Giáo án lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY.
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức:Giúp học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và áp dụng vào giải toán.
3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học :
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.KTBC.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sang
*Hoạt động 2 :Bài tập củng cố
3.Củng cố dặn dò
- Buổi sáng các con học bài gì ?
a.Hoàn thành môn Toán
b. hoàn thành môn Tiếng việt.
-GV yêu cầu hs hoàn thành các bài tập trong ngày.
-Giáo viên cho học sinh làm bài tập củng cố kiến thức
Bài 1:Tìm X:
a.X : 3 = 2736
b. X : 6 = 1284
c. X : 4 = 2132
Bài 2: Một ô tô vận chuyển hàng , năm chuyến đầu mỗi chuyến chở được 1025 kg hang, ba chuyến sau mỗi chuyến chở 1510 kg hàng. Hỏi ô tô đó đã chở được tất cả bao nhiêu kg hàng?
Bài 3: Một người nông dân nuôi bò sữa ày đầu vắt được 315l sữa bò. Ngày thứ hai vắt được gấp đôi ngày đầu. Số sữa vắt được trong hai ngày được chia đều vào 5 thùng giống nhau. Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu lít sữa bò?
- Y/C HS làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- NX chung giờ học - Hát
- HS trả lời
-HS hoàn thành các bài tập trong ngày.
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- HS làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Tiết 5: Sống đẹp
TUẦN 23 Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ . Tiết 2: Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau) và giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép nhân vào làm tính và giải toán 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Cá nhân : Bảng con, SGK,vở ghi. - Nhóm : Bảng phụ ghi sẵn ND bài 4. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân c.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1502 x 4 1091 x 6 - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như sách giáo khoa. - Hs nêu lại cách nhân Bài 1: Gọi học sinh nêu y/c bài - Y/c HS thực hiện vào bảng con. - Mời 2HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Mời hai học sinh lên bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét Bài 4:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Gọi 1 số em nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Chấm bài kết hợp tự sửa bài - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS hát - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Học sinh nêu cách đặt tính và tính : 1427 x 3 4281 - Lớp theo dõi, nhận xét bạn thực hiện - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. - 1 HS nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Hai học sinh lên bảng làm bài, 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 - Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : a/1107 2319 b/ 1106 1218 x 6 x 4 x 7 x 5 6642 9276 7742 6090 - Một học sinh đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải Số ki lô gam gạo cả 3 xe là : 1425 x 3 = 4275 (kg ) Đ/S: 4275 kg gạo - Một em đọc đề bài 4. - Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m ) Đ/S: 6032 m - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 7: Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY. I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức:Giúp học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và áp dụng vào giải toán. 3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 5’ 1.Ổn định 2.KTBC. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sang *Hoạt động 2 :Bài tập củng cố 3.Củng cố dặn dò - Buổi sáng các con học bài gì ? a.Hoàn thành môn Toán b. hoàn thành môn Tiếng việt. -GV yêu cầu hs hoàn thành các bài tập trong ngày. -Giáo viên cho học sinh làm bài tập củng cố kiến thức Bài 1:Tìm X: a.X : 3 = 2736 b. X : 6 = 1284 c. X : 4 = 2132 Bài 2: Một ô tô vận chuyển hàng , năm chuyến đầu mỗi chuyến chở được 1025 kg hang, ba chuyến sau mỗi chuyến chở 1510 kg hàng. Hỏi ô tô đó đã chở được tất cả bao nhiêu kg hàng? Bài 3: Một người nông dân nuôi bò sữa ày đầu vắt được 315l sữa bò. Ngày thứ hai vắt được gấp đôi ngày đầu. Số sữa vắt được trong hai ngày được chia đều vào 5 thùng giống nhau. Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu lít sữa bò? - Y/C HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - NX chung giờ học - Hát - HS trả lời -HS hoàn thành các bài tập trong ngày. -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - HS làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả Tiết 5: Sống đẹp CHỦ ĐỀ 5: SỨC MẠNH SỐ ĐÔNG( TIẾT 1 ). ( Dạy theo tài liệu in sẵn) . Tiết 6: Luyện Mĩ thuật LÀM BƯU THIẾP TẶNG MẸ VÀ CÔ I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1,.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của bưu thiếp. - Làm được bưu thiếp đơn giản tặng mẹ, cô giáo hoặc người phụ nữ mà mình yêu quí. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Kĩ năng: Làm được bưu thiếp có tính sáng tạo. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: - GV: Hình minh họa hướng dẫn cách thực hiên, một số bưu thiếp, giấy bìa màu, keo dán, kéo, giấy màu. - HS: Giấy bìa màu, giấy màu, hồ dán, kéo. III.Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. ND: *Hoạt động 1: Thực hành. * Hoạt động 2: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm và đánh giá. Vận dụng, sáng tạo: 3. Củng cố, dặn dò: - KT đồ dùng học tập của HS - GV nêu mục tiêu bài học - Gv nêu yêu cầu: Em hãy làm một bưu thiếp dành tặng mẹ hoặc cô giáo nhân dịp lễ nào đó và viết nội dung tặng vào bưu thiếp, cho học sinh chia sẻ trong nhóm chọn nội dung cho bưu thiếp. VD: ngày 20-11, ngày 8-3, ngày sinh nhật, chúc mừng năm mới,... - Gv theo dõi, giúp đỡ hs thực hành. - Gv cho các nhóm trưng bày sản phẩm và đại diện nhóm lên trình bày, giới thiệu . - Các nhóm còn lại theo dõi để có nhận xét. - Sau đó gv nhận xét, đánh giá từng nhóm. - Gv cho hs tích vào phần tự đánh giá ở sgk 2 mức: + Hoàn thành + Chưa hoàn thành - Sau đó gv cho hs ghi lời nhận xét và đánh gia của thầy/cô giáo vào sgk. - Gv cho hs tham khảo 1 số bưu thiếp để có thêm ý tưởng mới về cách tạo hình trang trí. - Gv hướng dẫn hs có thể sử dụng các chất liệu khác để trang trí bưu thiếp như: hạt đậu, nút áo để gắn thành hình ảnh hay gấp giấy, cuộn giấy,... - Gv củng cố lại kiến thức đã học. - Dặn dò: VN chuẩn bị giấy ,màu bút chì để học bài sau. - Hs thảo luận, chia sẻ nội dung. - Học sinh làm theo nhóm. - Các nhóm trưng bày và đại diện lên trình bày, chia sẻ sản phẩm của mình. - Các nhóm theo dõi, chú ý nhận xét của gv. - Hs tích vào phần tự đánh giá. - Hs ghi lời nhận xét, đánh giá của gv và tích vào ô đánh giá: hoàn thành và chưa hoàn thành. - Hs quan sát. - Hs làm theo hướng dẫn. - HS lắng nghe. Tiết 7: Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY. I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức:Giúp học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. 2. Kĩ năng: HS biết thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và vận dụng vào giải toán. 3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 5’ 1.Ổn định 2.KTBC. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sang *Hoạt động 2 :Bài tập củng cố 3.Củng cố dặn dò Buổi sáng các con học bài gì ? a.Hoàn thành môn Toán b. hoàn thành môn Tiếng việt. -GV yêu cầu hs hoàn thành các bài tập trong ngày. -Giáo viên cho học sinh làm bài tập củng cố kiến thức Bài 1: Đặt tính rồi tính: a.2304 : 3 b. 1224 : 4 c. 2565 : 5 d. 2106: 9 Bài 2:Tìm X X x 5 = 8570 1248 : X : 2 = 4 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 2539 + 1450 x 3 1239 x ( 42 : 7) - Y/C HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - NX chung giờ học - Hát - HS trả lời -HS hoàn thành các bài tập trong ngày. -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - HS thảo luận , thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập . - HS làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện NHÀ ẢO THUẬT I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: Khen ngợi hai chị em Xô-phi-a là những bé ngoan sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu rất yêu quý trẻ em. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết kể lại câu chuyện theo lời kể của Xô-phi-a. * GDKN sống : Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 35’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c.Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò TẬP ĐỌC - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài Cái cầu và TLCH. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Y/c các nhóm thi đọc - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. * Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? * Yêu cầu 2HS đọc thành tiếng đoan 3, 4 cả lớp đọc thầm lại. + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác? + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ? + Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? * GVđọc mẫu diễn cảm đoạn 3 - Đọc nhóm 2 đoạn 3 - Mời 3HS tiếp nối thi đọc 4 đoạn truyện. (Đ1; Đ2+Đ3; Đ4) - Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho học sinh quan sát 4 tranh. - Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô – phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nx - Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất. - Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài Chương trình xiếc đặc sắc. - HS hát - Hai em đọc thuộc lòng bài Cái cầu và TLCH theo yêu của GV. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc tên riêng Xô-phi và các từ khó. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Đọc chú giải - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ. * Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Mang giúp chú Lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn. * 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú. + Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác. + Đã được xem ảo thuật tại nhà. - Lớp lắng nghe. - Luyện đọc nhóm đôi đoạn 3 - 1 số HS thi đọc đoạn 3 - 3 em nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác. Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) NGHE NHẠC I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ bốn chữ. Làm đúng bài tập 2 a / b. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài tập 2 - HS: Bảng con, phấn, VBT. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn nghe -viết chính tả c.Hướng dẫn làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.. - Nhận xét đánh giá chung. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Đọc cho HS soát lỗi, sửa lỗi * Chấm bài , nhận xét . Bài (2) a - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh - Mời 5 - 7 học sinh đọc lại lời giải đúng. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm và rèn viết thêm cho đẹp. - HS hát - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bài thơ kể bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết vào bảng con: mải miết, nổi nhạc, réo rắt, - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng: náo động, hỗn láo; béo núc ních, lúc đó. Tiết 4: Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 1) I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hiểu đám tang là lễ chôn cất những người đã mất, đây là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. 2. Kĩ năng: Biết cách ứng xử và có thái độ đúng trong đám tang. 3. Thái độ: Biết chia sẻ, thông cảm với nỗi khổ của những gia đình có người mất. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở ghi. II. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: Kể chuyện Đám tang c.Hoạt động 2 Đánh giá hành vi d.Hoạt động3 Tự liên hệ 4. Củng cố - Dặn dò - Khi gặp khách nước ngoài, em cần tỏ thái độ như thế nào? - Gv nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Kể chuyện có dùng tranh minh họa. - Gọi 2 Hs đọc lại câu chuyện - Phân tích chuyện: + Mẹ Hoàng và mọi người đã làm gì khi đi trên đường gặp đám tang ? + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường cho đám tang ? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi được mẹ giải thích ? + Vậy qua câu chuyện trên em thấy cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ? => Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ - Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ để nêu về cách ứng xử khi gặp đám tang theo các tình huống. - Nêu ra 6 tình huống (VBT). - Mời một số em lên trình bày trước lớp và giải thích lý do vì sao? - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. => Kết luận: Các việc b, d là đúng; các việc a, c, e là những việc không nên làm.. + Hãy kể những việc em đã làm khi gặp đám tang ? - Nhận xét, biểu dương. - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - 2Hs trả lời - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Mẹ Hoàng và mọi người đã dừng xe lại đứng dẹp vào lề đường nhường đường cho đám tang + Mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của gia đình người mất + Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. + Cần phải tôn trọng đám tang. + Tôn trọng người đã khuất. - Độc lập suy nghĩ để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày về cách ứng xử của mình đối với các tình huống được nêu trong phiếu. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn bạn xử lí đúng nhất. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán vì thấy toán gần gũi với cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK, vở ghi. - Nhóm : Bảng nhóm. II. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 3HS lên bảng làm bài: + Đặt tính rồi tính: 1008 x 6 1705 x 5 + Tính chu vi khu đất HV cạnh là 1324 m. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1:Gọi hs nêu y/c bài tập . - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhắc lại: tìm SBC chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh. Bài 4 (a): Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - NX chung giờ học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - HS hát - 3 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 1HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 - Một em đọc yêu cầu bài. - 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. a/ x : 3 = 1527 b/ x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu kết quả - Lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Tập đọc CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ : tu bổ, mở màn, tiết mục. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ( ghi ND) - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra bài :“ Nhà ảo thuật “ - Gọi 3 học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Đọc mẫu toàn bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa để biết hình thức và nội dung tờ quảng cáo. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu đọc từng câu trước lớp. - Viết bảng những con số: 1 - 6 ( mồng một tháng sáu), 50% (năm mươi phần trăm), 10% , 5180360 (năm một tám không ba sáu không); hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - Y/c HS đọc chú giải - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - 4HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn. - 2 học sinh thi đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài - Yêu cầu đọc thầm tờ quảng cáo trả lời câu hỏi: + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi: + Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích ? - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)? + Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ? - Giáo viên tổng kết nội dung bài. - Mời một học sinh khá đọc lại cả tờ quảng cáo. - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2: Nhiều tiết mục mới ... dẻo dai. - Mời 3 – 4 em thi đọc đoạn 2. - Mời 2 học sinh thi đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. - NX chung giờ học. - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị ND để học tiết TLV tới. - Hát - 3 học sinh lên bảng đọc bài “ Nhà ảo thuật” - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của tờ quảng cáo. - Quan sát tranh - Học sinh đọc từng câu văn trước lớp. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc chú giải - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 em nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cáo. - Hai học sinh thi đọc cả tờ quảng cáo. - Lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc thầm tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng cáo. + VD: Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em - Thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo : + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn Thông báo ngắn gon, rõ ràng, dễ nhớ. Trính bày nhiều kiểu chữ, màu sắc khác nhau; có tranh minh họa thêm hấp dẫn. + Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động - Một học sinh khá đọc cả bài một lần. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn 2 của tờ quảng cáo. - 2 em thi đọc lại cả bài. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Tiết 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng),T,S (1 dòng1); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng viết bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. - GD tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ: Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ hoa Q, Tên riêng Quang Trung. Bảng phụ viết bài ứng dụng. - HS : Vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy và học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn viết trên bảng con c.Hướng dẫn viết vào vở 4. Củng cố - Dặn dò - Hs viết Phan Bội Châu, Phá Tam Giang - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Luyện viết chữ hoa - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Q, T. *Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê, Bên. * GV nêu yêu cầu * Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Theo dõi, chỉnh sửa cho HS - Chấm bài 5 em, nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - Hai em lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. - Lớp theo dõi giáo viên - HS viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Quang Trung. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang + Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Quê, Bên. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 Tiết 2: Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và thương có ba chữ số. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép chia vào làm tính và giải toán. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Cá nhân : Bảng con , SGK, vở ghi. - Nhóm : Bảng nhóm . III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn thực hiện phép chia c.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi hai học sinh lên bảng làm BT 1, 3 tiết trước - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Phép chia 1276 : 4 - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - HS hát - 2 học sinh lên bảng làm BT1, 3 tiết trước - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét bổ sung: 6369 3 03 2123 06 09 0 - 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - 1 HS lên bảng, lớp thực hiện phép tính ra nháp. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 1276 4 07 319 36 0 - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Một HS nêu yêu cầu bài 1. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : Số gói bánh trong mỗi thùng là : 1648 : 4 = 412 ( gói) Đ/S: 412 gói bánh - Một em đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. x x 2 = 1846 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Đổi chéo vở để kiểm tra và chữa bài bạn. Tiết 3: Luyện từ và câu NHÂN HÓA . ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn. Biết trả lời câu hỏi Như thế nào ? Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức trên khi nói và viết. 3. Thái độ:Có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: Đồng hồ , phiếu học tập. - HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 và 3 tuần 22. - Gọi 1 em TLCH: Nhân hóa là gì ? - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: Y/c HS đọc y/c bt. - Gọi HS đọc bài thơ Đồng hồ báo thức - Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng. - Y/c lớp thảo luận nhóm đôi - Mời HS thi trả lời đúng nhanh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Y/c HS làm vào vở theo lời giải đúng Sự vật được nhân hóa Cách nhân hóa Từdùng để gọi sự vật Từ ngữ dùng để miêu tả sự vật như người Kim giờ Bác Thận trọng, nhích từng li, từng li Kim phút Anh lầm lì, đi từng bước, từng bước Kim giây Bé Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng Cả ba kim Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang Bài 2:Gọi HS đọc y/c bài tập . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 (a, c, d):Gọi HS đọc y/c. - Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS hát - Hai em lên bảng làm lại BT1 và 3 tuần 22. - Là dùng các từ gọi, tả con người để gọi, tả con vật, đồ vật, cây cối, ... - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Một học đọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc bài thơ. - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - HS thảo luận - HS thi trả lời đúng và nhanh. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào vở ý a và b theo lời giải đúng: - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2018_2019.doc