Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

LUYỆN TẬP

I .Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:

1.Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm

- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xem ngày tháng, xem lịch cho HS để vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ:Có ý thức làm việc có kế hoạch, theo lịch đã lên.

II.Chuẩn bị:

- GV: Máy tính, tờ lịch năm 2020.

- HS: SGK, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy - học:

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 1. Ổn định

2. Kiểm tra bài

 cũ

3. Bài mới

a, Giới thiệu

 bài

b,Thực hành

4. Củng cố - Dặn dò

- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó.

- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?

- Gv nhận xét

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập.

- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2:Gọi HS nêu y/c bài tập

- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

Bài 4: Gọi 1 Hs nêu yêu cầu

-Yêu cầu lớp làm vào vở

- Xem lịch 2016, cho biết: Năm Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 2016 là năm thường hay năm nhuận? Tháng 11có mấy thứ năm, đó là những ngày nào?

- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị com-pa cho tiết học sau. - HS hát

- 2HS trả lời miệng.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài

- Ghi đầu bài vào vở

- Một học sinh nêu đề bài.

- Xem lịch và tự làm bài.

- học sinh làm vào vở

- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

a/ + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.

 + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai

b/ + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.

 + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28

c/ Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.

- 2HS nêu miệng kết quả, lớp

 bổ sung.

- Một học sinh nêu đề bài tập 3

 - Cả lớp làm vào vở .

- Một HS lên bảng làm bài, lớp

 nhận xét bổ sung.

- Hs nêu yêu cầu

- Làm bài; Nêu kết quả bài tập

- Xem lịch 2016, HS trả lời

- HS lắng nghe và thực hiện

 

doc 34 trang trinhqn92 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xem ngày tháng, xem lịch cho HS để vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:Có ý thức làm việc có kế hoạch, theo lịch đã lên.
II.Chuẩn bị:
- GV: Máy tính, tờ lịch năm 2020..
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài
 cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu
 bài
b,Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Một năm có mấy tháng? Nêu
 tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng
 tháng?
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng
 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm
 mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:Gọi HS nêu y/c bài tập
- Yêu cầu học sinh xem lịch
 năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
 rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: Gọi 1 Hs nêu yêu cầu
-Yêu cầu lớp làm vào vở
- Xem lịch 2016, cho biết: Năm Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 2016 là năm thường hay năm nhuận? Tháng 11có mấy thứ năm, đó là những ngày nào?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị com-pa cho tiết học sau.
- HS hát
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- học sinh làm vào vở
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp
 nhận xét bổ sung.
a/ + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
 + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai 
b/ + Thứ hai đầu tiên của tháng
 1 là ngày 5.
 + Chủ nhật cuối cùng của
 tháng 3 là ngày 28 
c/ Tháng 2 năm 2004 có 29
 ngày
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và
 làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp
 bổ sung. 
- Một học sinh nêu đề bài tập 3
 - Cả lớp làm vào vở .
- Một HS lên bảng làm bài, lớp
 nhận xét bổ sung.
- Hs nêu yêu cầu
- Làm bài; Nêu kết quả bài tập
- Xem lịch 2016, HS trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 2: Tập đọc 
 NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
A. Tập đọc :
1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học vào phục vụ con người.(trả lời các câu hỏi 1,2,3.4)
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và các cụm từ:Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật.
3. Thái độ:Kính trọng, thán phục và biết ơn các nhà bác học. Yêu thích sự sáng tạo.
II.Chuẩn bị:
- GV : Máy tính
- HS : SGK, vở ghi. 
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
35’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu 
bài
b, Luyện đọc
c.Hướng dẫn
 tìm hiểu bài
d. Luyện đọc
 lại
4. Củng cố - 
Dặn dò
TẬP ĐỌC
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc
thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo”
 và TLCH.
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
 học, ghi đầu bài lên bảng
*GV đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
 giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối
 tiếp, GV theo dõi uốn nắn khi
 học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các
 từ phát âm khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn 
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ
 khó: nhà bác học, cười móm mém.
+ Đặt câu với từ móm mém.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn
 trong nhóm. 
+ Hãy nói những điều em biết về
 Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn
và bà cụ xảy ra từ lúc nào?
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái
 xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi
 cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì?
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà
 cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học đã mang lại
 lợi ích gì cho con người ?
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học
 sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Y/c 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Y/c 3 HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn
 người đọc hay nhất .
- Nhận xét tiết học
- HS hát
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc,
 nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe GV đọc
 mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát
 âm.
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Giải nghĩa từ mới (SGK)
 và đặt câu
 - Học sinh đọc từng đoạn
 trong nhóm. 
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học
 nổi tiếng người Mỹ. ông sinh
 năm 1847 và mất năm1931...
+ HS trả lời.
+ HS trả lời
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe
 ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho
 ông chế tạo chiếc xe chạy
 bằng dòng điện.
+HS trả lời.
+ HS trả lời.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
 mẫu. 
- 2 em thi đọc đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn
 đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
Tiết 5: Đọc sách
MỪNG ĐẢNG , MỪNG XUÂN : TRUYỀN THỐNG CÁCH MẠNG VÀ NHỮNG NÉT THAY ĐỔI QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức:Giúp các em chọn được sách theo chủ đề “Ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam" giúp học sinh hiểu được ý nghĩa ngày thành lập ĐCS Việt Nam
2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật, kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện.
3. Thái độ: Nhằm giúp học sinh hiểu được sâu sắc hơn về lịch sử hào hùng dân tộc, dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng CSVN trong công cuộc chiến đấu, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
-Giúp các em học sinh có lòng tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của dân tộc Việt Nam anh hùng.
- Giúp các em học sinh tự giác học tập rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, trở thành người công dân tốt để xây dựng đất nước ngày càng phát triển hơn. 
- Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị:
+ Xếp bàn theo nhóm học sinh.
+ Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam.
+ Từ điển Tiếng Việt
- Học sinh:
+ Sổ tay đọc sách.
+ Nắm được nội quy sinh hoạt ở thư viện.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2'
1'
5'
20'
5'
A. Ổn định tổ chức:
B. Các hoạt động.
I- TRƯỚC KHI ĐỌC
1. Hoạt động 1:
Giới thiệu bài học
2. Hoạt động 2:
Giới thiệu sách
II. TRONG KHI ĐỌC
1. Hoạt động 1:
Đọc truyện
*Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề và thảo luận sách tóm tắt được câu chuyện.
II. SAU KHI ĐỌC
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả
*Mục tiêu: Báo cáo kết quả trước lớp 
Hoạt động 2
Tổng kết
- Yêu cầu học sinh nghe GV nhắc nhở trước khi lên phòng thư viện đọc sách
- GV giới thiệu bài học.
- Giới thiệu sách
- Hãy nhớ lại và nói cho cô biết các em đã được nghe, được đọc những cuốn sách nào về chủ đề ngày thành lập Đảng CSVN?
- Giới thiệu một số cuốn sách như: Tiến trình lịch sử Đảng CSVN; Mãi mãi tuổi 20; Đảng CSVN một chặng đường qua 2 thế kỷ. Theo em sách có chủ đề về Đảng CSVN (Là những cuốn sách có nội dung thể hiện về Đảng CSVN, về lịch sử hào hùng của dân tộc dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng CSVN trong công cuộc chiến đấu, xây dựng và bảo vệ tổ quốc VN)
- Hướng dẫn tìm sách
- Nêu câu hỏi thảo luận (các câu hỏi viết trên bảng nhóm)
- Theo dõi - trò chuyện với các em về nội dung câu chuyện các em đang đọc.
- Hướng dẫn cách trình bày
- Em biết gì qua tiết đọc thư viện hôm nay?
- Về tìm đọc những sách được bạn giới thiệu trong tiết học hôm nay.
- Nhân viên thư viện tổng kết tiết đọc sách.
- Dặn dò cho tiết học tuần sau.
- HS thực hiện lệnh
- HS phát biểu: Những dấu ấn về HCM và Đảng do Người sáng lập, Đảng CS cầm quyền.
- HS phát biểu
- HS lắng nghe
- HS chọn sách về Đảng CSVN.
- Đọc nối tiếp nhau cho cả nhóm nghe cho đến hết câu chuyện.
- Thảo luận ghi ra bảng nhóm.
+ Tên sách là gì? Nhà xuất bản nào?
+ Sách có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào?
+ Những chi tiết nào trong sách làm em thích, cảm động? Vì sao?
+ Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?
+Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
Tiết 4 : Chính tả(Nghe- viết )
 Ê-ĐI-XƠN
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT. trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe-viết. Làm đúng bài tập 2b (?/~)
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung. Có óc thẩm mĩ.
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ viết (2 lần ) nội dung của bài tập 2a. Phấn màu.
- HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu
 bài
b, Hướng 
dẫn HS 
nghe- viết 
c. Hướng 
dẫn HS làm 
bài tập 
4. Củng cố - 
Dặn dò
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp
 viết vào nháp : trí thức, trí óc,
 chế tạo, chân tay.
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp 
đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài
 được viết hoa?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn được viết
 như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính
 tả và lấy bảng con và viết các
 tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- GV đọc cho HS viết vào vở. 
- Gv đọc lại bài để Hs soát lỗi.
- Chấm bài viết của 5 em, nhận
 xét
Bài 2 (a) 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Yêu cầu Hs làm bài
- Gv chốt lời giải
 Mặt tròn, mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì 
sao
Suốt ngay lơ lửng trên cao
 Đêm về đi ngủ chui vào nơi 
đâu?
 (Là ông mặt trời)
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đố
 đã điền dấu hoàn chỉnh.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại cho đúng 
những từ đã viết sai.
- HS hát
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp
 đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn,
đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có
 gạch nối giữa các chữ 
- Lớp nêu ra một số tiếng, từ
 khó và thực hiện viết vào bảng
 con như: Ê-đi-xơn, sáng kiến ...
- Nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút
 chì. 
- HS nêu y/c
- Hs làm bài
- 1 số HS nêu kết quả bài tập
- Lớp nhận xét
- 1 số HS đọc lại các câu đố đã
 điền hoàn chỉnh
Tiết 5: Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ.Phấn mầu.
- HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
c.Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
d. Hoạt động 3 Xử lí tình huống và đóng vai
4. Củng cố - Dặn dò
- Khi gặp khách nước ngoài em
 cần tỏ thái độ như thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có nhận xét gì những hành vi đó?
- Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp.
- GV: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt chúng ta nên học tập.
* Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống sau:
+ Bạn Lan lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Minh phiên dịch giúp
 khách nước ngoài khi họ mua
 đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Y/c cả lớp nhận xét bổ sung .
- Giáo viên kết luận: sách giáo viên - trang 81. 
* Gv chia nhóm 6 , yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai .
- Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Giáo viên kết luận chung: (SGV trang 82)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được học. Chuẩn bị bài sau
- 2HS trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi, chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng, lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài .
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận .
- Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra.
- Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài .
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quyết tình huống của nhóm mình trước lớp .- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2020
Tiết 1: Toán
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I.Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính.
2. Kĩ năng:Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
3. Thái độ:Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
- Cá nhân : Một số mô hình về hình tròn như: mặt đồng hồ, đĩa .
- Nhóm : Com-pa to ; Phiếu học tập.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Giới thiệu hình tròn 
c.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- KT 2HS về cách xem lịch.
- Nhận xét
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. 
- Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM, và đường kính AB.
 M 
 A O B
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB? 
- GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn bằng com pa
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ ra nháp.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c bt
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
- Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
- HS hát
- Hai HS lên bảng chữa bài số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm, miệng li 
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn là điểm nằm giữa hình tròn, bán kính là đoạn thẳng nối tâm với 1 điểm trên hình tròn, đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm trên hình tròn 
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa .
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
- Nêu lại cách vẽ hình tròn 
- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
- Vẽ ht tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
- HS vẽ vào vở.
- 1HS nêu cầu BT.
- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BT3. 
Tiết 3 : Tập đọc
CÁI CẦU
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài:Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất đáng yêu nhất.Trả lời được các CH trong SGK. Thuộc được khổ thơ em thích).
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
3. Thái độ:Trân trọng những thành quả của lao động.
II.Chuẩn bị:
- GV : Tranh minh họa bài thơ (SGK). Phấn màu.
- HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mói
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
d. Học thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 Hs đọc câu chuyện Nhà bác học và bà cụ kết hợp TLCH về nội dung bài. 
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* GV đọc mẫu bài thơ.
- Gv đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng, tha thiết. Nhấn giọng ở những dòng thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài thơ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp dòng thơ. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm. 
* Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp.
- GV nhắc HS nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. Đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
+ Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? 
+ Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?
+ Trong bài em thích nhất câu thơ nào?Vì sao ?
+ Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào? 
- Giáo viên kết luận: 
- Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ 
- Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ bằng cách xóa dần.
- Mời 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mình yêu thích
- Mời HS thi đọc thuộc cả bài 
- Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài và xem trước bài mới.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2HS nối tiếp đọc 4 đoạn của câu chuyện và nêu nội dung câu chuyện.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Lớp quan sát tranh minh họa .
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó. 
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp
- Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK).
- Luyện đọc trong nhóm.
+ Người cha làm nghề xây dựng cầu.
+ Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã .
+ Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông 
+ Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp xây dựng
+ Phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Bạn nhỏ rất yêu cha.
 - Lắng nghe.
- HS đọc theo hd của giáo viên .
- 1 số HS đọc 
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài 
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay
Tiết 3: Tập viết
 ÔN CHỮ HOA P
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách viết chữ hoa P thông qua bài tập ứng dụng
 2. Kĩ năng: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1dòng), Ph ,B (1dòng); tên riêng Phan Bội Châu (1dòng)và câu ứng dụng Phá Tam Giang ..vào Nam (1lần) theo cỡ chữ nhỏ.
3. Thái độ:Học sinh có ý thức rèn chữ viết.
II.Chuẩn bị:
- GV : Mẫu chữ viết hoa P ; Phấn màu .
- HS : Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn viết trên bảng con 
c.Hướng dẫn viết vào vở 
d. Chấm chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 HS lên bảng, lớpviết bảng con từ: Lãn Ông, ổi Quảng Bá
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng	
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu đọc nội dung bài viết.
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Gv treo mẫu chữ
- Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V.
- Gv chỉnh sửa.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
- Y/c HS nêu độ cao và khoảng cách các chữ trong từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. 
- Gv theo dõi chỉnh sửa.
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.
- GV nêu: Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km. Đèo Hải Vân nằm gần bờ biển giữa tỉnh Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km, cách Huế 71,6km. 
- Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng.
* Giáo viên nêu yêu cầu viết
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Chấm bài 5 em, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà luyện viết thêm.
- 2 HS lên bảng, lớpviết bảng con
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Các chữ hoa có trong bài: P (Ph), B, C, T, G (Gi), Đ, H, V, N 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. 
- Lắng nghe.
- HS nêu
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam . 
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- 2HS nhắc lại ND bài học.
Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2020
Tiết 2: Toán 
 VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Biết dùng com pa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng dùng com pa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
3. Thái độ:Yêu thích môn toán.
II.Chuẩn bị:
- Cá nhân : Com pa, bút màu.
- Nhóm : Phiếu học tập.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b,Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ bán kính, đường kính trên hình tròn có sẵn.
- Nhận xét
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1 (bước 1, bước 2): 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình tròn tâm O và bán kính bằng 2 cạnh ô vuông sau đó ghi các chữ A, B , C , D .
- Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu để vẽ hình tròn tâm A bán kính AC và hình tròn tâm B bán kính BC .
- Tiếp tục dựa vào hình mẫu để vẽ hình tròn tâm C bán kính CA và hình tròn tâm D bán kính DA. 
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Cho HS tô màu theo ý thích vào hình đã vẽ ở BT1.
- Chọn một số bài vẽ đẹp cho cả lớp xem, tuyên dương.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập vẽ và trang trí hình tròn
- Về nhà sưu tầm những hình tròn được trang trí đẹp
- HS hát
- 1 em lên bảng vẽ bán kính OM, đường kính AB.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Vẽ hình theo hướng dẫn của GV
- Đổi chéo vở để KT.
- Nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước .
- 2 HS nêu yêu cầu
- Tô màu vào hình tròn đã trang trí ở BT1 theo ý thích.
- Hs nhận xét về cách tô mầu các bài vẽ đẹp
Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội
RỄ CÂY
I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Kể tên một số cây có rễ chùm, rễ cọc, rễ củ, rễ phụ.
2. Kĩ năng: Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
3. Thái độ:Yêu thích tìm tòi, khám phá thiên nhiên.Chăm sóc, bảo vệ cây cối
II.Chuẩn bị:
- GV : Các hình trong SGK trang 82, 83.
- HS : Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1 Làm việc với SGK
c. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra 2HS:
+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.
+ Nêu ích lợi của thân cây.
- Nhận xét đánh giá. 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bước 1 :. Thảo luận theo cặp:
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ, rễ củ.
- Giáo viên kết luận: (SGK)
Bước 1: Chia lớp thành hai nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính .
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ.
Bước 2: 
- Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Hát
- 2 em trả lời nội dung câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. 
- Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây.
- Lớp lắng nghe và nhận xét, bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2020
Tiết 1: Toán
NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
2. Kĩ năng: HS biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và áp dụng vào giải toán.
3. Thái độ:Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
II.Chuẩn bị:
- Cá nhân : SGK, bảng con, vở ghi.
- Nhóm : Bảng nhóm.
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn phép nhân không nhớ
c.Hướng dẫn phép nhân có nhớ 
d.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2HS lên bảng vẽ hình tròn tâm O, bán kính 3cm.
- Nhận xét
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
* Giáo viên ghi lên bảng phép nhân: 
 1034 x 2 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện nháp.
- Gọi học sinh nêu miệng cách thực hiện phép nhân
- Nhận xét
* Giáo viên ghi bảng: 
 2125 x 3 = ?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi 1 số HS nêu cách thực hiện
- Đây là phép nhân có nhớ hay không nhớ ?
- Trong phép nhân có nhớ cần chú ý điều gì ?
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện
- Yêu cầu lớp theo dõi, nhận xét bài 
- Giáo viên nhận xét 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở và chữa bài
Bài 2 (a): Gọi hs nêu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .- Mời hai HS lên bảng làm bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Y/c cả lớp thực hiện vào vở 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
Bài 4 (b):Gọi HS đọc y/c bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- VN chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Học sinh đặt tính và tính . 
 1034 
 x 2 
 2068
- 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một em lên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
 2125
 x 3
 6375
- Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Lớp nhận xét
- phép nhân có nhớ
- Cộng số nhớ vào lần nhân tiếp theo.
- Một HS nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
1234 4013 2116 1072
 x 2 x 2 x 3 x 4
 2468 8026 6348 4288
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung: 
a/ 1023 1810 
 x 3 x 5 
 3069 9050 
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài .
- Một học sinh đọc đề bài.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
- Một em đọc 
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung:
- 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.
Tiết 2: Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm) 
dấu chấm, dấu chấm hỏi.
2. Kĩ năng: Nêu được một số từ ngữ về ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.doc