Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tập đọc: 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu trước lớp
- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,.Yêu cầu HS đọc).
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp .
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH.
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô- rét -ti?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen
d) Luyện đọc lại :
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
) Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.
-Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng.
đ) Củng cố dặn dò :
* Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .
- GV nhận xét đánh giá tiết học
Tuần 2 : Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện AI CÓ LỖI ? A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Giáo dục KNS : - Giao tiếp : Biết cách trả lời các câu hỏi. - Thể hiện sự cảm thông : Biết thông cảm với bạn bè - Kiểm soát cảm xúc: Biết kiểm soát cảm xúc của bản thân B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. C / Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tập đọc: 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp - Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc). - Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . - Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH. - Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau? - Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô- rét -ti? - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? - Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen d) Luyện đọc lại : - Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5. * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai. - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật . - Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe - Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp. -Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng. đ) Củng cố dặn dò : * Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . - GV nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên . - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu . - HS thực hiện - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) - HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . * 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn . - HS tiếp đọc đoạn 3 và 4 - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. - Cô-rét-ti và En-ri . + Cô-rét-ti vô ý chạm vào khuỷu tay của bạn khi viết. En-ri-cô rả thù đẩy bạn hỏng trang tập viết. - Bạn biết ân hận, thương bạn, một bạn biết quý trọng tình bạn. - Sau cơn giận En - ri - cô bình tĩnh nghĩ lại thấy Cô - rét - ti không cố ý chạm vào mình và lại nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ. Cô-rét-ti đáng khen vì biết quí trọng tình bạn và biết độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai (En- ri- cô , Cô- rét- ti và người bố) - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện. - Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK - Từng học sinh kể cho nhau nghe . - 5 học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện.. Lớp nhận xét lời kể của bạn. - Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn. Toán TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần) . I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiên phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng . B. Bài mới: Hoạt động1:Hướng dẫn thực hiện phép trừ:432 – 215 - Yêu cầu học sinh đặt tính. - Hướng dẫn : + 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7,viết 7, nhớ 1. + 1 thêm 1 bằng 2,3 trừ 2 bằng 1, viết1. + 4 trừ 2 bằng 2 ,viết 2. - Giới thiệu phép trừ: 627 – 143 - Hướng dẫn thược hiện. Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1(cột 1,2,3) - Làm mẫu: _541 127 414 + Bài 2:Tính (cột 1, 2, 3) - Gọi 2 em lên bảng làm bài. + Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt: Hai bạn: 335 con tem. Lan : 128 con tem. Hoa:.........con tem ? - Chấm bài -nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Đặt tính và tính. 85 + 62 156 + 52 - Học sinh đặt tính: _ 432 215 - Nêu cách tính - Một số em nhắc lại cách tính. - Đặt tính và tính: _ 627 143 - Vừa tính vừa nêu cách tính. - + Bài 1 : Đọc yêu cầu: - Tự làm bài vào sách. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm bảng con-3 em làm ở bảng - Bài 2 : 2 em lên bảng làm bài Lớp nhận xét. - + Bài 3 : Đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào vở Số con tem Hoa sưu tầm là: 335 – 128 = 207(con tem) Đáp số:207 con tem. Tự nhiên xã hội VỆ SINH HÔ HẤP A/ Mục tiêu - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng. - GDHS : Yêu thích môn học . * Giáo dục KNS : - Kĩ năng tư duy phê phán: Biết phê phán những hành động và sai - Làm chủ bản thân : Tự mình biết vệ sinh cơ quan hô hấp - Giao tiếp: biết trải lời các câu hỏi, giao tiếp với bạn bè, lời nói có sức thuyết phục với người khác B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK C. Các phương pháp dạy học tích cực : - Thảo luận nhóm , theo cặp, - đóng vai . D/ Hoạt động dạy - học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“ - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng *Hoạt động 1: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? - Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? * Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung - Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng. *Hoạt động 2. * Bước 1 : Làm việc theo cặp - Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời. *Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ? - Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi. *Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ? *Bước 2 : Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp. - Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh. - Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. * Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế: * Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? - Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở * GVKL d) Củng cố - Dặn dò. - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Dặn lớp về nhà học thuộc bài. - Xem trước bài mới. 2 HS trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? - Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài - Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả. - Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... - Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . - Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp. - HS trả lời các câu hỏi thảo luận - HS thực hiện - Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh - Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành . - HS tự do phát biểu. - Học sinh nêu bài học SGK - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON A/ Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. - GDHS : Học sinh biết đoàn kết yêu quá bạn bè, cô giáo . B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Hoạt động dạy -học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên đọc bài : Ai có lỗi - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài - Giới thiệu tranh minh họa. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu. - Chia đoạn - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Truyện có những nhân vật nào? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? -> GV chốt nội dung bài: Bài văn cho ta thấy trò chơi lớp học của mấy chị em Bé thật ngộ nghĩnh, chắc hẳn Bé và các em rất yêu cô giáo của mình và lớn lên sẽ rất thích làm cô giáo. d) Luyện đọc lại : - Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài . - Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Giáo viên nhận xét đánh giá. e) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài học . - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS về nhà học bài - 3 em lên bảng bài và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa. - HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK). - HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 3 HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. - HS trả lời. - Lắng nghe - HS nhắc lại. - 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài. - 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 . - 2 HS thi đọc cả bài. - 2 HS nêu nội dung vừa học. Chính tả (nghe- viết ) AI CÓ LỖI ? A/ Mục tiêu : - Nghe - viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uếch, uyu (BT2). - Là đúng BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - GDHS : Viết đúng, đẹp . B/Đồ dùng dạy học: Nội dung hai hoặc ba lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ. C/ Hoạt động dạy - học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết. - Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết: + Đoạn văn nói lên điều gì? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? +Khi viết tên riêng ta viết như thế nào? - Hướng dẫn học sinh viết tên riêng - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm - Yêu cầu HS xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề - Chấm vở 1 số em và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng thành cột . - Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Bài 3b - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 b . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn . - Gọi 2 HS lên làm trên bảng. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT - Giáo viên nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ dã viết sai. - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ : - Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất.. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2-3 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - HS trả lời. - Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lớp chia thành nhóm . - Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần : uêch / uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoắc, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu . - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - Bài 3b :- HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. - Kiêu căng, căn dặn - Nhọc nhằn, lằng nhằng - Vắng mặt, vắn tắt - Đổi chéo vở để KT. - 3 - 4HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không nhớ). - Vận dụng vào để giải tán có lời văn (có một phép cộng trừ hoặc một phép trừ). - GDHS : Tính chính xác , cẩn thận . B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3 C/ Hoạt động dạy - học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4, 5 và bài 3, về nhà. - Chấm vở 1 số em - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập: - Bài 1 - Nêu bài tập trong SGK. - Yêu cầu HStự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng -Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính. a) 542- 318 660- 251 - Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột. - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng tính - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : - Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở. - Yêu cầu một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ. * Nhận xét đánh giá tiết học . - 2 HSlên bảng sửa bài . - HS 1: Lên bảng làm bài tập 1 - HS2: Làm bài 1 cột 5- Học sinh 3: Làm bài tập 3 . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng. _567 _868 _387 _100 325 528 58 75 242 340 329 25 - Nhận xét - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Tự đặt tính rồi tính. - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. _542 _ 660 318 251 224 409 - 2 HS lên bảng thực hiện. Số bị trừ 752 381 621 950 Số trừ 426 246 300 215 Hiệu 326 125 321 635 - HS nhận xét bài bạn . - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em nêu đề bài trong SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Bài 4 : Nêu bài toán. - Tham gia tóm tắt bài toán. - Giải vào vở. Bài giải Cả hai ngày bán được là: 415 + 325 = 740 (kg) ĐS : 740 kg - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài. - Thực hiện Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2012 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ? A/ Mục tiêu Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). - GDHS : Lựa chọn từ đúng, hay khi nói, viết . B/ Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học : . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. - Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh . - Nhận xét chốt lại lời giải đúng * Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 . - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?” - Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?” - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Giáo viên theo dõi nhận xét - Chốt lại lời giải đúng . *Bài 3 :-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm . - Giáo viên theo dõi và nhận xét. d) Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới -3 HS lên bảng làm bài tập - HS1 : - Làm lại bài tập 1. - HS 2: - làm bài tập 2. - HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua - Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây - Chỉ trẻ em - Thiếu nhi, thiếu niên, nhii đồng, trẻ con - Chỉ tính nết trẻ em - Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành - Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em - Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 . - 1 HS làm mẫu câu a. - Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở . - 2 em lên bảng lên bảng sửa bài . Ai (cái gì, con gì) Là gì a/ Thiếu nhi là măng nước b/ Chúng em là H S tiểu học c/ Chích bông là bạn trẻ em - Lớp theo dõi nhận xét - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp -Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi. - Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam -Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ? - Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ? - Lớp nhận xét ý bạn . Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN A/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . B/ Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT C/ Hoạt động dạy -học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5. - Chấm vở tổ 3 . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập c) Luyện tập: + Bài 1.(10’)Củng cố các bảng nhân. - Nhận xét- chốt kết quả đúng. - Yêu cầu học sinh nêu kết quả một số phép tính trong các bảng đã học. 3 x 6 = 4 x 5 = 3 x 4 = 4 x 3 = H: Em có nhận xét gì về kết quả 3 x 4 và 4 x 3 b. Tính nhẩm: + Bài 2a,c: (5’) Tính nhẩm. - Hướng dẫn mẫu: 4 x 3 + 10 =12 + 10 = 22. - Nhắc học sinh thực hiện 2 bước và trình bày như bài mẫu. + Bài 3:( (7’) - Hướng dẫn tóm tắt bài toán. 1 bàn : 4 ghế. 8 bàn: ..........ghế ? - Gọi 1 em lên bảng giải. + Bài 4: (8’)-HD tính chu vi hình tam giác. ( không yêu cầu viết phép tính chỉ trả lời) C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . - Dặn HS học bài ở nhà , chuẩn bị bài : Ôn các bảng nhân chia đã học. - 2 HS lên bảng sửa bài. HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3 - HS 2: Làm bài 5 - HS lắng nghe. - Đọc yêu cầu. a. Tự ghi nhanh kết quả tính. - 4 em đọc kết quả 4 cột tính. - Tiếp nối nhau nêu kết quả. - Nhận xét. - Trả lời. b. Đọc bài mẫu. - Tự tính nhẩm các phép tính còn lại. - 2 em đọc kết quả. - Tự làm lại các bài còn lại vào vở - 1em lên bảng giải-lớp làm vào vở - Lớp nhận xét - Đọc bài toán. - Suy nghĩ và trả lời miệng. - 2HS lên bảng, lớp làm b/c. Chu vi tam giác ABC là: 100 + 100 + 100 = 300 (cm) ĐS: 300 cm C2: Chu vi tam giác ABC là: 100 x 3 = 300 (cm) ĐS: 300 cm Tập viết ÔN CHỮ HOA Ă,  A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng : Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả...mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L mẫu chữ viết hoa về tên riêng Âu Lạc trên dòng kẻ li C/ Hoạt động dạy -học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của HS - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con : *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa Ă,  có trong tên riêng Âu Lạc? -Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc - Giới thiệu về Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội) * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng . - Ăn quả trồng cây/Ăn khoai mình trồng. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ - Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu: viết chữ Ă, Â, L:1 dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 2 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. đ/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới. - Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng con: Vừ A Dính, anh em . - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Âu Lạc gồm  và L  L - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào bảng con . - 1 HS đọc từ ứng dụng . - Lắng nghe để hiểu thêm về Âu Lạc - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con Âu Lạc - 2 HS đọc câu ứng dụng. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - HS tập viết trên bảng con : Ăn khoai, Ăn quả. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên (Chữ mẫu ở vở tập viết) - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2012 Chính tả (Nghe- viết) CÔ GIÁO TÍ HON A/ Mục tiêu: - Nghe – Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - GDHS : Viết đúng, trình bày đẹp . B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ. C/ Hoạt động dạy - học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết : - Đọc đoạn văn (1 lần) - Yêu cầu 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu câu viết như thế nào? + Chữ đầu đoạn viết ntn ? + Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở. - Thu vở chấm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 HS làm mẫu - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 1 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Đoạn văn có 5 câu, - Viết hoa chữ cái đầu - Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ . - Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nêu yêu cầu . - 4 nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện 4 nhóm trình bày. Gắn bó, khăn tay cố gắng, Khăng khít đất nặn, nặng nề - 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA A/ Mục tiêu : Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . B/ Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. C/ Hoạt động dạy - học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và 3 về nhà . - Chấm vở 2 bàn tổ 3 . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: + Bài 1:Tính nhẩm.(7’) 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 H: Em có nhận xét gì về các phép tính ở cột này. + Bài 2:Tính nhẩm: - Hướng dẫn mẫu: 200 : 2 Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm Vậy: 200 : 2 = 100. + Bài 3: (10’) - H: Muốn tìm số cốc trong hộp ta làm thế nào? - Chấm bài -nhận xét: * HD HS làm BT4 C. Củng cố, dặn dò: - Ôn các bảng nhân , bảng chia. - 2học sinh lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập 2b - HS 2: làm BT3 * Lớp theo dõi giới thiệu bài - Dựa vào bảng nhân và bảng chia để tính nhẩm. - 4 em đọc kết quả 4 cột. - HS nêu YC. - Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm 200 : 2 = ? Nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả - 1 em đọc đề bài. - Giải vào vở Số cốc trong mỗi hộp là: 24 : 4 = 6(cái cốc) Đáp số : 6 cái cốc. - Nêu các lời giải khác nhau. - Nhận xét –tuyên dương. * HS khá, giỏi làm Tự nhiên xã hội PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP A/ Mục tiêu : - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - GDHS biết cách giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi miệng. * Giáo dục KNS : - Tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết tìm kiếm các cách phòng bệnh đường hô hấp. - Làm chủ bản thân: Tự mình biết cách phòng bệnh. - Giao tiếp: Biết cách trả lời các câu hỏi B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 10 và 11 sách giáo khoa . C. Các phương pháp dạy học tích cực : Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề, đóng vai D / Hoạt động dạy - học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Vệ sinh hô hấp “ - Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành? - Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp? - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Động não. KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: * Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? * Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ? * Giáo viên giảng thêm: Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi * Hoạt động 2: làm việc với SGK. KNS : Làm chủ bản thân. - Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận : * Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì? * Hình 3 Bác sĩ đang làm gì? Khuyên Nam điều gì? * Hình 4: Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm ? * Hình 5: Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem ? * Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ? - Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. * Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ? * Giáo viên kết luận như SGV. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ” * KNS : Giao tiếp - Hướng dẫn học sinh cách chơi - Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi. - Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới . - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ - Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh. - Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản... - Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi - Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh. - Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Lớp tiến hành chơi trò chơi. - Lần lượt từng cặp lên ch
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2012_2013.doc