Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Hoạt động của giáo viên

- Nêu đặc điểm của HCN ?

- GV nhận xét

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

* Ôn tập về chu vi các hình

- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7cm, 8cm, 9 cm

+ Hãy tính chu vi hình này ?

+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ?

* Tính chu vi hình chữ nhật

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm

+ Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật này ?

+ Y/c HS tính tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng ?

+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ?

+ Vậy chu vi của hcn ABCD gấp mấy lần tổng của 1 chiều rộng và 1 chiều dài ?

* Vậy khi tính chu vi của hcn ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là :

(4 + 3) x 2 = 14 (cm)

Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo.

- Vậy muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?

Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi HS làm bài

- GV nhận xét

Bài 2:GV gọi HS nêu yêu cầu BT

- Gọi HS phân tích bài toán

- GV theo dõi HS làm

- GV nhận xét

Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV HD HS tính CV để chọn câu trả lời đúng.

- GV nhận xét, chốt KQ đúng

- NX chung giờ học.

-VN chuẩn bị bài:C/vi hình vuông

 

doc 57 trang trinhqn92 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
 ..
Tiết 2: Toán
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó).
2. Kĩ năng: Biết vận dụng vàogiải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật).
3. Thái độ: Học sinh thích học môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK. Vở ghi .Thước thẳng.
- Nhóm: Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu 
bài
b, Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật
c.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
 học, ghi đầu bài lên bảng
* Ôn tập về chu vi các hình
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác
 MNPQ có độ dài các cạnh lần
 lượt là 6 cm, 7cm, 8cm, 9 cm
+ Hãy tính chu vi hình này ?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ?
* Tính chu vi hình chữ nhật
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
 ABCD có chiều dài là 4cm, chiều
 rộng là 3cm
+ Em hãy tính chu vi của hình
 chữ nhật này ?
+ Y/c HS tính tổng của 1 chiều
 dài và 1 chiều rộng ?
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ?
+ Vậy chu vi của hcn ABCD gấp
 mấy lần tổng của 1 chiều rộng và
 1 chiều dài ?
* Vậy khi tính chu vi của hcn 
ABCD ta có thể lấy chiều dài
 cộng với chiều rộng sau đó nhân
 với 2 . Ta viết là : 
(4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều 
rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
- Vậy muốn tính chu vi HCN ta
 làm thế nào? 
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 2:GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS phân tích bài toán
- GV theo dõi HS làm
- GV nhận xét 
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV HD HS tính CV để chọn câu trả lời đúng.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng
- NX chung giờ học.
-VN chuẩn bị bài:C/vi hình vuông
- HS hát
- HS nêu đặc điểm của hình chữ
 nhật
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát
+ HS thực hiện
 6 + 7 + 8 + 9 = 30 (cm)
+ Tính tổng độ dài các cạnh
 của hình đó
- HS quan sát
- HS tính :
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm)
- HS tính : 4 + 3 = 7 (cm)
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm
- Gấp 2 lần 
+ HS nhắc lại 
- HS nêu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp
 làm vào vở 
- HS nhận xét 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- 1HS làm vào bảng nhóm 
- Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Lớp nhận xét
Tiết 3 : Tiếng Việt
ÔN TẬP ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức:Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ 60 tiếng / 1phút).Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kỳ 1
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng.
2. Kĩ năng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3. HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
33’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu
 bài
b, Kiểm tra tập đọc
c. Bài tập 2
3. Củng cố - Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV gọi HS bốc thăm chọn bài
 tập đọc (1/4 số HS)
- GV gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa
 đọc
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng
 cây trong nắng
- GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy
 nghi, tráng lệ 
- GV giúp HS nắm ND bài
 chính tả:
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- GV đọc 1 số tiếng khó: uy
 nghi, tráng lệ, vươn thẳng .
* GV đọc cho HS viết
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
* Chấm - chữa bài
- GV đọc lại bài
- GV thu vở, sửa lỗi
- GV nhận xét bài viết HS
- Đánh giá tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- Hát
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng HS lên bốc thăm chọn
 bài tập đọc
- Xem bài khoảng 1- 2 phút
- HS đọc bài theo phiếu bốc
 Thăm
- HS trả lời
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong
 nắng
- HS luyện viết vào nháp .
- HS viết vào vở chính tả
- HS dùng bút chì soát lỗi
Tiết 4: Tiếng Việt
ÔN TẬP ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
2. Kĩ năng: Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn
3. Thái độ: Thích học môn TV.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép BT 2 + 3.
- HA: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu
 bài
b, Kiểm tra 
tập đọc
c, Bài tập 2
3. Củng cố - 
Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV gọi HS bốc thăm (1/4 số
 HS)
- GV gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa
 đọc
- GV nhận xét
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV y/c HS lên bảng gạch dưới
 những từ ngữ chỉ sự vật được
 so sánh với nhau trong từng câu 
văn
- GV chốt lời giải đúng
- Nhận xét tiết học
- VN chuẩn bị bài:Ôn tập(tiết 3)
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng HS lên bốc thăm chọn
 bài tập đọc
- Xem bài khoảng 1 phút
- HS đọc bài theo phiếu bốc
 thăm
- HS trả lời
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân - phát biểu
 ý kiến
Những thân cây tràm vươn
 thẳng lên trời như những cây
nến khổng lồ.
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột
 như hằng hà sa số cây dù xanh
 cắm trên bãi cát.
- HS lên bảng gạch dưới những
 từ ngữ chỉ sự vật được so sánh
 với nhau trong từng câu văn
- Lớp nhận xét
 Tiết 5: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tốt với các kiến thức đã học trong học kỳ I.
3. Thái độ: HS cần có thái độ học tốt.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, Phiếu học tập.
HS: vở ghi, thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi
c. Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên
4. Củng cố - Dặn dò
- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? 
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- GV đưa ra câu hỏi:
+ Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ?
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? 
+ Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa?
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? 
+ Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì? 
+ Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?
+ Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa?
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ?
+ Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao?
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ?
- GV nhận xét
- GV cho 1 số HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học.
- GV nhận xét - tuyên dương
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- HS hát
- HS trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt 
- Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô 
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng.
- Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. 
- Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 
+ Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm 
+ Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- HS nêu
- HS nêu: Quét lớp, trồng hoa, tưới cây, nhặt rác, ...
- HS nêu
- Là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.
- HS nêu
- Chơi trò chơi
Tiết 2: Tiếng Việt
ÔN TẬP ( TIẾT 3)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
2. Kĩ năng: Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn: điền đúng nội dung vào giấy mời cô 
(thầy hiệu trưởng).
3. Thái độ: Thích học môn TV.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Mẫu giấy mời (SGK)
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Kiểm tra tập đọc
c, Bài tập 2
3. Củng cố - Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV gọi HS bốc thăm (1/4 số HS)
- GV gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời.
- GV nhắc HS:
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
+ Khi viết phải viết những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm
- GV mời HS làm mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- Xem bài khoảng 1 phút
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm
- HS trả lời
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS nghe.
- HS nêu miệng 
VD: 
 Giấy mời
 Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Phương Trung I
 Lớp 3A trân trọng kính mời cô
 Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11
 Vào hồi: giờ phút , ngày ... tháng ... năm 
 Tại: Phòng học lớp 3A1
 Chúng em rất mong được đón cô.
 Ngày 7/1/2020 T.M lớp
 Lớp trưởng
- HS làm vào vở
- Vài HS đọc bài.
- HS nhận xét.
Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2020
Tiết 1: Toán
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Biết cách tính chu vi hình vuông (lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4).
2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông.Giải bài toán có liên quan đến chu vi hình vuông.
3. Thái độ: Thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
Cá nhân:Thước thẳng, phấn màu.
Nhóm: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu 
bài
b, Hướng 
dẫn xây 
dựng công 
thức tính 
chu vi hình
c.Thực hành
4. Củng cố -
Dặn dò
- Nêu đặc điểm của hình vuông? 
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh
 dài 3cm
+ Em hãy tính chu vi hình
 vuông ABCD.
+ Em hãy tính theo cách khác
+ 3 là gì của hình vuông?
+ HV có mấy cạnh, các cạnh
 như thế nào với nhau?
- Vậy muốn tính chu vi hình
 vuông ta làm như thế nào?
- Y/c HS nhắc lại quy tắc.
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phân tích BT.
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV NX, chốt kết quả đúng
Bài 3:- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp
 làm vở.
- GV theo dõi HS làm bài, giúp
 đỡ HS yếu
- GV nx, chốt kết quả đúng
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét 
- Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi HV?
- VN chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát
- 2 HS nêu đặc điểm của hình
 vuông
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát
- 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
- 3 x 4 = 12 (cm)
- 3 là độ dài cạnh của hình
 vuông.
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
- Muốn tính chu vi hình vuông
 ta lấy độ dài một cạnh nhân
 với 4.
- HS nhắc lại quy tắc.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện
 12 x 4 = 48 (cm)
 31 x 4 = 124 (cm)
 15 x 4 = 60 (cm)
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích bài.
 Bài giải
Đoạn dây đó dài là
 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40 cm
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS phân tích bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là
 (60 + 20) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 cm
- Lớp nhận xét
 2 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài.
 Bài giải 
Cạnh của hình vuông MNPQ là
 3cm.Chu vi của hình vuông
 MNPQ là:
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12cm
- 2 HS nhắc lại.
Tiết 4 : Tiếng Việt
ÔN TẬP (Tiết 4 )
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc (yêu cầu như tiết 1)
2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2).
3. Thái độ: Thích học môn TV.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc . Bảng phụ. 
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu
 bài
b, Kiểm tra
 tập đọc
c. Bài tập 2
3. Củng cố - Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV gọi HS bốc thăm phiếu
 (1/4 số HS)
- GV gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa
 đọc
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nêu yêu cầu và nội
 dung đoạn văn
- GV yêu cầu HS đọc chú giải
- GV treo bảng phụ lên bảng
 lớp.
- GV nhận xét, phân tích từng
 dấu câu trong đoạn văn, chốt
 lại lời giải đúng:
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng,
 đất nẻ chân chim, nền nhà rạn
 nứt. Trên cái đất nhập phễu và
 lắm gió lắm dông như thế, cây
 đứng lẻ khó mà chống chọi nổi.
 Cây bình bát, cây bần cũng
 phải quây quần thành chòm,
 thành rặng. Rễ phải dài, phải
 cắm sâu vào trong lòng đất.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng HS lên bốc thăm chọn
 bài tập đọc
- Xem bài khoảng 1 phút
- HS đọc bài theo phiếu bốc
 thăm
- HS trả lời
- 2 HS nêu yêu cầu và nội dung 
đoạn văn
- 1 HS đọc chú giải
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- 1HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc lại đoạn văn
Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2020
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 
1. Kiến thức: Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK, vở ghi.
- Nhóm: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b,Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu cách tính chu vi HCN ? 
- Nêu cách tính chu vi HV? 
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1 (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét 
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài giúp 
đỡ hs yếu.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV quan sát, gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- Yêu cầu làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- VN chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- HS hát
- 2HS nhắc lại.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2 HS nêu yêu cầu . 
- 1 HS nêu.
 Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (30 + 20) x 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100 m 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Tính chu vi HV ra cm sau đó đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
 Đáp số: 2m
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Cách làm ngược lại với BT2
Bài giải
Độ dài của cạnh hình vuông là
24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích bài toán.
 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40 cm
Tiết 7: Tiếng Việt
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I.Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng 17 bài Tập đọc có yêu cầu học thuộc 
lòng (từ đầu năm học).
2. Kĩ năng: Luyện tập viết đơn (gửi thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách).
3. Thái độ: Thích học môn TV.
II. Chuẩn bị:
- GV:Phiếu ghi tên các bài HTL.
- HS: SGK, Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu
 bài
b, Kiểm tra 
học thuộc 
lòng
c. Bài tập 2
3. Củng cố - Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV gọi HS lên bốc thăm chọn
 bài HTL (khoảng 1/3 số HS)
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét 
- GV giọi HS nêu yêu cầu. 
- Y/c HS mở SGK (Tr11) đọc
 mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn,
 lá đơn này cần thể hiện nội
 dung xin cấp lại thẻ đọc sách
 đã mất.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên
 hoặc đổi lại là Đơn xin cấp lại
 thẻ đọc sách
+ Mục kính gửi, nói rõ, VD: Kính gửi Thư viện Trường Tiểu
 học Phương Trung I
+ Mục nội dung, câu: Em làm
 đơn này xin đề nghị thư viện 
 cần đổi thành: Em làm đơn này
 xin đề nghị thư viện cấp cho em
 thẻ đọc sách năm 2016 vì em
 đã trót làm mất. 
- GV gọi HS làm miệng
- GV nhận xét
- Y/c HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét
- Đánh giá tiết học.
- VN chuẩn bị Tiết 6
- HS hát
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng HS lên bốc thăm chọn
 bài HTL.
- HS chuẩn bị bài trong 2 phút.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu
 đã bốc thăm.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (Tr11) đọc mẫu
 đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 - HS nghe.
- HS nghe. 
- 1 HS làm miệng.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
- HS nhận xét.
Tiết 8: Tiếng Việt
ÔN TẬP ( TIẾT 6)
I.Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Kiểm tra Học thuộc lòng.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết thư: Yêu cầu viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng
 nội dung. Câu rõ ràng.
3. Thái độ: Tính chịu khó, thích học giờ Chính tả
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi tên các bài HTL.
- HS: SGK, Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu 
bài
b, Kiểm tra
 HTL 
c. Bài tập 2
3. Củng cố - 
Dặn dò
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
 học, ghi đầu bài lên bảng
- GV gọi HS bốc thăm chọn bài
 HTL (khoảng 1/3 số HS)
- GV gọi HS đọc bài
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV nhận xét
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng nhận thư ?
+ Nội dung thư?
- Mời 3 HS nêu:
+ Các em chọn viết thư cho ai?
+ Các em muốn hỏi thăm người
 đó về những điều gì?
- GV yêu cầu HS mở SGK/81
- Y/c HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho
 HS yếu.
- Gọi 1 số HS đọc bài
- GV nhận xét
- Đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài:
 Ôn tập tiết 7.
- Hát
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Từng HS lên bốc thăm chọn
 bài HTL
- Xem bài khoảng 1 phút
- HS đọc bài theo phiếu bốc
 thăm
- HS trả lời
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Một người thân hoặc một
 người mình quý mến.
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình
 hình ăn ở, học tập, làm việc 
- 3 HS nêu.
VD: - Em viết thư cho bà để hỏi
 thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin
 bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em
 muốn biết sức khoẻ của bà thế
 nào?
- Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh 
khác để chia vui với bạn vì nghe
 tin bạn vừa đạt giải trong hội thi
 vẽ của thiếu nhi ở thành phố 
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
Tiết 5 : Tự nhiên và Xã hội
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc .
- Giới thiệu về gia đình của em.
2. Kĩ năng: Biết một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Có thái độ học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập 
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu 
bài
b, Hoạt động1:
 Quan sát hình
 theo nhóm
c.Hoạt động 2 :
 Làm việc cá
 nhân
4. Củng cố - Dặn dò
- Đi xe đạp như thế nào cho
 đúng luật giao thông ?
- Khi xe đạp lưu thông trên
 đường nếu gặp đèn vàng làm
 gì? Đèn đỏ làm gì ? Đèn
 xanh làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
-Chia lớp 4 nhóm, giao nhiệm
 vụ:
+ N1: Quan sát H1, tranh vẽ
 gì? Thuộc hoạt động gì ?
+ N2: Quan sát H2, tranh vẽ
 gì? Thuộc hoạt động nào ?
+ N3: Quan sát H3, tranh vẽ
 gì? Thuộc hoạt động nào ?
+ N4: Quan sát H4, tranh vẽ
 gì? Họ đang làm gì? Thuộc
 lĩnh vực nào ?
- Gọi các nhóm nêu ý kiến
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
- Y/c HS vẽ sơ đồ giới thiệu
 các thành viên trong gia đình
 vào giấy A4
- Gọi HS trình bày
- Giáo viên theo dõi nhận xét,
 xem học sinh vẽ giới thiệu
 có đúng không, căn cứ vào
 đó đánh giá học sinh.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh
 môi trường
- Khi đi xe đạp cần phải đi bên
 phải, đúng phần đường dành
 cho người đi xe đạp. Không đi
 vào đường ngược chiều.
Khi xe đạp lưu thông trên
 đường nếu gặp đèn vàng bắt
 đầu hãm phanh đi chậm lại.
 Đèn đỏ dừng ngay vạch quy
 định không được đạp xe lên.
 Đèn xanh thì xe chạy.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Các nhóm quan sát tranh SGK
 trả lời câu hỏi.
- Hình 1 vẽ trung tâm thông tin quốc tế của Việt Nam. Thuộc hoạt động thông tin liên lạc.
- Tranh vẽ các nhân viên bán vải, nệm và khách hàng đang mua vải. Thuộc hoạt động thương mại.
- Tranh vẽ các bác nông dân 
đang thu hoạch lúa. Thuộc hoạt
 động nông nghiệp.
- HS trả lời .
- Các nhóm cử đại diện nêu ý
 kiến
- Tất cả học sinh trong lớp vẽ sơ
 đồ và giới thiệu các thành viên
 trong gia đình mình.
- Từng cá nhân xung phong
 trình bày.
- Các bạn khác nhận xét bổ
 sung.
Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Ôn tập tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân,
 chia trong bảng; nhân, chia số có 2, 3 chữ số với số có một chữ số, tính giá trị của
 biểu thức, ...
2. Kĩ năng: Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy 
của một số, 
3. Thái độ: Thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK. Vở ghi.
- Nhóm: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra
 bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu 
bài
b,Thực hành
4. Củng cố - 
Dặn dò
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu
 thức 
- Nêu quy tắc tính chu vi HV, 
HCN
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chung.
Bài 2 (cột 1, 2, 3): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu thực hiện
 nháp
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS nêu cách tính
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS phân tích bài
 toán.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- Gv theo dõi hs làm bài giúp đỡ
 hs yếu
- GV nhận xét và KL đáp án
 đúng.
- Nhận xét tiết học.
- VN chuẩn bị Ôn tập thi học kì I.
- 1 số Hs nêu
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài
- HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện nháp, 3 HS lên
 bảng .
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS nêu
 Bài giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật
 là:
 (100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS phân tích BT
 Bài giải
Số mét vải đã bán là:
 81: 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
 81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54 m
- HS nhận xét 
 Tiết 6: Thủ công 
 CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 2)
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
2. Kĩ năng: Kẻ ,cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
3. Thái độ: Yêu thích các sản phẩm thủ công.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán.
- HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán
III.Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài
 cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu
 bài
b, Hoạt động 1 
 Hướng dẫn
 HS quan sát 
và nhận xét 
c.Hoạt động 2:
 Giáo viên hướng dẫn 
mẫu 
4. Củng cố - 
Dặn dò
- Kiểm tra dụng cụ học tập của
 học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng 
- Cho quan sát mẫu chữ VUI
 VẺ.
+ Hãy nêu tên các chữ cái trong
 mẫu chữ VUI VẺ?
+ Em có nhận xét về khoảng
 cách giữa các chữ đó?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ
, cắt chữ V, U , E , I.
- GV nhận xét và củng cố cách
 kẻ, cắt chữ.
- Dán thành chữ VUI VẺ:
 Dán từng chữ vào các vị trí đã
 ướm.
- Sau khi hướng dẫn xong giáo
 viên cho HS kẻ, cắt và dán chữ
 VUI VẺ bằng giấy màu
- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng
 túng.
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá tiết
 học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tiết sau 
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo về sự
 chuẩn bị của các tổ viên trong
 tổ mình.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI
 VẺ .
- Trong mẫu chữ có các chữ cái:
 V-U-I -E- dấu hỏi.
- Khoảng cách giữa các chữ đều
 nhau.
- 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán
 các chữ V, U, E, I .
- Lớp quan sát, lắng nghe GV
 hướng dẫn các bước và quy
 trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi.
-Tiến hành kẻ, cắt và dán chữ
 VUI VẺ theo hướng dẫn của
 giáo viên 
- HS trưng bày sản phẩm
- Lớp nhận xét, đánh giá sản
 phẩm của từng tổ, cá nhân.
- Làm VS lớp học.
Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
2. Kĩ năng: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với 
môi trường sống.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: Các hình trong SGK tr68, 69.
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu 
bài
b, Hoạt động 
1: Thảo luận 
nhóm
Hoạt động 2: 
Làm việc theo 
cặp
Hoạt động 3:
 Liên hệ
4. Củng cố - Dặn
 dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
 học, ghi đầu bài lên bảng
* Bước 1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4
 nhóm, y/c HS thảo luận các câu
 hỏi sau:
 - N1+2: Quan sát hình 1 SGK. 
+ Nói cảm giác của bạn khi qua
 đống rác có tác hại gì với sức
 khoẻ con người ?
- N3+4: Quan sát hình 2 SGK
+ Những sinh vật nào thường
 sống ở đống rác ? Chúng có tác
 hại gì cho sức khoẻ con người.
* Bước 2: Gọi đại diện các
 nhóm trình bày.
KL: 
* Bước 1: Từng cặp quan sát
 tranh SGK trang 69, tranh ảnh
 sưu tầm, trả lời câu hỏi: Việc
 làm nào đúng? Việc làm nào
 sai? Vì sao ?
* Bước 2: Gọi HS trình bày
- Việc làm của bạn trai đem rác
 ra đổ vệ đường là đúng hay sai ?
 Vì sao ?
- Cô công nhân đang làm gì ?
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Việc đổ rác vào thùng có nên
 làm hay không ? Vì sao ?
- Chú công nhân đang làm gì ?
 Việc làm dó đúng hay sai ?
* GV chốt bài
- Em cần phải làm gì để giữ vệ
 sinh nơi công cộng ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi
trường (tiếp theo) 
- Hát.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS thảo luận nhóm 
+ N1+2: Khi qua đống rác có
 cảm giác rất khó chịu vì mồ
 hôi thối của rác (vỏ đồ hộp,
 giấy gói thức ăn, súc vật chết,
 rau quả thối, .) làm ta khó
 thở nếu để lâu sẽ ảnh hưởng
 đến sức khoẻ con người.
+ N3+4: Những sinh vật
 thường sống ở đống rác như:
 Chuột, gián, muỗi, ruồi, 
 Chúng có tác hại rất lớn đến
 sức khoẻ con người. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm bổ sung
- Học sinh quan sát tranh theo
 cặp và TLCH
- Đại diện các nhóm trình bày,
 nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời
- Cô công nhân đang đẩy xe
 rác đi đổ. 
- Bạn nhỏ đang cho rác vào
 thùng rác.
- Rất nên làm vì đổ đúng nơi
 qui định, không ô nhiễm môi
 trường
- Chú đang đào hố chôn rác.
 Việc làm đó đúng vì làm như
 vậy vừa sạch vừa có phân bón 
ruộng.
+ Cần có ý thức bảo vệ môi
 trường nơi công cộng.
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7)
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1.Kiến thức: Kiểm tra học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kĩ năng: HS biết dùng từ đặt câu và biết đặt dấu câu đúng.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính tích cực; giải quyết vấn đề; thể hiện sự tự tin; giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. KTBC: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra tập đọc:
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Từng em lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2: 
- Đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc HS nhớ viết hoa sau khi đã điền dấu chấm.
- Cho một HS làm bài trên bảng phụ.
- HScả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Có đúng người bà trong chuyện này rất nhát không?
- Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
- Cho cả lớp sửa theo lời giải đúng.
- Giáo viên nhận xét chung giờ học
- HS trả lời
- Lần lượt HS bốc bài về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HSđọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bà không nhát...
- Cậu bé không hiểu tưởng bà nhát...
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 4: Tiếng Việt
ÔN TẬP (Tiết 8)
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1.Kiến thức: Kiểm tra học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kĩ năng: H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc