Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG BÁO CÁO MÔN TOÁN LỚP 3 ( Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Môn Toán lớp 3 bao gồm 16 chủ đề, 81 bài học Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 Chủ đề 5: Một số đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 Chủ đề 8: Các số đến 10 000 Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000 Chủ đề 11: Các số đến 100 000 Chủ đề 12: Cộng trừ trong phạm vi 100 000 Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng- năm. Tiền Việt Nam Chủ đề 14: Nhân chia xong phạm vi 100 000 Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CÁC MẢNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. SỐ VÀ PHÉP TÍNH 1.1. Số tự nhiên: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10000, 100 000 - Nhận biết được số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000 - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (phạm vi 100 000) - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (phạm vi 100 000) - Làm quen với việc làm tròn số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn 1.2. Các phép tính với số tự nhiên: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số (nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính. - Vận dụng được các bảng nhân, bảng chia 2, 3, 9 trong thực hành tính. - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) - Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số. - Nhận biết và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính. - Thực hiện được cộng trừ nhân chia nhẩm trong những trường hợp đơn giản - Làm quen với biểu thức số - Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. - Xác định được thành phần chưa biết của phép tính thông qua các giá trị đã biết. *Phân số: - Nhận biết được về 1/2, 1/3, 1/4, 1/5, 1/6, 1/7, 1/8, 1/9 thông qua các hình ảnh trực quan. - Xác định được 1/2, 1/3, 1/4, 1/5, 1/6, 1/7, 1/8, 1/9 của một nhóm đồ vật bằng 1.3 .GIẢI TOÁN BẰNG HAI BƯỚC TÍNH Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến giải toán bằng hai bước tính trong phạm vi các số và các phép tính đã học. *CÁC DẠNG TOÁN GIẢI BẰNG 2 BƯỚC TÍNH CƠ BẢN: - Bài toán hơn kém nhau một số đơn vị - Bài toán gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần. - Bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Bài toán về nhiều hơn, ít hơn. * CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 2. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 2.1. Hình học trực quan: - Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được góc, góc vuông, góc không vuông. - Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác. - Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông; tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập phương, khối HHCN. - Thực hiện được việc vẽ góc vuông, đường tròn, vẽ trang trí. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông, sử dụng được compa để vẽ đường tròn. - Thực hiện được việc vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng lưới ô vuông. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến gấp, cắt, ghép, xếp, vẽ và tạo hình trang trí. 2.2. ĐO LƯỜNG Nhận biết được diện tích thông qua một số biểu tượng cụ thể. - Nhận biết được đơn vị đo diện tích cm2 - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng g - Nhận biết được đơn vị đo độ dài mm - Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ độ C - Nhận biết được đơn vị đo dung tích ml - Nhận biết được mệnh giá các tờ tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000 đồng, nhận biết được tờ tiền 200 000 đồng và 500 000 đồng. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (cân, thước thẳng, nhiệt kế, ) để thực hành cân, đo, đong, đếm. - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài, diện tích, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền VN. - Tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. - Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. 3. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 3.1. Một số yếu tố thống kê: - Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. 3.2. Một số yếu tố xác suất: - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra của một sự kiện khi thực hiện thí nghiệm đơn giản . III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC TOÁN 3 THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN LỚP 3 CẦN NẮM VỮNG NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN SAU: - Thực hiện dạy học phù hợp với tiến trình nhận thức của học sinh (đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó); - Quán triệt tinh thần “lấy hoạt động học của học sinh làm trung tâm”, chú ý nhu cầu, năng lực nhận thức, cách thức học tập khác nhau của từng cá nhân học sinh; -- -Tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó học sinh được tham gia tìm tòi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề; - Linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, kết hợp nhuần nhuyễn, sáng tạo với việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học truyền thống; - Kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp học với hoạt động thực hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn với các nội dung nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của mỗi học sinh. 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TOÁN ĐỐI VỚI HS TIỂU HỌC CỤ THỂ VỚI HS LỚP 3 ĐÓ LÀ: - Phương pháp dạy học tích cực - Phương pháp trực quan. - Phương pháp gợi mở - vấn đáp: - Phương pháp dạy học đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp luyện tập thực hành. - Phương pháp hợp tác làm việc nhóm. IV. QUY TRÌNH DẠY CÁC DẠNG BÀI 1. DẠNG 1: BÀI MỚI 1. Ôn và khởi động (3-5’) - Hướng dẫn phân tích mẫu ( nếu có) - Kiến thức cũ hoặc kiểm tra kiến thức có - GV giao nhiệm vụ HS làm bài cá nhân liên quan đến bài học. (VBT, phiếu HT, thảo luận nhóm,...) - GTB - GV quan sát, kiểm tra HS làm bài. Khuyến 2. Khám phá (12-15’) khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. - GV hướng dẫn học sinh làm việc với vật - HS báo cáo kết quả chia sẻ, hoặc GV chữa thật, đồ dùng ... để rút ra kiến thức. bài ( GV có thể sử dụng nhiều hình thức: soi - GV đặt câu hỏi hoặc tổ chức hoạt động bài, cá nhân trình bày, đại diện nhóm chia nhóm, trò chơi, để khám phá KT của bài sẻ, trò chơi, ....) học. -> GV chốt KT ( cần ghi rõ câu hỏi chốt kiến - Học sinh chia sẻ thức hoặc nội dung kiến thức cần chốt của - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức. (Ghi bài tập đó) bảng nếu cần) - Nhận xét, đánh giá của GV. - GV gọi HS nhắc lại kết luận. 4. Vận dụng (1-2’) 3. Hoạt động (15-17’) - Yc HS nêu thêm tình huống VD thực tế. Bài ....: - Nêu cảm nhận về tiết học . - HS51 đọc yêu cầu - Nhận xét, đánh giá. 2. DẠNG 2: BÀI MỚI 1. Ôn và khởi động (3-5’) - GV giao nhiệm vụ HS làm bài cá nhân - KĐ hoặc kiểm tra KT có liên quan đến (VBT, phiếu HT, thảo luận nhóm,...) bài học. – GV quan sát, kiểm tra HS làm bài. Khuyến - GTB khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. 2. Khám phá (10-12’) - Chữa bài: GV có thể sử dụng nhiều hình - GV hướng dẫn học sinh làm việc với vật thức: soi bài, cá nhân trình bày, đại diện thật, đồ dùng ... để rút ra kiến thức. nhóm chia sẻ, trò chơi, .... - GV đặt câu hỏi hoặc tổ chức hoạt động -> GV chốt KT (cần ghi rõ câu hỏi chốt kiến nhóm, trò chơi, để khám phá kiến thức thức hoặc nội dung kiến thức cần chốt của của bài học. bài tập đó) - HS chia sẻ - Nhận xét, đánh giá của GV. - GV nhận xét, chốt KT.(Ghi bảng nếu 4. Luyện tập (12-15’) hay (10-12’) cần) - GV hướng dẫn HS làm các bài tập của tiết - GV gọi HS nhắc lại kết luận. học đó. 3. Hoạt động: (3-5’ nếu có một bài) - Xác định yêu cầu của bài tập (HS tự xác (5-7’ nếu có hai bài) định hoặc GV hỗ trợ) 53 - HS đọc yêu cầu - HS giải bài tập (Cá nhân, nhóm, phiếu bài - Hướng dẫn phân tích mẫu ( nếu có) tập .). Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. tập .). Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. - Chữa bài: GV có thể sử dụng nhiều hình thức: soi bài, cá nhân trình bày, đại diện nhóm chia sẻ, trò chơi, .... - GV chốt đáp án đúng bằng hình thức phù hợp. - Chốt lại KT. 5. Vận dụng (1-2’) - Yêu cầu HS nêu thêm tình huống vận dụng thực tế. - Nêu cảm nhận về tiết học . - Nhận xét, đánh giá. 3. DẠNG 3: LUYỆN TẬP- LUYỆN TẬP CHUNG- ÔN TẬP 1. Ôn và khởi động (3-5’) - KĐ hoặc KT: Quy tắc, phép tính, bài toán hoặc kiểm tra KT có liên quan đến tiết ôn tập. - GTB 2. Luyện tập (28-30’) GV hướng dẫn HS hoàn thiện các bài tập theo yêu cầu của tiết học. - Xác định yêu cầu của bài tập (HS tự xác định hoặc GV hỗ trợ) - HS giải bài tập (Cá nhân, nhóm, phiếu bài tập .). Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. - Chữa bài: GV có thể sử dụng nhiều hình thức: soi bài, cá nhân trình bày, đại diện nhóm chia sẻ, trò chơi, .... - GV chốt đáp án đúng bằng hình thức phù hợp. - Chốt lại KT. * Với bài ôn tập, sau mỗi nội dung, GV chốt và hệ thống lại KT. 3. Vận dụng (1-2’) - Yêu cầu HS nêu thêm tình huống vận dụng thực tế (mở rộng) - Nêu cảm nhận về tiết học . - Nhận55 xét, đánh giá. 4. DẠNG 4: THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM 1. Ôn và khởi động (3-5’) - KĐ hoặc kiểm tra kiến thức có liên quan đến tiết thực hành và trải nghiệm. - GTB 2. Hoạt động (28-30’) - GV hướng dẫn HS thực hành, trải nghiệm từng bài tập theo yêu cầu của tiết học phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của từng trường (GV có thể thay các đồ vật trong sách bằng đồ vật thực tế của HS) - HS tự thực hiện các thao tác, được trực tiếp sử dụng các công cụ để vẽ, xếp, gấp hình; cân, đo, đong, đếm; xem đồng hồ, xem lịch hoặc thống kê số liệu thực tế. Tất cả các em được thực hành, TN qua các hoạt động ở trong lớp và ngoài lớp trong các tiết học đó. - Lưu ý: Bài “Thực hành, trải nghiệm” được tổ chức thành các hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS. Không nên cho HS giải các bài tập đơn thuần. - Tổng hợp kiến thức. (GV hoặc HS) 3. Vận dụng (1-2’) - Cho HS củng cố, tổng hợp KT vừa thực hành, trải nghiệm. - Nêu cảm nhận về tiết học . - Nhận56 xét, đánh giá. V. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 Tiết 80: LUYỆN TẬP (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng về nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, bài toán về gấp lên một số lần, giảm đi một số lần, so sánhsố lớn gấp mấy lần số bé, giải bài toán có lời văn (hai bước tính). - Biết tính chất kết hợp của phép nhân (qua biếu thức số, chưa dùng chữ). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, máy soi, PBT. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: (3-5’) - Hs hát + khởi động theo nhạc bài: Lớp chúng - HS hát, múa theo nhạc. mình - Hs lên điều hành trò chơi: Bắn tên - Quản trò hướng dẫn chơi: Tớ sẽ hô: "Bắn tên, - HS lắng nghe. bắn tên" và cả lớp sẽ đáp lại: "tên gì, tên gì" + Sau đó, người tớ sẽ gọi tên một bạn trong lớp và đặt câu hỏi về bảng nhân, chia để bạn đó trả lời. Nếu trả lời đúng cả lớp sẽ hoan hô. Trả lời sai mời bạn lên bảng. - Hs tổ chức chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: (25-28’) * Bài 1. (N) - GV cho HS đọc đề bài. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - GV Yêu cầu HS đặt tính rồi tính các phép - 1 HS làm nháp các phép tính. nhân, chia vào nháp. 122 x 4 327 x 3 715 : 5 645 : 3 - Gv soi bài, Hs chia sẻ. - Bạn làm bài đúng và trình bày đẹp rồi. - Bạn có thể trình bày lại cách làm phép tính 327 x 3? - Khi thực hiện phép nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số bạn cần lưu ý gì? - Bạn có thể trình bày lại cách làm phép tính 715 :5? - Khi thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có một chữ số bạn cần lưu ý gì? ?các bạn đã vận dụng kiến thức gì để làm được bài tập này. =>Chốt: Đặt tính rồi tính nhân chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số * Bài 2: (PBT) - Hs lắng nghe, thực hiện làm PBT. -Yêu cầu HS vận dụng được cách giải bài toán gấp lên một số lần, giảm đi mộtsố lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để nêu (viết) được các số trong ô có dấu “?” ở các bảng của câu a và câu b vào PBT. (2’) - Chữa bài bằng trò chơi: Tiếp sức - Hs lắng nghe. - GV chia lớp thành 2 đội mỗi đội 6 bạn chọn số thích hợp gắn vào bảng. - Hs chơi tiếp sức. - Gv nhận xét, tổng kết trò chơi. - Hs tham gia chơi. - Để làm đựơc bài này em vận dụng những kiến thức gì? - Để làm đực bài này em vận dụng kiến thức gấp (giảm) 1 số lên (đi) 1 số lần, số lớn gấp mấy lần số bé. - Muốn giảm một số đi một số lần em làm ntn? - Hs trả lời. - Muốn gấp một số lên một số lần em làm ntn? - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé em làm ntn? =>Chốt: gấp (giảm) 1 số lên (đi) 1 số lần, số lớn gấp mấy lần số bé - HS phân tích bài toán và giải vào Bài 3: (V) vở. - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán - Tại sao bạn lại lấy 120 x 3 ? có lời văn (hai bước tính) - Ngoài câu trả lời trên tớ còn có câu trả lời khác ? - Soi bài – Chia sẻ - Các bạn cho tớ biết bài này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ? - Soi bài. - Em đã vận dụng kiến thức tính giá trị của biểu thức để làm bài này. - Ngoài cách làm trên có bạn nào có cách làm nào khác nữa không? - Em đã vận dụng kiến thức gì để làm bài này? =>Chốt giải toán 2 pt. 3. Vận dụng (2-3’) - GV tổ chức cho Hs vẽ sơ đồ tư duy - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - Gv cho hs nêu cảm nghĩ về tiết học.
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc.docx



