Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6 - Đặng Văn Tỉnh

Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6 - Đặng Văn Tỉnh

1. Luyện viết bài : Ngày khai trường

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu tục ngữ nói về học tập.

a. Có học mới hay, có cày mới biết.

b. Trời nắng mau trưa, trời mưa mau tối.

c. Dốt đến đâu, học lâu cũng biết.

d. Không cày không có thóc, không học không biết chữ.

e. Cái nết đánh chết cái đẹp.

g. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.

3. Điền dấu phẩy vào chỗ cần thiết trong các câu sau:

a) Chiếc áo xanh mơ màng của chị cỏ như tươi hơn đẹp hơn khi có giọt sương đính lên.

b) Tôi cùng với bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa giấy để tham dự Hội thi khéo tay của trường.

c) Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc nhà.

4. Bạn Lan Anh viết câu văn sau nhưng bạn đặt dấu phẩy chưa đúng vị trí. Em hãy giúp bạn sửa lại giúp bạn

 Mẹ mua cho em, bốn quyển vở một cái bút mực và một cái thước kẻ.

 

doc 3 trang ducthuan 04/08/2022 3690
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Thứ hai:
* Đọc 10 lần bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học ” SGK TV tập 1- trang 51 và trả lời câu hỏi cuối bài.
1. Tìm của 30m; 27 kg; 18lít; 90 giờ.
2. Trong làn có 35 quả táo, An lấy ra số táo. Hỏi còn lại bao nhiêu quả táo?
3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 32 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn số gạo buổi sáng là 6 kg. Hỏi:
a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo ?
b) Cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki - lô - gam gao?
4. An có 48 viên bi, Bình có nhiều hơn số bi của An là 5 viên. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
Thứ ba
* Đọc 10 lần bài : “ Ngày khai trường” rồi trả lời miệng các câu hỏi trong SGK - TV tập 1 trang 49.
1. Đặt tính rồi tính
 48 : 4 86 : 2 69 : 3 28: 2
 46 : 2 63 : 3 84 : 4 39 : 3
2. Tìm X
a) X x 6 = 100 - 34 b) X x 4 = 28 x 3
c) X x 3 = 15 x 4 d) X x 3 = 4 x 9
3. Một cửa hàng có 64 kg gạo, cửa hàng đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
4. Tí năm nay 8 tuổi. Tuổi bố bằng 5 lần tuổi Tí cộng với 3. Hỏi cả hai bố con năm nay bao nhiêu tuổi?
Thứ tư
1. Thực hiện phép tính:
24 : 4 x 6 33 : 3 + 6 26 : 2 x 4
68: 2 x 4 321 + 93 : 3 139 - 66 : 3
2. Hòa có số tem là số lớn nhất có hai chữ số. Huy có số tem bằng của Hòa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
3. Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Lan. Hỏi tổng số tuổi của hai mẹ con năm nay là bao nhiêu?
4. Tìm một số, biết rằng lấy số đó rồi thêm 87 thì được 125.
Thứ năm 
1. Luyện viết bài : Ngày khai trường
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu tục ngữ nói về học tập.
a. Có học mới hay, có cày mới biết.
b. Trời nắng mau trưa, trời mưa mau tối.
c. Dốt đến đâu, học lâu cũng biết.
d. Không cày không có thóc, không học không biết chữ.
e. Cái nết đánh chết cái đẹp.
g. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
3. Điền dấu phẩy vào chỗ cần thiết trong các câu sau:
a) Chiếc áo xanh mơ màng của chị cỏ như tươi hơn đẹp hơn khi có giọt sương đính lên.
b) Tôi cùng với bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa giấy để tham dự Hội thi khéo tay của trường.
c) Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
4. Bạn Lan Anh viết câu văn sau nhưng bạn đặt dấu phẩy chưa đúng vị trí. Em hãy giúp bạn sửa lại giúp bạn
 Mẹ mua cho em, bốn quyển vở một cái bút mực và một cái thước kẻ.
Thứ sáu
* Đọc 10 lần bài “ Trận bóng dưới lòng đường ” SGK TV tập 1- trang 54 và trả lời câu hỏi cuối bài.
1. Đặt tính rồi tính
15 : 3 28 : 7 54 : 6 32 : 4
14 : 3 25 : 6 37 : 4 46 : 7
2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
 Trong các phép chia có số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
3. Tìm X
a) X : 4 = 69 b) X : 6 = 54
c) X : 6 = 17 ( dư 5) d) X : 4 = 86 ( dư 3) 
4. Có 40 chiếc cốc xếp vào các hộp, mỗi hộp đựng 6 cái cốc. Hỏi xếp được vào bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy chiếc cốc?
5. Một cái hộp đựng nhiều nhất 6 cái bánh. Hỏi có 33 cái bánh thì cần bao nhiêu hộp như thế?
6. Một phép chia có số chia là 5, thương là 18, số dư là 3. Tìm số bị chia.
7. Một phép chia có số chia là 6, thương là 48, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia.
8. Trong một phép có số chia là 8, số dư là 5. Hỏi
a) Để phép chia là phép chia hết cần phải bớt đi số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị?
b) Để phép chia là phép chia hết cần phải thêm vào số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị?

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_6_dang_van_tinh.doc