Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3 - Đặng Văn Tỉnh

Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3 - Đặng Văn Tỉnh

Đọc 10 lần bài “ Quạt cho bà ngủ” SGK TV tập 1- trang 23 và trả lời câu hỏi cuối bài.

1. Tính chu vi hình tam giác, biết độ dài ba cạnh là:

a) 45cm, 30cm, 28cm b) 20cm, 2dm, 10cm

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a) Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:

A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút

b) An ngồi vào bàn học thì kim giờ đồng hồ chỉ vào số 3, kim phút chỉ vào số 12. Lúc An học xong bài thì kim giờ chỉ gần số 4, kim phút chỉ số 9. Hỏi An học bài trong bao lâu?

A. 30 phút B. 35 phút C. 45 phút D. 50 phút

3. Tí đi bộ từ nhà đến trường hết 20 phút. Lớp học bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. Vậy Tí bắt đầu đi từ nhà lúc mấy giờ?

4. Một chị công nhân dệt khăn mặt, chị bắt đầu dệt lúc 8 giờ đến 12 giờ thì chị nghỉ. Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn. Hỏi chị dệt được tất cả bao nhiêu cái khăn?

 

docx 2 trang ducthuan 04/08/2022 2670
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai:
* Đọc 10 lần bài “ Quạt cho bà ngủ” SGK TV tập 1- trang 23 và trả lời câu hỏi cuối bài.
1. Tính chu vi hình tam giác, biết độ dài ba cạnh là: 
a) 45cm, 30cm, 28cm b) 20cm, 2dm, 10cm
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
b) An ngồi vào bàn học thì kim giờ đồng hồ chỉ vào số 3, kim phút chỉ vào số 12. Lúc An học xong bài thì kim giờ chỉ gần số 4, kim phút chỉ số 9. Hỏi An học bài trong bao lâu?
A. 30 phút B. 35 phút C. 45 phút D. 50 phút
3. Tí đi bộ từ nhà đến trường hết 20 phút. Lớp học bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. Vậy Tí bắt đầu đi từ nhà lúc mấy giờ?
4. Một chị công nhân dệt khăn mặt, chị bắt đầu dệt lúc 8 giờ đến 12 giờ thì chị nghỉ. Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn. Hỏi chị dệt được tất cả bao nhiêu cái khăn?
Thứ ba
* Đọc 10 lần bài : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng rồi trả lời miệng các câu hỏi trong SGK - TV tập 1 trang 26.
1. Biết tổng hai số bằng 716. Nếu tăng số hạng thứ nhất 79 đơn vị và giảm số hạng thứ hai 81 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
2. Hiệu của hai số là 378. Nếu số bị trừ tăng thêm 13 đơn vị, số trừ giảm đi 24 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?
3. Số bút chì màu Lan có là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số mà chữ hàng chục là số chẵn. Lan nhiều hơn Mai 16 bút chì màu. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bút chì màu?
4. 5 năm trước bố 46 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
Thứ tư
1. Thực hiện phép tính:
372 + 465 - 518 935 - 628 + 159
3 x 8 : 4 + 136 30 : 3 x 4 + 160
2. Tìm X
 a) X x 5 + 65 = 100 b) X : 10 x 3 = 24
 c) X x 6 + 18 = 24	 d) X : 6 + 15 = 20
3. Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000.
4. Em Hà năm nay 6 tuổi. Tuổi bố bằng 5 lần tuổi Hà cộng với 9. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?
Thứ năm
1. Luyện viết bài : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng “ Sẻ non rất yêu bằng lăng..... nở muộn thế kia?”
2. Chép lại đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chỗ đầu câu.
 Còn tôi, từ nhỏ tôi đã gắn bó với dòng sông tôi mê man đuổi theo những ngọn sóng trên sông, mê mải ngắm những con sông lúc triều lên xuống đó là những hình ảnh ghi vào đầu một thanh niên ngay từ nhỏ cho đến lúc trưởng thành những con sông, những luồng sóng cứ theo tôi mãi và gây xúc động cho tôi về mặt âm thanh và hình thức âm nhạc.
 ( Đỗ Bạch Mai ghi theo lời kể của nhạc sĩ Văn Cao)
3. Tìm những hình ảnh so sánh trong các câu văn, câu thơ sau rồi điền vào bảng.
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
b) Cô giáo em c) Nghỉ hè với bố 
 Hiền như cô Tấm Bé ra biển chơi
 Giọng cô đầm ấm Tưởng rằng biển nhỏ
 Như lời mẹ ru. Mà to bằng trời.
d) Cái mặt thì nhăn nhúm như cái đèn xếp của một cậu học trò vụng làm thủ công.
Sự vật A
Từ so sánh
Sự vật B
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
......................................................................................
.
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
................................
........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.......................................................................................
Thứ sáu
* Đọc 10 lần bài “ Người mẹ” SGK TV tập 1- trang 29 và trả lời câu hỏi cuối bài.
1. Tính nhanh:
 a, 435 – 360 + 565 – 140 	 b, 125 – 36 + 25 – 74
 c) 1 + 5 + 9 + 13 + . + 29 d, 150 – 34 + 44 – 66 – 50	
2. Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:
a) Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
b) Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?
3. Thịnh có 15 hòn bi. Số bi của Thịnh hơn Khánh là 3 hòn. Nếu số bi của Huy thêm 4 hòn thì sẽ bằng số bi của Khánh. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu hòn bi.
4. Tổ 1 trồng được 14 cây ăn quả. Tổ 2 trồng bằng nửa tổ 1. Tổ 3 hơn tổ 2 là 3 cây. Hỏi cả 3 tổ trồng được bao nhiêu cây ?
5. Số nhãn vở của An hơn Bình là 24 cái. Nếu An được thêm 10 cái, Bình được thêm 6 cái thì lúc này An hơn Bình bao nhiêu nhãn vở ?
6. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau thì được số lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
7. Viết số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm là số lớn nhất có một chữ số, chữ số hàng chục là số bé nhất có một chữ số, chữ số hàng đơn vị bằng 1/3 chữ số hàng trăm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_3_dang_van_tinh.docx