Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Đặng Văn Tỉnh

Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Đặng Văn Tỉnh

Đọc 10 lần bài “ Chõ bánh khúc của dì tôi ” SGK TV tập 1- trang 91 và trả lời câu hỏi cuối bài.

1. Một cửa hàng có 84 kg gạo tẻ, số gạo nếp bằng ¼ số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp và tẻ?

2. Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 63 kg gạo và bán được bằng 1/3 ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô gam gạo?

3. ¼ số học sinh lớp 4A là 12 bạn, 1/3 số học sinh lớp 4B là 15 bạn. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

4. Tính nhanh:

a) 15 x 6 + 20 x 6 + 6 x 35 b) 17 x 6 + 17 x 5 – 17 x 4 + 17

 

docx 2 trang ducthuan 04/08/2022 3560
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 11 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ hai:
* Đọc 10 lần bài “ Vẽ quê hương ” SGK TV tập 1- trang 88 và trả lời câu hỏi cuối bài.
 1. Hoa có 79 con tem, nếu Hằng bớt đi 6 con tem thì bằng số tem của Hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
 2. Một đàn gà có 12 con gà trống và số gà mái gấp 3 lần số gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
3. Lan có 48 nhãn vở, Lan có số nhãn vở gấp 4 lần của Huệ. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
4. Tìm X
a) 132 + X - 112 = 254 b) 346 + 4 x X = 402
Thứ ba
* Đọc 10 lần bài “ Chõ bánh khúc của dì tôi ” SGK TV tập 1- trang 91 và trả lời câu hỏi cuối bài.
1. Một cửa hàng có 84 kg gạo tẻ, số gạo nếp bằng ¼ số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp và tẻ?
2. Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 63 kg gạo và bán được bằng 1/3 ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô gam gạo?
3. ¼ số học sinh lớp 4A là 12 bạn, 1/3 số học sinh lớp 4B là 15 bạn. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?
4. Tính nhanh:
a) 15 x 6 + 20 x 6 + 6 x 35 b) 17 x 6 + 17 x 5 – 17 x 4 + 17 
Thứ tư
1. Luyện viết bài : “ Vẽ quê hương ” SGK TV tập 1- trang 88
2. Tính:
56 x 8 + 124 39 x 8 - 178
675 - 39 x 8 725 - 64 x 8
3. Nam có 17 viên bi, số bi của Hùng gấp 8 lần của Nam. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
4.Tính bằng cách hợp lý nhất :
a) 8 x 6 + 8 x 9 - 8 x 7 b) 8 x 19 + 8 x 57 + 8 x 24
c) 8 x 46 + 8 x 53 + 8 d) 8 x 5 + 8 x 3 + 16
Thứ năm 
1. Gạch dưới các câu theo mẫu Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
 Từ buổi ấy, Bồ Nông con mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, chú Bồ Nông nhỏ bé ra đồng xúc tép, xúc cá. Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ.
2. Gạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau:
a) Trong vòm cây, tiếng chim chóc ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan.
b) Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối bập bùng như tiếng trống.
c) Tiếng chân nai bước trên lá khô kêu như tiếng bánh đa vỡ. 
d) Tiếng sấm đầu mùa rền vang trên trời nghe náo nức như tiếng trống mở màn một mùa thời gian.
4. Tìm những từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:
a) Từ xa, tiếng thác dội về nghe như . 
b) Tiếng chuyện trò của bầy trẻ ríu rít như 
c) Tiếng sóng biển rì rầm như 
Thứ sáu
* Đọc 10 lần bài “ Nắng phương Nam ” SGK TV tập 1- trang 94 và trả lời câu hỏi cuối bài.
1. Năm nay, mẹ tôi 38 tuổi. Hai năm nữa, tuổi em tôi bằng tuổi mẹ tôi. Vậy năm nay, em tôi bao nhiêu tuổi?
2. Năm nay, bố tôi 45 tuổi. Năm trước, tuổi chị tôi bằng tuổi bố tôi. Vậy năm nay, chị tôi bao nhiêu tuổi ?
3. Cã 4 thïng kÑo, mçi thïng cã 6 hép kÑo, mçi hép kÑo cã 28 viªn kÑo. Hái cã tÊt c¶ bao nhiªu viªn kÑo ?
4. Mét nhµ m¸y cã 3 tæ c«ng nh©n, tæ mét cã sè c«ng nh©n gÊp ®«i tæ hai, tæ ba cã sè c«ng nh©n b»ng tæ mét, tæ hai cã 9 c«ng nh©n. Hái nhµ m¸y cã bao nhiªu c«ng nh©n ?
5. Em hãy viết một bức thư cho người thân:
Gợi ý:
- Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày .tháng ..năm 
- Lời xưng hô
- Nội dung thư:
a) Thăm hỏi sức khoẻ, công việc của người nhận thư.
b) Thông báo về thành tích học tập của bản thân, tình hình gia đình mình có tin gì mới.
c) Lời chúc tới người nhận thư, lời hứa của bản thân.
 Lời chào, chữ kí và tên.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_11_dang_van_tinh.docx