Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 23 (Có đáp án)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 23 (Có đáp án)

1. Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ 2 lần)

- Đặt tính: Viết thừa số thứ nhất, viết thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất sao cho thừa số thứ hai thẳng cột với hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. Viết dấu nhân ở giữa hai số, kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng.

- Tính: Lấy thừa số thứ hai nhân với lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất bắt đầu từ phải sang trái.

Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 2.

Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.

Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 4.

Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.

* Lưu ý: Khi viết kết quả, ta cần viết các chữ số trong một hàng thẳng cột với nhau.

Ví dụ:

3 nhân 7 bằng 21, viết 1, nhớ 2.

3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

3 nhân 4 bằng12, viết 2, nhớ 1.

3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

 

docx 8 trang Đăng Hưng 23/06/2023 2752
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 23 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
Kiến thức cần nhớ
 Họ và tên: ..Lớp 
1. Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ 2 lần)
- Đặt tính: Viết thừa số thứ nhất, viết thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất sao cho thừa số thứ hai thẳng cột với hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. Viết dấu nhân ở giữa hai số, kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng. 
- Tính: Lấy thừa số thứ hai nhân với lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất bắt đầu từ phải sang trái.
Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 2.
Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 4.
Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* Lưu ý: Khi viết kết quả, ta cần viết các chữ số trong một hàng thẳng cột với nhau.
Ví dụ:
3 nhân 7 bằng 21, viết 1, nhớ 2.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
3 nhân 4 bằng12, viết 2, nhớ 1.
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
2. Chia số có 4 chữ số với số cho số có 1chữ số
+ Đặt tính: Viết số bị chia rồi viết số chia
- Kẻ gạch dọc thay cho dấu chia, gạch ngang thay cho dấu bằng
+ Tính: Lần lượt lấy từng chữ số của số bị chia theo thứ tự, từ trái sang phải làm số bị chia đem chia cho số chia để tìm thương, lấy số bị chia trừ tích của thương và số chia; hạ chữ số ở hàng thấp hơn tiếp theo ( của số bị chia) bên phải hiệu để chia tiếp cho đến kết quả cuối cùng
6369 3 
03 2123 
06
 09 
 0 
. 6 chia 3được 2,viết 2.
. 2nhân 3bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
. Hạ 3; 3chia 3được 1,viết 1.
.1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
. Hạ 6; 6chia 3được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 
 . Hạ 9; 9 chia 3 được 3; 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. 
Vậy: 6369 : 3 = 2123
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
6400 – 140 : 4 × 7 326 × 8 – 126 : 3 
 692 + 6369 : 3 4680 × 2 – 1276 : 4 
Bài 2: Tìm y
y : 6 = 1507 (372 + 300) : ( y × 3) = 8
 ( y + 17) : 3 = 3 × 8	 y: 4 × 5 = 50
Bài 3.Tính nhanh
a) 2006 × ( 43 × 10 – 2 × 43 × 5) + 100 b) 54 × 7 + 54 × 9 – 54 × 5 – 54
Bài 4: Tìm x
x : 7 = 1323 2 x = 9558
 x : 6 = 1315 1117 : x = 8
a) 45 : (x – 4) = 9
b) (x + 5) × 6 = 54
Bài 5: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp.Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?
Bài giải
Bài 6: Một cửa hàng nhập về 3 xe gạo, mỗi xe có 2825kg gạo. Sau một tuần của hàng bán hết 7548kg gạo. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
Bài 7: Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 5 lần rồi gấp lên 3 lần thì được 4785
Bài giải
Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1256m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
Bài giải
Bài 9: Thương của 2 số là 1974.
Nếu số bị chia giảm đi 3 lần thì thương mới là bao nhiêu?
Nếu số chia giảm đi 3 lần thì thương mới là bao nhiêu?
Bài giải
Bài 10: Có 4 xe chở xăng, mỗi xe chở 1423 l xăng. Người ta đã đổ 1328 l xăng trên các xe đó vào một bồn xăng. Hỏi số lít xăng còn lại trên cả 4 xe là bao nhiêu?
Bài giải
Bài 11: Một trang trại chăn nuôi có 3570 con gà. Lần đầu trang trại bán được 1500 con gà, lần sau bán được 680 con gà. Hỏi trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?
Bài giải
Bài 12: Có 6300 thùng hàng được xếp đều vào 5 xe. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu thùng hàng?
Bài giải
Bài 13: Một kho chứa 1653kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Bài 14: Một xe lửa trong 2 giờ đi được 64km. Hỏi:
Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km?
Xe lửa đó đi trong 2giờ 45 phút được bao nhiêu km?
 Bài giải
Bài 15. Có 4 thùng sách, mỗi thùng đựng 411 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 3 thư viện. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
	Bài giải
ĐÁP ÁN
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
6400 – 140 : 4 × 7=
6400 – 35 × 7 =
6400 - 245 = 6375 
326 × 8 – 126 : 3 =
2608 – 42 = 2566
692 + 6369 : 3 
= 692 + 2132
= 2815 
4680 × 2 – 1276 : 4 
= 9360 – 319
= 9041
Bài 2: Tìm y 
y : 6 = 1507 
y = 1507 x 6 
y = 9042 
(372 + 300) : ( y × 3) = 8
672 : ( y × 3) = 8
Y x 3 = 672 :8
 y × 3 = 84
 y = 84 : 3
 y = 28
( y + 17) : 3 = 3 × 8	
( y + 17) : 3 = 24
Y + 17 = 24 x 3
 y + 17 = 72
 y = 55
 y : 4 × 5 = 50
y : 4=50:5
y: 4 = 10
y = 10 x 4
y = 40
Bài 3.Tính nhanh
2006 × ( 43 × 10 – 2 × 43 × 5) + 100
= 2006 x 43 x ( 10 – 2 x 5) + 100
= 2006 x 43 x 0 + 100
= 100
54 × 7 + 54 × 9 – 54 × 5 – 54
 = 540 x ( 7 + 9 – 5 – 1) 
= 540 x 10
 = 540
Bài 4: Tìm x
a) 
x : 7 = 1323 
x = 1323 x 7
x = 9261 
2 x = 9558
x = 9558 : 2
x = 4779
b) Tìm x, biết:
a) 45 : (x – 4) = 9
x – 4 = 45 : 9
x – 4 = 5
x = 5 + 4
x = 9
b) (x + 5) × 6 = 54
x + 5 = 54 : 6
x + 5 = 9
x = 9 – 5 
x = 4
Bài 5: 1135 thùng.
Bài 6 3 xe gao có số ki-lô-gam gạo là: 2825 x 3= 8475 (kg)
 Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 8475 - 7548 = 927 (kg) 
Bài 7: Số đó là: 4785: 3 x 5=7975
Bài 9: Thương của 2 số là 1974.
Nếu số bị chia giảm đi 3 lần thì thương mới giảm đi 3 lần. Thương mới là: 
1974 : 3 =658
Nếu số chia giảm đi 3 lần thì thương mới tăng lên 3 lần. Thương mới là:
1974 x 3 = 5922
Bài 10: Có 4 xe chở xăng, mỗi xe chở 1423 l xăng. Người ta đã đổ 1328 l xăng trên các xe đó vào một bồn xăng. Hỏi số lít xăng còn lại trên cả 4 xe là bao nhiêu?
Bài giải
Ban đầu, cả 4 xe chở tất cả số xăng là: 1423 x 4 = 5692 (l)
Số lít xăng còn lại trên cả 4 xe là: 5692 – 1328 = 4364 (l)
Đáp số: 4364 l xăng
Bài 11: Một trang trại chăn nuôi có 3570 con gà. Lần đầu trang trại bán được 1500 con gà, lần sau bán được 680 con gà. Hỏi trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?
Bài giải
Cả hai lần trang trại bán được số con gà là: 1500 + 680 = 2180 (con)
Trại chăn nuôi đó còn lại số con gà là: 3570 – 2180 = 1390 (con)
Đáp số: 1390 con gà
Bài 12: Có 6300 thùng hàng được xếp đều vào 5 xe. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu thùng hàng?
Bài giải
Mỗi xe có số thùng hàng là: 6300: 5=1260(thùng hàng)
Đáp số: 1260 thùng hàng
Bài 13: Một kho chứa 1653kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Thóc nếp có số ki – lô – gam là: 1653: 3 = 551 (kg)
Thóc tẻ có số ki – lô – gam là: 1653 – 551 = 1102 (kg)
Đáp số: Thóc nếp: 551 kg 
 Thóc tẻ: 1102 kg
Bài 14: Một xe lửa trong 2 giờ đi được 64km. Hỏi:
Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km?
Xe lửa đó đi trong 2giờ 45 phút được bao nhiêu km?
 Bài giải
a. Mỗi giờ xe lửa đi được số ki-lô-mét là: 64 : 2 = 32 (km)
Trong 4 giờ, xe lửa đi được số ki-lô-mét là: 32 x 4 = 128 (km)
b. Đổi 1 giờ = 60 phút
45 phút kém 60 phút là: 60 – 45 = 15 ( phút)
Đổi:15 phút = ¼ giờ
Trong 15 phút xe lửa đi được là: 32 : 4 = 8 (km)
Trong 45 phút xe lửa đi được là: 32 – 8 = 24 (km)
Trong 2 giờ 45 phút xe lửa đi được là:
64 + 24 = 88 (km)
Đáp số: a. 128km
 b. 88km
Bài 15. Có 4 thùng sách, mỗi thùng đựng 411 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 3 thư viện. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
Số quyển sách có trong 4 thùng sách là:
411 x 4 = 1644 (quyển)
Số sách đó chia đều cho 3 thư viện thì mỗi thư viện có số sách là:
1644 : 3 = 548 (quyển)
Đáp số: 548 quyển sách

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_23_co_dap_an.docx