Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 20 (Có đáp án)

Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 20 (Có đáp án)

1. Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

- Điểm ở giữa: Điểm nằm giữa hai điểm thẳng hàng.

- Trung điểm của đoạn thẳng: Là điểm nằm chính giữa của hai điểm thẳng hàng, các khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng đến hai điểm đầu mút của đoạn thẳng là bằng nhau.

Ví dụ:

+ Điểm ở giữa: A, O, B là ba điểm thẳng hàng, O là điểm ở giữa hai điểm A và B.

+ Trung điểm của đoạn thẳng:

- M là điểm nằm giữa hai điểm A và B.

• Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB: AM = MB = 4 cm.

M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.

2. So sánh các số trong phạm vi 10000

a. Cách so sánh

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ: 999 <>

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Ví dụ: 10000 > 9999

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải

 

docx 5 trang Đăng Hưng 23/06/2023 3592
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần Toán Lớp 3 - Tuần 20 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 
Kiến thức cần nhớ
 Họ và tên: ..Lớp 
1. Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- Điểm ở giữa: Điểm nằm giữa hai điểm thẳng hàng.
- Trung điểm của đoạn thẳng: Là điểm nằm chính giữa của hai điểm thẳng hàng, các khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng đến hai điểm đầu mút của đoạn thẳng là bằng nhau.
Ví dụ:
+ Điểm ở giữa: A, O, B là ba điểm thẳng hàng, O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ Trung điểm của đoạn thẳng:
- M là điểm nằm giữa hai điểm A và B.
Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB: AM = MB = 4 cm.
M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
2. So sánh các số trong phạm vi 10000
a. Cách so sánh
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ: 999 < 1000
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Ví dụ: 10000 > 9999
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải
Ví dụ: 9001 > 8999 vì chữ số hàng nghìn có 9 > 8
1234 < 1254 vì các chữ số ở hàng nghìn đều là 1, các chữ số ở hàng trăm đều là 2 nhưng chữ số ở hàng chục thì 3 < 5.
- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: 9999 = 9999
b. Sắp xếp thứ tự các số có bốn chữ số.
- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
-Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
3. Phép cộng trong phạm vi 10000
- Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
Ví dụ:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái
6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1
2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
Vậy 3526 + 2759 = 6285
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất trong các số 3846; 3825; 4764; 4674 là:
3846 B. 3825 C. 4764 D. 4674
Số bé nhất trong các số 7468; 6369; 4486; 4396 là:
7468 B. 6369 C. 4486 D. 4396
B
A
32000
31000
26000
25000
 Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào dưới đây: 
270 B. 280 C. 290 D. 300
 . 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
3366 + 5544 	307 + 4279 	2672 + 3576
Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài giải
Bài 4: Số?
Số bé nhất có bốn chữ số là: .
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: .
Số lớn nhất có bốn chữ số là 
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: ..
Bài 5: Một cửa hàng xăng dầu buổi sáng bán được 2518l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 238l dầu. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán dược bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Bài 6: 
Đội Một trồng được 968 cây, đội Một trồng được hơn đội Hai 45 cây nhưng lại kém đội Ba 59 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
Bài 7: Hãy đặt tên các điểm cho hình vẽ dưới. Nêu các trung điểm của đoạn thẳng trong hình. 
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
............................................................................. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ 
Bài 8:B
 Viết tên các điểm vào chỗ chấm:
O
A
Trong hình bên có: 
Ba điểm ..thẳng hàng.
H
Ba điểm ..thẳng hàng.̣̣
Ba điểm ..thẳng hàng.
C
H là điểm ở giữa hai điểm .và ..
D
O là điểm ở giữa hai điểm .và ..
A
H
B
hoặc ở giữa hai điểm .và ..
M
O
N
D
C
Bài 9: 
a) Viết tiếp vào ô chỗ chấm cho thích hợp:
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm ..
K
Trung điểm của đoạn thẳng . là điểm K.
B
A
O là của đoạn thẳng MN
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật 
ABCD, xác định trung điểm của mỗi cạnh bằng
cách chấm (.) rồi ghi tên điểm đó.
AB = .cm BC = ..cm
DC = .cm AD = ..cm
D
C
Bài 10: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
B
A
Trong hình vẽ bên có:
M
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Ba điểm A, M , C thẳng hàng.
Điểm M nằm giữa điểm A và điểm B
D
C
Điểm M nằm giữa điểm A và điểm C. 
Bài 11: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm:
 3564 . 3546 7638 . 7000 + 368
 4999 ..5000 6097 . 6000 + 79
 5079 .. 5100 8005 . 8000 + 5
 999 . 1001 2014 . 2013
135 6100 . 5900	
Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Tìm số lớn nhất có bốn chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 32.
Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài giải
ĐÁP ÁN TUẦN 20
Bài 1 c) B. 
Bài 3: 
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999 nên số học sinh trường Hòa Bình là 999 học sinh.
Trường Sơn La có số học sinh là: 999 + 126 = 1125(học sinh)
Cả hai trường có số học sinh là: 999 + 1125 = 2124 (học sinh)
Đáp số: 2124 học sinh
Bài 4: Số?
Số bé nhất có bốn chữ số là:1000
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:1023
Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:9876
Bài 6
Đội Hai trồng được số cây là: 968 – 45 = 923 (cây)
Đội Ba trồng được số cây là: 968 + 59 = 1027 (cây)
Cả ba đội trồng được số cây là: 968 + 923 + 1027 = 2918 ( cây)
Đáp số: 2918 cây
Bài 8:B
 Viết tên các điểm vào chỗ chấm:
O
A
Trong hình bên có: 
Ba điểm A, O, C thẳng hàng.
H
Ba điểm A, H, D thẳng hàng.̣̣
Ba điểm D, O, C thẳng hàng.
C
H là điểm ở giữa hai điểm A và D
D
O là điểm ở giữa hai điểm D và B
hoặc ở giữa hai điểm A và C
B
H
A
M
O
N
D
C
Bài 9: 
a) Viết tiếp vào ô chỗ chấm cho thích hợp:
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm H
K
Trung điểm của đoạn thẳng DK là điểm K.
B
A
O là trung điêm của đoạn thẳng MN
Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
9995
5430; 5403; 5340; 5304; 5043; 5034; 4530; 4503; 4350; 4305; 4053; 4035; 3540; 3504; 3450; 3405; 3054; 3045 (18 số)

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_toan_lop_3_tuan_20_co_dap_an.docx