Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 1

Bài 2
Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên.) trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 1 Bài 1 Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai Bài 2 Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên...) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3 Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2 ..........................................như......................................................... Bài 4 Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc: (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 2 Bài 1 Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng a. trẻ em b. trẻ con c. nhóc con d. trẻ ranh c. trẻ thơ d. thiếu nhi Bài 2 Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em. Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin, ....................................................... Bài 3 Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì? (hoặc là ai?) trong mỗi câu sau: - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. - Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại. Bài 4 Chọn các từ ngữ ở trong ngoặc: (sách, vở, bút, thước kẻ, cặp sách và sách vở, bạn của nhà nông, con vật kéo rất khoẻ, người mang tin vui đến cho các bạn học sinh, loài hoa có màu sắc rực rỡ) điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu có mô hình Ai (cái gì, con gì)? - là gì ( là ai)?. - Con trâu là.......................................................................................... - Con trâu là.......................................................................................... - Hoa phượng là.................................................................................... - Hoa phượng là.................................................................................... - ........................................là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. - ........................................là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 3 Bài 1 Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: Quạt nan như lá ........................................................... Chớp chớp lay lay ........................................................... Quạt nan rất mỏng ........................................................... Quạt gió rất dày ........................................................... Cánh diều no gió ........................................................... Tiếng nó chơi vơi ........................................................... Diều là hạt cau ........................................................... Phơi trên nong trời ........................................................... Bài 2 Điền từ so sánh ở trong ngoặc (là, tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp: Đêm ấy, trời tối.................mực. Trăm cô gái.....................tiên sa. Mắt của trời đêm ...............các vì sao. Bài 3 Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết M: Đẹp như tiên sa. .................................................................................... .................................................................................... Bài 4 Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau thành 4 câu. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. ............................................................................................................................................................................................................................................................... Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 4 Bài 1 Ghi chữ Đ (đúng) trước từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình a. cha mẹ b. con cháu c. con gái d. anh họ e. em trai g. anh em h. chú bác i. chị cả Bài 2 Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong ngoặc (Cha sinh, mẹ dưỡng. Công cha như núi Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.) cho phù hợp với ý nghĩa trong từng cột dưới đây: a. Chỉ tình cảm hoặc công lao của cha mẹ với con cái b. Chỉ tình cảm, trách nhiệm của con đối với cha mẹ M: Dạy con, dạy thuở còn thơ. ................................................... ................................................... ................................................... ................................................ ................................................... ................................................... M: Bên cha cũng kính, bên mẹ cũng vái. ................................................... ................................................... ................................................... ................................................ ................................................... ................................................... Bài 3 Đặt 3 câu có mô hình Ai - là gì? để nói về những người trong gia đình em: M: Mẹ tôi là giáo viên tiểu học. M: Ông tôi là người già nhất làng. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 5 Bài 1 Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau: a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện a)................................................... ...................................................... b)................................................... ................................................... c).................................................. ..................................................... Bài 2 Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Bài 3 Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc (mâm khổng lỗ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em) để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau: - Tiếng suối ngân nga như ........................................................................ - Mặt trăng tròn vành vạnh như.................................................................... - Trường học là............................................................................................. - Mặt nước hồ trong tựa như ........................................................................ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 6 Bài 1 Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ: 1. Không chỉ những người có ở trường học: a. giáo viên b. hiệu trưởng c. công nhân d. học sinh 2. Không chỉ những hoạt động thường có ở trường học a. học tập b. dạy học c. vui chơi d. câu cá Bài 2 Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh từng câu văn: a. Khi đi học, em cần mang đủ sách vở,......................................................... b. Giờ toán hôm nay, bạn Lan........................................ đều được cô giáo cho điểm 10. c. Trong đợt thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, chi đội 3A đạt danh hiệu chi đội xuất sắc,........................................................................................ Bài 3 Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay. b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 7 Bài 1 Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi câu văn sau: a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông. ......................................................................................................... b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. ........................................................................................................ ........................................................................................................ c. Bỗng một đàn bướm trắng tấp tới lẫn trong hoa mai, chúng cùng cánh hoa là là rơi xuống, rồi khi tới mặt nước suối lại vụt bay lên cành tựa như những cánh hoa bị luồng gió lốc vô tình thổi tung lên. ........................................................................................................ ........................................................................................................ Bài 2 Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhện xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở. Bài 3 Điền tiếp vào ô trống các từ thích hợp a. Từ chỉ các hoạt động con người giúp đỡ nhau b. Từ chỉ các cảm xúc của con người với con người M : Quan tâm, đùm bọc ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... M: Thương, yêu, căm ghét ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 8 Bài 1 Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng - Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau. 1. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? a. Những người b. cùng một họ c. Những người trong cùng một họ 2. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? a. thường gặp gỡ b. thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau c. gặp gỡ, thăm hỏi nhau Bài 2 Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp......................................................... ........................................................................................................ b. ................................................................ góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. Bài 3 Điền tiếp từ nào các dòng sau để hoàn thành các thành ngữ a. Nhường cơm ..................................................................................... b. Bán anh em xa, .................................................................................. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 9 Bài 1 Điền tiếp các từ thích hợp vào từng ô trống Từ chỉ những người ở trường học Từ chỉ những người ở trong gia đình Từ chỉ những người có quan hệ họ hàng Học sinh, .................. Bố, mẹ ..................... Chú, dì ........................ ............................... ................................. .................................. ............................... ................................. .................................. Bài 2 Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào ô trống trong từng dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ: Kính thầy,.................................................................................. Học thầy.................................................................................... Con ngoan,................................................................................. Bài 3 Điền bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai hoặc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì để điền vào từng chỗ trống cho thích hợp: a................................................là cô giáo dạy lớp em gái tôi. b. Cha tôi là ...................................................................... c. Chị họ tôi là.................................................................... d............................................... là tổ trưởng dân phố của khu phố tôi. Bài 4 Đặt 2 câu có mô hình Ai - làm gì ? theo gợi ý sau: Câu nói về con người đang làm việc ......................................................................................................... ......................................................................................................... Câu nói về con vật đang hoạt động ......................................................................................................... ......................................................................................................... Bài 5: Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp với mỗi dòng sau: a. Những chú gà con lông vàng ươm như........................................................ b. Vào mùa thu, nước hồ trong như............................................................... c. Tiếng suối ngân nga tựa ........................................................................ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 10 Bài 1 Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ............................................................. b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như...................................................... c. Tiếng sóng biển rì rầm như..................................................................... Bài 2 Dùng những câu hỏi sau: - Hậu là ai? - Hậu thường làm gì mỗi lần về quê? - Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì? - Một lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng tới chiều? để ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu. Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê. Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay. Viết lại đoạn văn này sau khi đã ngắt các câu bằng dấu chấm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 11 Bài 1 Khoanh tròn chữ cái trước những từ gợi cho em nghĩ về quê hương, nơi cha ông em đã sống nhiều năm: a. con đò b. bến nước c. luỹ tre d. lễ hội e. rạp hát g. mái đình h. dòng sông i. hội chợ Bài 2 Khoanh tròn chữ cái trước những từ em thấy có thể dùng trước từ quê hương trong câu: a. yêu mến b. gắn bó c. nhớ d. cải tạo e. hoàn thành g. thăm h. làm việc i. xây dựng Bài 3 Tìm và viết lại 2 thành ngữ, tục ngữ nói về quê hương: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 4 Gạch dưới câu có mô hình Ai - làm gì ? trong đoạn văn sau: Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảng trời xanh...Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ hiền lành. Bài 5 Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu có mô hình Ai - làm gì? chạy nhanh như ngựa phi ............................................................................ b. hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày mùa ....... . c, bơi lội tung tăng ....................................................................................... Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 12 Bài 1 Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Hai con chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ. Bài 2 Chép lại câu văn trong đoạn văn ở bài tập 1 có chứa phép so sánh hoạt động với hoạt động ...................................................................................................................................................... Bài 3 Đọc từng câu trong đoạn văn sau rồi chép những từ ngữ thích hợp trong đoạn văn vào từng ô trống: Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thũ quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai cười ai nói trong vòm lá. Từ ngữ chỉ hoạt động A được so sánh với... Từ chỉ hoạt động B - Câu thứ nhất .............................................................. - Câu thứ hai ......................................................................... - Câu thứ nhất ............................................................... - Câu thứ hai .......................................................................... Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 13 Bài 1 Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng câu: hoa đình bát cốc (hạt) đậu phộng (hạt) vừng chén li nhà việc (hạt) mè bóng (hạt) lạc Bài 2 Những từ gạch dưới trong các câu dưới đây có nghĩa là gì? Ghi nghĩa của từng từ vào ô trống: Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông Ai vô Nam Bộ Tiền Giang, Hậu Giang Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng Nghĩa của từ “ni” là: . Nghĩa của từ “tê” là: . Nghĩa của từ “vô” là: . Bài 3 Điền vào chỗ trống giữa các dấu phẩy các từ ngữ thích hợp Nước ta có nhiều thành phố lớn như : Hà Nội, Hải Phòng,............................................,Vinh, .........................., Đà Nẵng, ..............................., Nha Trang, ................................, Vũng Tàu. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 14 Bài 1 Đọc đoạn văn sau rồi ghi lại những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm vào chỗ trống cho phù hợp. Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu cái nóng ngột ngạt của trưa hè. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. a. Từ chỉ màu sắc:........................................................... b. Từ chỉ đặc điểm:..................................................................... Bài 2 Gạch dưới các từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của 2 sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu sau: M: Giữa thành phố có hồ Xuân Hương mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Đường mềm như dải lụa Uốn mình dưới cây xanh. b. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm. Bài 3 Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Cái gì và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi thế nào trong mỗi câu sau: Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Bài 4 Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có mô hình : Ai (cái gì, con gì) thế nào? a. Những làn gió từ sông thổi vào ................................................................ b. Mặt trời lúc hoàng hôn ......................................................................... Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 15 Bài 1 Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng câu: Tày Nùng Ê Đê Khơ Me Ba Na Dao Tà - Ôi miền Bắc miền Trung và Tây Nguyên miền Nam Bài 2 Khoanh tròn chữ cái trước các từ ngữ chỉ sự vật có ở vùng các dân tộc có ít người sinh sống. a. nhà sàn b. suối c. ruộng bậc thang e. thuyền g. nương rẫy h. trâu bò Bài 3 Tìm các từ chỉ đặc điểm để điền vào mỗi chỗ trống cho phù hợp. Các cô gái đi dự lễ hội trông ............... tựa tiên sa. Nước biển ................ như màu mảnh chai. Bài 4 Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 16 TIẾNG VIỆT Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng: đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình. STT Nhóm Từ ngữ Cơ sở vật chất thành phố .. . Phương tiện giao thông chủ yếu ở thành phố. . .. Công cụ sản xuất của người nông dân. .. . Cảnh quen thuộc ở nông thôn . . Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 17 I – Bài tập về đọc hiểu Thăm vườn bách thú Bữa trước về chơi Thủ đô Chăn Dào vào vườn bách thú Gặp chú voi vẫy tay chào Y như gặp người bạn cũ. Gặp chú báo đen giận dữ Bên trong cũi sắt một mình Có bầy khỉ vàng láu lỉnh Chìa tay xin kẹo học sinh. Ở đây có chú hươu non Tung tăng những bàn chân nhỏ Người ta cho mẩu bánh mì Chú nhai như là nhai cỏ. Đúng rồi những chú voi kìa Chăn Dào gặp hôm hái nấm Đúng rồi con đại bàng này Trên đỉnh ngàn kia sải cánh. Ở đây có chim, có rắn Trăn hoa, báo gấm, lợn lòi Lạ thật bao nhiêu là thú Như là trên núi mình thôi ! (Nguyễn Châu) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Ở khổ thơ 2 và 3, những từ ngữ nào gợi tả bầy khỉ vàng và chú hươu non giống như trẻ em? a- Chìa tay xin kẹo; tung tăng, nhai như là nhai cỏ b- Chìa tay xin kẹo; tung tăng những bàn chân nhỏ c- Láu lỉnh, chìa tay xin kẹo; nhai như là nhai cỏ 2. Bài thơ cho thấy những điều gì đáng quý ở bạn Chăn Dào? a- Luôn gần gũi với các loài vật và yêu quý môi trường b- Rất yêu thương loài vật và có ý thức bảo vệ môi trường c- Rất yêu thương các loài vật và thân thiện với môi trường II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống a) r hoặc d, gi - ống nhau/ . - lá ụng/ . - kêu ..ống lên/ .. - tác ụng/ .. b) ui hoặc uôi - c . cùng/ .. - c .đầu/ .. 2. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) nói về một cảnh vật em yêu thích nhất ở quê hương (hoặc nơi em đang sống). Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 18 1. Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp với mỗi con vật vào chỗ trống: 2 điểm - chú voi .. - bẫy khỉ vàng .. - con đại bàng . - chú báo đen .. - chú hươu non - con lợn lòi (Từ cần điền: giận dữ, láu lỉnh, ngây thơ, thân thiện, dữ tợn, hùng dũng) 2. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả: 2 điểm a) Một em bé b) Một đêm trăng 3 – Chính tả nghe – viết (2 điểm) Cây trái trong vườn Bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ không nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn. Bưởi đỏ Mê Linh Hồng Liên Thôn! Hàng trăm quả trĩu trịt trên cành như hàng trăm chiếc đèn lồng phập phồng thở lửa giữa sương giá, ơi cái màu hồng thắm thiết và vồn vã. (Theo Võ Văn Trực) II – Tập làm văn (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 câu) kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: a) Quê em ở đâu? b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào? . . . Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3: Tuần 19 Bài 1 Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ô trống cho phù hợp: Con đường làng Vừa mới đắp Xe chở thóc Đã hò reo Nối đuôi nhau Cười khúc khích Tên vật được tả như người Từ ngữ tả hoạt động của vật như hoạt động của người .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Bài 2 Chép những dòng thơ nói về sự vật có hoạt động như hoạt động của người vào chỗ trống: Em nằm trên chiếc võng ......................................................................................... Êm như tay bố nâng ......................................................................................... Đung đưa chiếc võng kể ......................................................................................... Chuyện đêm bố vượt rừng ......................................................................................... Bài 3 Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ. Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện. Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho được đi đánh giặc. Bài 4 Em hãy trả lời các câu hỏi Khi nào? , Bao giờ? , Lúc nào? Khi nào lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới? ................................................................................................... Em biết đọc bao giờ? ................................................................................................... Lúc nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa? ................................................................................................... Bài 5: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kich mỗi cuốn phim...vv đều là một tác phẩm nghệ thuật. Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước. Bài 6 Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi : “Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê! Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ; Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió; Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre.” ~ Phạm Tiến Duật ~ 1) Những con vật nào đã được nhân hoá? Trả lời: - Những con vật đã được nhân hoá: ............................................................................................................................... 2) Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ nào? Trả lời: - Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ : ............................................................................................................................... Bài 7 Trong các đoạn thơ dưới đây, những sự vật nào được nhân hoá? Em hãy tìm các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá: A Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. ... Cỏ gà rung tai Nghe Bụi tre Tần ngần Gỡ tóc Hàng bưởi Đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lốc. ... Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa. B Nhảy ra ngoài vỏ bao Que diêm trốn đi chơi Huyênh hoang khoe đầu đỏ Đắc chí nghênh ngang cười Sự vật được nhân hoá Từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ .........
Tài liệu đính kèm:
phieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_1.doc