Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 3 đến tiết 7)

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 3 đến tiết 7)

BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( TIẾT 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).

- Ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Vận dụng vào giải toán cơ bản.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, hình vẽ cho các bài tập, bộ đồ dùng dạy toán ( nếu cần).

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

 

docx 17 trang Đăng Hưng 24/06/2023 1850
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 3 đến tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN- LỚP 3
BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).
- Ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Vận dụng vào giải toán cơ bản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, hình vẽ cho các bài tập, bộ đồ dùng dạy toán ( nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS Hát múa.
- GV vào bài mới.
- HS hát kết hợp múa .
- Lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập : Ôn tập các phép tính( 30 phút)
a. Mục tiêu: Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
Bài 1. Tổng hay hiệu
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Tổ chức cho HS thực hiện bằng hình thức GQVĐ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2: Chọn từ thích hợp thay cho dấu ? rồi nói cho bạn nghe.
a) tổng b) hiệu c) hiệu
- Gọi 1-2 nhóm trình bày trước lớp. 
-GV nhận xét, sửa bài khuyến khích HS nhìn vào hình vẽ và nêu cách xác định phép tính.
- GV hệ thống .
Bài 2: Tích hay thương?
- Tương tự bài 1.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2: Chọn từ thích hợp thay cho dấu ? rồi nói cho bạn nghe.
a) tích b) thương c) thương
- Gọi 1-2 nhóm trình bày trước lớp. 
-GV nhận xét, sửa bài khuyến khích HS nhìn vào hình vẽ và nêu cách xác định phép tính.
- GV hệ thống
Bài 3. Số?
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm việc nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết:
+ Yêu cầu của bài : Số?
+ Khi sửa bài , khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy?
- Gọi 1-2 nhóm HS trình bày cách làm
-GV nhận xét.
- GV hệ thống cách làm
Bài 4. Số?
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- Dựa vào hình vẽ tóm tắt bài toán
a) Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp ..?.. lần số bé.
- GV hỏi tại sao điền như vậy?
- GV nhận xét chốt nội dung
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm việc theo nhóm đôi, nêu kết quả, giải thích cách làm.
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng.
b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.
c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi, nêu kết quả, giải thích cách làm.
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích.
b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.
c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc trong nhóm 2 trao đổi cách làm và trả lời vào bảng.
a)
Số học sinh khối lớp 2
245
Số học sinh khối lớp 3
280
Số học sinh cả hai khối
525
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3
35
b)
Số học sinh của lớp
34
Số học sinh ở 1 bàn
2
Số học sinh ở 8 bàn
16
Số học sinh ở 17 bàn
34
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu BT
Trả lời:
a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp 5 lần số bé.
- HS trả lời, nhận xét
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, cả lớp.
- Em học được gì sau bài học?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe, thực hiện
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN- LỚP 3
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).
- Ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Vận dụng vào giải toán đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, hình vẽ cho các bài tập, bộ đồ dùng dạy toán ( nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV viết các phép tính lên bảng: 
+ Đặt tính rồi tính.
 a/ 20 + 350 b/ 124 x 3 c/ 513: 3
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét.
- HS thực hiện vào bảng con
- HS đặt tính vào bảng con
 + Kết quả:
 a/ 370 ; b/ 372 ; c/ 171
- Theo dõi.
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
a. Mục tiêu: Biết ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm đôi, cả lớp.
Bài 5. Chọn cặp số phù hợp
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm việc nhóm hai HS tìm hiểu bài.
+ Chọn ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
 Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2 B. 10 và 2 C. 12 và 4
 - GV gọi 1-2 nhóm trình bày bài giải ( có giải thích cách làm).
- GV nhận xét hệ thống cách làm
Bài 6. Tính nhẩm
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài
+ Tính nhẩm
a) 20 + 530 b) 690 – 70
c) 90 x 6 d) 270 : 3
- Yêu cầu HS làm cá nhân ,chia sẻ với bạn
- GV tổ chức HS chơi trò chơi “Chuyền thư” để đọc kết quả phép tính ( mỗi HS / phép tính).
- GV nhận xét 
Bài 7.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Đặt tính rồi tính.
a) 172 x 4 b) 758 : 8
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân chia sẻ với bạn.
- GV tổ chức sửa bài: GV đọc từng phép tính cho HS thực hiện bảng con ( GV có thể gọi HS lên bảng lớp sửa / mỗi HS/ phép tính).
- GV nhận xét chốt kiến thức.
Bài tập 8.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài
+ Số?
610 + ..?.. = 970 
 b) 4 x ..?.. = 80 
 c) ..?.. : 3 = 70
- Yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS trình bày bài giải ( có giải thích cách làm: tìm số hạng, tìm thừa số chưa biết, số bị chia thông qua thành phần đã biết).
- GV nhận xét và chốt cách làm.
- HS đọc yêu cầu và xác định các việc cần làm: chọn cặp số phù hợp.
- HS làm bài nhóm đôi.
- Đại diện HS trình bày nêu cách làm.
+ Số lớn gấp số bé 3 lần ( 6 và 12 , 12 và 4)
+ Số lớn hơn số bé 8 đơn vị ( trong 2 cặp số trên, 12 và 4 thỏa mãn)
=> Đáp án C
- HS lắng nghe.
- HS xác định yêu cầu của bài : Tính nhẩm
- HS làm cá nhân và trao đổi với bạn.
 Lời giải:
a) 20 + 530 = 550 b) 690 – 70 = 620
c) 90 x 6 = 540 d) 270 : 3 = 90
- HS nêu yêu cầu và xác định nhiệm vụ của bài: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài cá nhân chia sẻ với bạn.
- HS thực hiện
a) 172	 b) 758 8	
 x 72 94
 4 38
 688 32
 6
172 x 4 = 688 758 : 8 = 94 ( dư 6).
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và xác định các việc cần làm: Điền số thích hợp.
- HS làm bài cá nhân
a) 610 + 360 = 970 b) 4 x 20 = 80 c) 210 : 3 = 70
- HS trình bày bài và giải thích:
VD: Lấy tổng ( 970) trừ đi số hạng đã biết ( 610) ta tìm được số hạng chưa biết ( 360).
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV chia lớp thành hai đội thi đua, đội nào đúng và xong trước thì thắng cuộc.
- GV gắn các thẻ phép tính lên bảng lớp để HS chọn các phép tính có kết quả đúng vào phép tính đó.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN- LỚP 3
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).
- Ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Vận dụng vào giải toán đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, hình vẽ cho các bài tập, bộ đồ dùng dạy toán ( nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
HS bắt bài hát
-Vào bài mới
- HS hát
2. Hoạt động luyện tập (35 phút)
a. Mục tiêu: Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000), ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
Bài tập 9.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài
+ Tính giá trị của biểu thức.
a) 493 – 328 + 244 b) 210 : 6 x 5
c) 36 + 513 : 9 d) 2 x (311 – 60)
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS trình bày bài giải ( có giải thích cách làm: thứ tự thực hiện phép tính).
- GV và HS nhận xét chốt cách làm: 
+ Biểu thức chỉ có phép tính +; - ta thực hiện từ trái sang phải; 
+ Biểu thức chỉ có : ; x ta thực hiện từ trái sang phải; 
+ Biểu thức có +; : ta thực hiện chia trước và cộng sau; 
+ Biểu thức có dấu ngoặc kép ta thực hiện trong ngoặc trước và nhân sau.
Bài tập 10.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào bảng con
+ Chọn ý trả lời đúng.
a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:
A. 1 B. 0 C. chính số đó
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:
A. 1 B. 0 C. chính số đó
c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 -27) là:
A. 1 B. 0 C. 54
d) Lớp em sử dụng loại bán 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:
A. 17 cái bàn. B. 18 cái bàn. C. 35 cái bàn.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn đáp án đó.
- GV nhận xét chốt nội dung.
Bài tập 11.
- Yêu cầu HS đọc BT11 xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân 
- GV gọi HS trình bày bài giải ( có giải thích cách làm).
- GV sửa bài- Chốt đáp án
 Bài giải
 52: 2 = 26
 Lớp em sẽ được tặng 26 túi quà
 26 x 5 = 130
 Lớp em cần có 130 quyển vở
- HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu: Tính.
- HS làm bài cá nhân
a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244 = 409
b) 210 : 6 x 5 = 35 x 5 = 175
c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57 = 93
d) 2 x (311 – 60) = 2 x 251 = 502
- HS trình bày bài làm và giải thích cách làm.
- HS lắng nghe..
- HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu: Chọn ý đúng.
- HS làm cá nhân
a) Câu đúng: C
b) Câu đúng: B
c) Câu đúng: B
d) Câu đúng: B
- HS trình bày ý kiến .
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu: Giải bài toán.
- HS làm cá nhân
- HS trình bày bài làm và giải thích cách làm.
- HS lắng nghe tự sửa bài.
* Vui học
a. Mục tiêu: Củng cố bảng nhân
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, vấn đáp, 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài : Nói phép nhân ( trong bảng).
+ Bạn đầu tiên nói một phép nhân trong các bảng nhân đã học rồi chỉ định 1 bạn
+ Bạn được chỉ định sẽ nói một phép nhân ( trong bảng) mà thừa số thứ nhất là chữ số hàng đơn vị của tích trên, rồi chỉ định lại bạn khác.
+ Khi xuất hiện phép nhân có tích bằng 0 thì lượt chơi kết thúc.
- GV gioi 1-2 nhóm nói trước lớp
- Gv nhận xét chốt nội dung “ Vui học”
- HS đọc yêu cầu và xác định nhiệm vụ.
- HS nói phép nhân trong nhóm 2.
- HS nói trước lớp
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp, vấn đáp...
- Em học được gì sau bài học?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe, thực hiện
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN- LỚP 3
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KI I ( TIẾT 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập hình học và đo lường. Hệ thống kiến thức về các hình đã học, vẽ hình, xếp hình.
- Hệ thống các đơn vị đo độ dài , giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài; 
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV:SGK, hình vẽ cho các bài tập ( nếu có), bộ đồ dùng dạy toán.
- HS: SGK, thước thẳng, com- pa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức trò chơi “ Bắn tên” yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo đọ dài đã học.
- GV nhận xét.
- HS chơi trò chơi “ Bắn tên”.
+ mm- cm- dm- m- km
- Theo dõi.
2. Hoạt động luyện tập ( 30 phút)
a. Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về các hình đã học, vẽ hình.Hệ thống các đơn vị đo độ dài , giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
Bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc BT1 xác định yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: Gọi tên hình.
a) Gọi tên các hình.
b) Các hình nào có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh?
c) Các hình nào có 12 cạnh, 6 mặt?
- GV gọi 1-2 nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét hệ thống hóa:
+ Phân loại hình phẳng, hình khối
+ Hình khối: số mặt, cạnh, đỉnh, của khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
+ Hình phẳng: số cạnh , đỉnh của hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật.
Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc BT2 xác định yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: Vẽ hình ( vẽ chú gà con từ hình tròn).
- GV yêu cầu 1-2 nhóm gắn hình lên bảng lớp cho các bạn xem.
- GV nhận xét hệ thống:
+ Cách vẽ hình tròn
+ Các yếu tố cơ bản cảu hình tròn ( tâm, bán kính, đường kính)
Bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc BT3 xác định yêu cầu của bài
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: nhận biết yêu cầu và thực hiện.
+ Số?
..?.. dm = 1m ..?.. cm = 1 dm ..?.. mm = 1 cm
1 km = ..?.. m 1 m = ..?.. cm 1 m = ..?.. mm
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn
- Gọi HS trình bày bài của mình
- Yêu cầu HS giải thích cách làm, tại sao chọn đơn vị đo như vậy?
- Gv nhận xét ,hệ thống.
Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc BT3 xác định yêu cầu của bài
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: nhận biết yêu cầu và thực hiện.
+ Nên đo các chiều dài sau theo đơn vị nào (ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét)?
- Chiều dài sân bóng rổ 
- Chiều cao của em
- Chiều dài của con kiến 
- Khoảng cách giữa hai thành phố.
- Yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn
- Gọi HS trình bày bài của mình
- Yêu cầu HS giải thích cách làm, tại sao chọn đơn vị đo như vậy?
- Gv nhận xét ,hệ thống.
Ôn tập lại bảng đơn vị đo độ dài:
 Cho HS viết vào bảng con và nói mối quan hệ giữa các đơn vị.
km m dm cm mm
Ôn tập về độ lớn các đơn vị
+ 1 km -> Khoảng cách từ cổng trường đến một địa điểm cụ thể nào đó.
+ 1m -> Chưa bằng một sải tay em hoặc từ mặt đất đến tai em.
+ 1dm -> Chưa bằng một gang tay em( gang tay em dài bao nhiêu xăng- ti- mét?_
+ 1 cm -> Chưa bằng 1 đốt ngón tay em( đốt ngón tay em dài bao nhiêu cm?)
+ 1mm -> Nghĩ tới hạt gạo ( hạt gạo dài khoảng mấy mm?)
* Khám phá
- Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh, nhận biết nhiệm vụ cần làm qua lời bạn ong.
- Gv gợi ý HS tìm chiều cao tòa nhà trước rồi so sánh với tổ mối.
	200
 360
 360
- HS thảo luận và làm bài.
- GV gọi 2 nhóm trình bày các bước tính trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt BT.
- HS đọc và nhận biết yêu cầu: gọi tên hình.
a) Lần lượt các hình từ trái qua phải:
Khối lập phương
Hình vuông
Hình chữ nhật
Khối hộp chữ nhật
Khối trụ
Hình tam giác
Hình tứ giác
Hình tròn
Khối cầu
b) Hình có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh là: hình vuông, hình chữ nhật và hình tứ giác
c) Hình có đúng 12 cạnh, 6 mặt là: khối lập phương, khối hộp chữ nhật
 - HS trình bày nhận xét
- HS lắng nghe GV hệ thống.
- HS đọc và nhận biết yêu cầu: vẽ hình.
- HS quan sát, nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và nhận biết yêu cầu: Điền số thích hợp.
+ Đáp án:
10 dm = 1m 	
10 cm = 1dm 
10 mm = 1 cm
1 km = 1000 m 
1 m = 100 cm 
1 m = 1000 mm
- HS trình bày bài làm trước lớp, nêu cách làm.
- HS đọc và nhận biết yêu cầu: .
- HS trình bày bài làm trước lớp, nêu cách làm.
+ Nên đo các chiều dài theo các đơn vị là:
Chiều dài sân bóng rổ: ki-lô-mét.
Chiều cao của em: xăng-ti-mét.
Chiều dài của con kiến: mi-li-mét.
Khoảng cách giữa hai thành phố: ki-lô-mét.
- HS viết vào bảng con.
- Lắng nghe
- HS đọc và nhận biết yêu cầu: So sánh chiều cao tòa nhà và tổ mối .
- HS làm bài
- Trình bày bảng lớp
 360 cm x 2 = 720
720 cm + 200 cm= 920 cm
Tòa nhà này cao 920 cm
 9m = 900 cm
 Tổ mối cao gần bằng toàn nhà hai tầng.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp, vấn đáp, .
- Em học được gì sau bài học?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN- LỚP 3
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập đo lường. Hệ thống kiến thức về các hình đã học, xếp hình. Xem giờ, đọc nhiệt kế.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV:SGK, hình vẽ cho các bài tập ( nếu có), bộ đồ dùng dạy toán.
- HS: SGK, thước thẳng, com- pa, mô hình đồng hồ, bộ xếp hình, đồ dùng cho mục thử thách.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS Hát múa bài “ Em học Toán”.
- GV vào bài mới.
- HS hát kết hợp múa .
- Lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
a. Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về các hình đã học, xếp hình. Xem giờ, đọc nhiệt kế.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, cả lớp.
Bài tập 5.
- Yêu cầu HS đọc BT5 xác định yêu cầu của bài
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4: nhận biết yêu cầu và thực hiện: Đồng hồ cuối cùng ( thứ 5) chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân( gợi ý : HS đếm thêm 5 phút).
- Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm để kiểm tra lại kết quả.
- GV gọi 1-2 em đọc kết quả , nói cách làm.
* GV chốt: Đồng hồ cuối cùng chỉ 3 giờ 2 phút.
Bài tập 6.
- Yêu cầu HS đọc BT6 xác định yêu cầu của bài
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: nhận biết yêu cầu và thực hiện.
- GV tổ chức cho HS trò chơi “ Tiếp sức” : Ghép nhiệt kế với hình vẽ thích hợp.
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
* Mở rông: Trang phục và sinh hoạt phù hợp thời tiết.
Bài tập 7.	
- Yêu cầu HS đọc BT7 xác định yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 : Mỗi HS xếp một con.
- Khi đã xếp xong , khuyến khích các em tưởng tượng và mô tả.
Ví dụ: Mặt, chân con lạc đà là hình tam giác, cổ là hình tứ giác, 
- GV và HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT 5.
- HS nhận biết yêu cầu, xác định nhiệm vụ.
2 giờ 42
2 giờ 47
2 giờ 52
2 giờ 57
3 giờ 02
- HS làm cá nhân, chia sẻ trong nhóm.
- Đại diện HS đọc kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT 6.
- HS thảo luận nhóm trao đổi với nhau.
Lời giải:
Đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế:
Nhiệt kế A: 36∘C
Nhiệt kế B: 32∘C
Nhiệt kế C: 26∘C
Nhiệt kế D: 16∘C
Chọn nhiệt kế phù hợp hình ảnh là:
Hình 1 – B
Hình 2 – A
Hình 3 – C
Hình 4 – D
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu BT 7.
- Học sinh phân công gấp.
- Trưng bày và mô tả trước lớp.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động củng cố: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” theo nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_17.docx