Kế hoạch bài dạy Toán 3 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 1)

pdf 6 trang Hoa Bình 12/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 3 (Kết nối tri thức) - Bài 14: Một phần mấy (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 
 MỘT PHẦN MẤY ( Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức. 
 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Có “biểu tượng” về ; ; ; ; của một hình và nhận biết được ; ; ; ; 
 2 3 4 5 6 2 3 4 5 6
thông qua các hình ảnh trực quan. 
2. Năng lực: 
- Năng lực tư duy, lập luận toán học và giải quyết vấn đề thực tiễn. 
3. Phẩm chất: 
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. 
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy soi, bảng nhóm, thẻ, PBT, bánh. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động (2-3’) 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nông trai 
vui vẻ” 
- GV hướng dẫn cách chơi: Chúng ta sẽ giúp - HS lựa chọn đáp án đúng viết vào 
bạn thỏ thu hoạch cà rốt để chuẩn bị cho bữa bảng con. 
tối bằng cách trả lời câu hỏi, chọn đáp án 
đúng rồi ghi vào bảng con. 
+ Câu 1: 9 x 3 = ? 
A. 24 B. 18 C. 21 D. 27 + ... đáp án D. 
+ Câu 2: Có 8 cái bánh chia đều cho 2 bạn. 
Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái bánh? 
A. 10 B. 6 C. 4 D.16 + ... đáp án C. 
Hỏi: Tại sao em chọn đáp án C? - ..vì có 8 cái bánh chia đều cho 2 bạn 
 nên em lấy 8: 2 = 4. 
- GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
- GV giới thiệu bài mới: Ở câu hỏi 2 có 8 cái 
bánh chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được 4 
cái bánh. Vậy nếu có 1 cái bánh chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh 
thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học 
hôm nay. 
- GV ghi tên bài: “Một phần mấy” - HS đọc tên bài học. 
2. Khám phá (15-17’) 
- GV đưa tranh sgk. 
Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - ... vẽ các bạn nhỏ đang phá cỗ Trung 
 thu dưới đêm hội trăng rằm. 
- Chúng mình cùng xem các bạn nói gì nhé! 
GV đưa: 
+ Bóng nói của Rô- bốt: Mình chia đều cái 
bánh này cho hai bạn nhé! 
+ Bóng nói của Mai: Có thêm Việt và Nam nên 
mình sẽ chia đều bánh cho 4 bạn. 
Hỏi: Cho cô biết, bạn Rô-bốt đã có ý kiến gì - ... Rô-bốt nói chia đều bánh cho 2 
về việc chia bánh? bạn. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 2, giúp bạn Rô- - HS thảo luận và cắt bánh 
bốt chia bánh. 
- GV: Cô thấy các nhóm hoạt động rất sôi nổi. - Đại diện nhóm cầm bánh đã cắt lên 
Cô mời 1 nhóm lên trình bày cách chia bánh chia sẻ cách chia bánh: 
của nhóm mình. + HS chia sẻ: Nhóm tớ cắt bánh thành 
 hai phần bằng nhau, chia đều cho hai 
 bạn, vậy mỗi bạn được một phần. Tớ 
 mời các bạn nhận xét. 
 + HS1: Tớ thấy cách chia bánh như 
 của nhóm bạn rất hợp lí. Nhóm tớ 
 cũng làm giống vậy. 
 + HS 2: Tớ cũng đồng ý với cách chia 
 bánh của nhóm bạn, nhưng theo nhóm 
 tớ mỗi bạn được 1 nửa cái bánh. 
 + HS chia sẻ: Còn bạn nào có ý kiến 
 khác không? 
 Em mời cô tiếp tục bài giảng. 
 -> GV nhận xét: Cô nhất trí với cách chia bánh 
của các em. Qua quan sát, cô thấy các em đã 
biết cách chia bánh, tuy nhiên có nhóm chia - ... lưu ý chia bánh thành hai phần 
chưa đều cho hai bạn. Vậy để chia đều cho 2 bằng nhau. 
bạn các em cần lưu ý gì? 
- Cô mời cả lớp nhìn lên màn hình, cô sẽ minh 
họa lại cách thực hiện của các em. Cô có một 
hình tròn tượng trưng cho cái bánh. Cô chia 
hình tròn này thành 2 phần bằng nhau. Mỗi 
bạn được 1 phần. Vậy mỗi bạn được ½ cai 
bánh. Một phần hai được viết như sau: viết số 
1 trên đường kẻ đậm 1 dòng li, viết gạch ngang 
ở đường kẻ đậm dưới số 1, viết số 2 dưới 
đường kẻ đậm 1 dòng li thẳng cột với số 1. 
(GV vừa nói vừa viết bảng) 
- GV yêu cầu HS đọc : ½ - HS đọc theo dãy. 
- H’: Một phần hai cái bánh có nghĩa là gì? - Có nghĩa là chia cái bánh thành 2 
 phần bằng nhau, lấy ra 1 phần. 
- H’; Trong thực tế ½ còn gọi là gì? - ... 1 nửa 
- GV đưa hình tròn (đã chia đều 4 phần, tô màu 
1 phần) lên màn hình. 
- Các em quan sát kĩ, nhận xét về hình tròn - Hình tròn được chia thành 4 phần 
này? bằng nhau, Đã tô màu 1 phần. 
- Vậy đã tô màu một phần mấy hình tròn các - HS viết bc 
em hãy viết vào bảng con. 
- GV nhận xét: Cô thấy các thực hiện tương 
đối tốt yêu cầu của cô. Chúng mình quan sát - Em thưa cô bạn viết đúng rồi ạ. 
bảng của bạn..... Nhận xét bài bạn? 
- Các em muốn chia sẻ với bạn điều gì không? - Bạn hãy giải thích cho tớ cách viết 
 được không? 
 + HS trả lời: Vì hình tròn được chia 
 thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 
 phần nên tớ viết số 1 ở trên, kẻ gạch 
 ngang dưới số 1 và viết số 4 dưới 
 gạch ngang. 
 + Tớ cảm ơn bạn. 
 + HS 2: Tớ muốn hỏi bạn trong hình 
 này đã tô màu bao nhiêu phần của 
 hình tròn? 
 + HS: Đã tô màu ¼ hình tròn. 
 + Bạn nêu đúng rồi. Tớ cảm ơn bạn. 
 Em mời cô tiếp tục bài giảng. 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV chốt: Trong hình tròn này cô đã tô màu 
¼ hình tròn. Ta viết như sau (GV viết, không 
nói lại cách viết) 
- GV lưu ý HS đọc là một phần tư - HS đọc theo dãy. 
- H’: ¼ hình tròn có nghĩa là gì? - HS nêu 
=> Chốt: Qua hoạt động khám phá, các em đã - HS nêu 
hiểu được thế nào là ½ , ¼ . Để giúp các em 
hiểu thêm về một phần mấy chúng ta sẽ tham 
gia một trò chơi. 
3. Hoạt động (12-15’) 
Bài 1: Sử dụng Plicker 
- Cô có một trò chơi, chúng ta sẽ vận dụng 
kiến thức vừa học để thi xem bạn nào trả lời 
đúng được nhiều câu hỏi nhé! 
 - HS dùng mã thẻ chọn Đ/S 
+ Câu a: Đã tô màu 1/3 hình chữ nhật. 
+ Câu b: Đã tô màu ½ hình chữ nhật. 
Hỏi: Tại sao câu b lại S? - ... vì hình b chia làm 4 phần bằng 
 nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu 
 ¼ hình chữ nhật 
+ Câu c: Đã tô màu 1/5 hình chữ nhật. 
+ Câu d: Đã tô màu 1/6 hình chữ nhật. 
Hỏi: Vì sao em chọn đáp án là Đ? 
=> GV chốt: Muốn biết đã tô màu vào một - HS trả lời. 
phần mấy của một hình, em làm như thế nào? - ... phải xem hình chia thành bao 
( Phần trò chơi vừa rồi chính là nội dung của nhiêu phần bằng nhau. 
bài tập 1. Cô trò mình cùng thực hiện tiếp bài 
tập 2 của phần hoạt động.) 
Bài 2: Làm cá nhân, Sử dụng BeeClass, 
Chơi trò chơi (bảng nhóm). 
- Đọc yêu cầu? - HS đọc. 
- Yêu cầu HS làm cá nhân nối vào sách. - HS làm sách. 
- Các em có muốn chơi trò chơi không? - HS nêu 
- Trò chơi này cần 2 đội chơi, mỗi đội có 4 
bạn. Lần lượt mỗi bạn nhận thẻ chữ dán vào 
bảng của đội mình sao cho cách đọc phù hợp 
với cách viết một phần mấy ở mỗi hình. 
- Bạn nào cũng muốn chơi, vậy để công bằng 
cô sẽ nhờ máy tính lựa chọn ngẫu nhiên thành 
viên của hai đội. (GV dùng BeeClass để chọn - HS tham gia chơi. 
HS) - HS nhận xét hai đội. 
- GV chữa: 
+ Vì sao em ghép 1/3 vào hình B? - ... vì trong hình B em thấy có số 1/3. 
+ Vì sao hình A tô màu lại là 1/5? -... vì miếng pizza được chia đều thành 
 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. 
 - ... dựa vào phần bánh đã tô màu và số 
=> GV chốt: Để làm đúng bài tập này em dựa được viết trong mỗi phần. 
vào đâu? - HS đọc. 
- GV chỉ vào các số ở mỗi hình, yêu cầu HS 
đọc lại. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
( Vậy qua 2 bài tập vừa rồi, chúng mình đã 
cùng nhau khám phá một phần mấy của một 
hình hoặc của một vật. Vậy với một nhóm đồ 
vật thì sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 
tiếp ở bài tập số 3) 
Bài 3: Làm cá nhân, soi bài. - Hs đọc yêu cầu. 
- Đọc yêu cầu? - Quan sát hình A và B, đếm cho cô số hạt dẻ - ... mỗi hình có 8 hạt dẻ. 
ở mỗi hình. 
- Cả hai hình đều có 8 hạt dẻ, vậy nhiệm vụ 
của các em hãy tìm xem hình nào đã khoanh 
vào ¼ số hạt dẻ. Các em hãy suy nghĩ chọn - HS làm vào sách. 
đáp án đúng rồi khoanh vào sách. - HS chia sẻ: 
- GV soi bài. + HS 1: Nhận xét 
 + HS 2: Tại sao bạn chọn đáp án B? 
 (Vì ¼ số hạt dẻ tức là chia số hạt dẻ 
 thành 4 phần bằng nhau. 8 : 4 = 2 nên 
 tớ chọn đáp án B) 
 + HS3: Vì sao bạn không chọn hình A? 
 ( Vì hình A chia 8 hạt dẻ thành 2 phần 
 bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy 
 hình A đã khoanh vào ½ số hạt dẻ) 
- Gv nhận xét, chốt đáp án. 
4.Vận dụng (2- 3’) 
- Bài học hôm nay em biết được điều gì? - ... biết được một phần mấy của một 
 hình, một vật hoặc một nhóm đồ vật. 
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_toan_3_ket_noi_tri_thuc_bai_14_mot_phan_may.pdf