Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 21, Bài 2: Quảng cáo

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 21, Bài 2: Quảng cáo

Đọc : Quảng cáo ( Tiết 1 )

BÀI 2: QUẢNG CÁO (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Trao đổi được với bạn một thông tin quảng cáo mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài; hiểu nội dung bài đọc: Quảng cáo Chương trình văn nghệ xuân yêu thương của Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thật sinh động, hấp dẫn.

- Đặt được tên các tiết mục và nói được câu về một tiết mục biểu diễn.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: HS tích cực tham gia đọc bài, lắng nghe và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

 - Chăm chỉ: Chăm học và biết tự giác, tích cực luyện đọc.

 - Trung thực: Thật thà, trung thực trong nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn và bản thân.

 - Trách nhiệm: Biết tự giác, nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.

 - Yêu nước: Biết thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước và biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam.

 

docx 12 trang Đăng Hưng 26/06/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 21, Bài 2: Quảng cáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày dạy: ......./....../202...
Tiếng Việt 
Bài 2 : Quảng cáo
Đọc : Quảng cáo ( Tiết 1 )
BÀI 2: QUẢNG CÁO (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Trao đổi được với bạn một thông tin quảng cáo mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài; hiểu nội dung bài đọc: Quảng cáo Chương trình văn nghệ xuân yêu thương của Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thật sinh động, hấp dẫn.
- Đặt được tên các tiết mục và nói được câu về một tiết mục biểu diễn.
2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: HS tích cực tham gia đọc bài, lắng nghe và trả lời các câu hỏi. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
 - Chăm chỉ: Chăm học và biết tự giác, tích cực luyện đọc. 
 - Trung thực: Thật thà, trung thực trong nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn và bản thân.
 - Trách nhiệm: Biết tự giác, nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
 - Yêu nước: Biết thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước và biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh ảnh, video clip một số quảng cáo vui nhộn, nhất là những quảng cáo về các chương trình biểu diễn nghệ thuật; bảng phụ ghi nội dung quảng cáo một số tiết mục.
- HS: SGK,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. Chia sẻ được với bạn một điều thú vị về một thông tin quảng cáo mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và hoạt động khởi động.
 b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về một thông tin quảng cáo:
+ Em đọc hoặc xem quảng cáo ở đâu?
+ Điều gì ở quảng cáo khiến em thích?
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS nêu suy nghĩ qua hình ảnh, âm thanh, từ ngữ/ cách trình bày chữ viết, 
- Giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc mới Quảng cáo lên bảng.
- Hoạt động nhóm đôi.
- Đọc tên bài kết hợp quan sát tranh minh họa, phán đoán nội dung bài đọc.
- Lắng nghe, quan sát.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
B.1 Hoạt động Đọc (... phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài; hiểu nội dung bài đọc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
a. Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng toàn bài trong sáng, vui tươi; nghỉ hơi hợp lí sau mỗi tiết mục, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động hoặc tên tiết mục biểu diễn.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- Cách đọc một số từ ngữ khó: dí dỏm, vui nhộn, độc đáo, thân thiện, 
c. Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc câu dài: Hân hạn chào đón thầy cô giáo,/ phụ huynh/ và các bạn học sinh.//; Toàn bộ số tiền/ quyên góp được từ buổi biểu diễn,/ Ban tổ chức dùng để mua quà Tết/ tặng các bạn thiếu nhi/ ở mái ấm Hoa Sữa.//,...
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
- Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó: 
+ Tiết mục: từng mục được biểu diễn trong một chương trình.
+ Dí dỏm: có tác dụng gây cười một cách nhẹ nhõm và có ý vị.
+ Quyên góp: đóng góp hoặc vận động mọi người góp tiền của để làm việc nghĩa, việc có ích chung,..
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc một số từ khó theo GV.
- Luyện đọc câu dài.
- Đọc luân phiên cả bài.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Quảng cáo Chương trình văn nghệ xuân yêu thương của Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thật sinh động, hấp dẫn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi 1- 3 trong SHS:
- Mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 4- 5 trong SHS:
- Mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc.
- GV cùng HS nhận xét.
- Đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong SGK:
1. Ban Tổ chức Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thiết kế tờ quảng cáo để: quảng cáo chương trình văn nghệ "Xuân yêu thương".
2. Tiết mục thời trang giấy và ảo thuật được quảng cáo có thú vị: độc đáo và thân thiện.
3. Các bạn trong Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí sử dụng số tiền quyên góp được để: mua quà Tết tặng cho các thiếu nhi ở mái ấm hoa sữa.
- Trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 4- 5 trong SHS:
4. Em thích phần giới thiếu các tiết mục trong chương trình "Xuân yêu thương" và phần thông báo địa điểm, thời gian vì qua mục này, ta có thể nắm được toàn bộ chương trình được tổ chức như thế nào, ở đâu và thời điểm khi nào.
5. Theo em, chương trình văn nghệ có tên là Xuân yêu thương vì: chương trình tổ chức để lấy toàn bộ sô tiền thu được mua quà Tết tặng cho các em thiếu nhi ở mái ấm Hoa Sữa
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Nêu nội dung bài đọc: Quảng cáo Chương trình văn nghệ xuân yêu thương của Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thật sinh động, hấp dẫn.
- Lắng nghe GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút)
a. Mục tiêu: Luyện đọc trôi chảy, lưu loát bài đọc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở hiểu nội dung văn bản. HS nhắc lại nội dung bài. 
Từ đó bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài trong sáng, vui tươi; nghỉ hơi hợp lí sau mỗi tiết mục, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động hoặc tên tiết mục biểu diễn.
- Đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc nội dung quảng cáo 2 – 3 tiết mục em yêu thích trong nhóm.
- Mời 1 – 2 đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
- Mời HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Nhận xét.
- Nhắc lại nội dung bài: 
 Quảng cáo Chương trình văn nghệ xuân yêu thương của Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thật sinh động, hấp dẫn.
- HS lắng nghe, xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- Đọc thầm theo.
- Luyện đọc theo nhóm. 
- 1 – 2 nhóm đọc trước lớp Cả lớp đọc thầm theo.
- Các nhóm nhận xét nhau.
- HS khá, giỏi đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày dạy: ......./....../202...
Tiếng Việt 
Nói và nghe: Nói về một nhân vật trong truyện tranh học sinh hoạt hình. ( Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đặt tên và nói về một tiết mục biểu diễn.
 - Nói về một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình em thích dựa vào gợi ý.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giác luyện đọc, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề thông qua thực hiện các yêu cầu và trả lời các câu hỏi.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học và biết tự giác, tích cực luyện đọc, để đọc bài thơ hay hơn,... 
 - Trung thực: Thật thà, trung thực trong nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn và bản thân.
 - Trách nhiệm: Biết tự giác, nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
 - Yêu nước: Biết thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước và biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Một số truyện tranh hoặc tờ quảng cáo, hình ảnh, video clip các nhân vật quan thuộc trong phim hoạt hình.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Cho HS hát múa.
- Tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
- Cả lớp hát múa.
- Lắng nghe.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
4. Hoạt động 4 Đặt tên và nói về một tiết mục biểu diễn. (... phút)
a. Mục tiêu: Đặt tên cho các tiết mục biểu diễn trong từng bức tranh và nói về một tiết mục biểu diễn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm nhỏ hoặc nói trước lớp trên cơ sở hình ảnh, tranh minh hoạ hoặc từ ngữ, câu gợi ý hoặc câu hỏi. 
- Gọi một số nhóm HS nói trước lớp. 
- GV và HS đánh giá kết quả thực hành.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 3.
- Gọi một số nhóm HS nói trước lớp. 
- Nhận xét.
- Trao đổi đặt tên cho các tiết mục biểu diễn trong từng bức tranh theo nhóm
Đặt tên cho tiết mục biểu diễn trong từng bức vẽ sau:
+ Ảo thuật
+ Nhảy erobic
+ Đàn nghệ thuật
+ Biểu diễn thời trang.
- Trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Xác định yêu cầu BT 3: Nói 1 - 2 câu về một tiết mục ở bài tập 2
+ Tiết mục ảo thuật thật thú vị và độc đáo.
+ Tiết mục biểu diễn thời trang có rất nhiều trang phục xinh đẹp và rực rỡ.
- Một số nhóm HS nói trước lớp.
- Lắng nghe, các nhóm nhận xét.
B. 2. Hoạt động Nói và nghe (... phút)
1. Hoạt động Đọc lời nhân vật và trả lời câu hỏi:
 a. Mục tiêu: Đọc hiểu với thái độ phù hợp và nắm được nội dung cơ bản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Yêu cầu HS đọc và phân tích yêu cầu BT1, quan sát tranh.
- Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. 
- GV đánh giá kết quả thực hành.
- Quan sát tranh xác định yêu cầu BT 1.
Đọc lời bạn nhỏ trong tranh và trả lời câu hỏi.
a. Bạn nhỏ nói về nhân vật: mèo máy Đô - rê - mon.
b. Bạn nói về những đặc điểm của nhân vật đó: thân hình mập ú với da màu xanh da trời. Miệng chú rộng hoác, mũi đỏ, đôi mắt đặt trên trán có thể nhìn ban đêm rõ như ban ngày.
c. Bạn có thể nói thêm những đặc điểm là: chú lại có rất nhiều tính tốt, vui tính, thật thà, nhân hậu, dũng cảm, khá nhanh trí nhưng đôi lúc lại lẩm cẩm, rất thương Nobita, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn nên càng dễ thương.
- Một số nhóm HS nói trước lớp.
- Lắng nghe, các nhóm nhận xét.
2. Hoạt động Nói về một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình:
 a. Mục tiêu: Nói về một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình em thích dựa vào gợi ý.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Yêu cầu HS đọc và phân tích yêu cầu BT2.
- GV yêu cầu HS đọc gợi ý:
+ Em thích đọc truyện hoặc xem bộ phim hoạt hình nào?
+ Em thích nhân vật nào trong truyện hoặc phim hoạt hình?
+ Đặc điểm nổi bật của nhân vật đó là gì?
+ Hình dáng, màu sắc hoặc trang phục của nhân vật thế nào? 
- Yêu cầu HS nói theo yêu cầu BT trong nhóm nhỏ.
- Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. 
- GV đánh giá kết quả thực hành.
- Xác định yêu cầu BT 2: Nói một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình em thích dựa vào gợi ý:
 Chuột Mickey là chú chuột với ngoại hình khác với các loài chuột khác, lúc nào chú cùng đeo một chiếc bao tay màu trắng và mặc chiếc quần yếm màu đỏ. Hình ảnh Chuột Mickey nhanh nhẹn, hoạt bát, dễ thương in đậm trong lòng khán giả bao thế hệ. Micky thường vào vai nhân vật khôn ngoan, chỉn chu, điềm tĩnh, không bao giờ nổi giận mất khôn. Vì vậy, chú ít khi vướng vào những rắc rối bị đánh đập, bị quăng quật như Donal hay những nhân vật ngốc nghếch khác. Tuy nhiên, hình ảnh dễ thương của Micky tung hứng với nhiều nhân vật khác khiến khán giả có những tràng cười bể bụng. 
- HS nói theo yêu cầu BT trong nhóm nhỏ.
- Một số nhóm HS nói trước lớp.
- Lắng nghe, các nhóm nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: ......./....../202...
Tiếng Việt
Viết sáng tạo : Viết đoạn văn nêu tình cảm cảm xúc có một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong phim hoạt hình. ( Tiết 3 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện đúng, tìm ý cho bài viết đoạn văn ngắn thể hiện tình cảm, cảm xúc với một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong phim hoạt hình.
- Nhận xét được bài viết em thích bằng từ ngữ phù hợp.
- Trao đổi được ý nghĩa của Chương trình Xuân yêu thương.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giác luyện đọc, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề thông qua thực hiện các yêu cầu và trả lời các câu hỏi.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học và biết tự giác, tích cực luyện đọc, để đọc bài thơ hay hơn,... 
 - Trung thực: Thật thà, trung thực trong nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn và bản thân.
 - Trách nhiệm: Biết tự giác, nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
 - Yêu nước: Biết thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước và biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: tranh ảnh, video clip một số hoạt động thiện nguyện của HS ở lớp, trường (nếu có).
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Cho HS hát múa.
- Tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
- Cả lớp hát múa.
- Lắng nghe.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
B.3 Hoạt động Viết sáng tạo (... phút)
a. Mục tiêu: Nhận diện được cấu trúc, nội dung và viết được đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc. Nhận xét được bài viết em thích bằng từ ngữ phù hợp.
 b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
3.1 Nhận diện thể loại văn nêu tình cảm, cảm xúc
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu BT1.
- Yêu cầu HS đọc những dòng cảm xúc của Dế Mèn về tiết mục biểu diễn của HOạ Mi sau Hội thi nhạc.
- Cho HS thảo luận trong nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi:
+ Tìm hiểu đoạn viết (Đoạn văn viết về tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn trước khi tiết mục biểu diễn của Hoạ Mi.
+ Tìm hiểu cách viết (Câu đầu đoạn thể hiện điều gì?)
Từ ngữ, dấu câu nào giúp em nhận ra điều đó? 
Các câu tiếp theo, Dế Mèn nói những gì về Hoạ Mi?
Câu cuối đoạn, Dế Mèn khẳng định điều gì?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV chốt ý.
- GV lưu ý HS: viết câu thể hiện tình cảm, cảm xúc/ nhận xét và có thể đặt ở vị trí đầu đoạn; cách dùng từ ngữ bộc lộ cảm xúc, cấch dùng dấu chấm câu ở câu biểu thị cảm xúc; câu cuối đoạn: khẳng định lại tình cảm, cảm xúc/ nhận xét.
3.2 Tìm ý cho đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu BT2, đọc các gợi ý.
- GV định hướng cho HS thực hiện yêu cầu:
+ Em sẽ nêu tình cảm, cảm xúc của em với nghệ sĩ hay nhân vật nào?
+ Nghệ sĩ hoặc nhân vật đó có đặc điểm nào gây ấn tượng với em?
+ Tình cảm, cảm xúc của em trước những đặc điểm gây ấn tượng đó như thế nào?
+ Em sẽ dùng những từ ngữ, câu văn nào để thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, tập ghi chép bằng sơ đồ.
- Gọi 1 vài HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét để bổ sung, hoàn chỉnh nội dung tìm ý.
- Đọc và xác định yêu cầu BT1.
- Thảo luận trong nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn trước khi tiết mục biểu diễn của Hoạ Mi.
+ Tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn về tiết mục biểu diễn của Hoạ Mi.
- “đúng là” và dấu chấm than.
- Sự chăm chỉ và tác dụng của giọng hát Hoạ Mi.
- Hoạ Mi là nghệ sĩ rừng xanh.
- Trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Đọc và xác định yêu cầu BT2, đọc các gợi ý.
+ Em có thể nêu tình cảm, cảm xúc của em với nghệ sĩ hoặc nhân vật về:
Em đã xem rất nhiều phim hoạt hình của thế giới nhưng em vẫn ấn tượng với phim "Cô bé Lọ Lem". Nàng Lọ Lem trong phim thật xinh đẹp, dịu hiền và rất nết na. Cô nàng đã có quãng thời gian dài khổ cực để tìm tới một hạnh phúc trọn vẹn. Lọ Lem thật xinh đẹp! Dáng người nàng nhỏ nhắn, dong dỏng cao. Khuôn mặt trái xoan, thanh tú nổi bật, nước da trắng hồng, mịn màng. Đôi mắt đen láy, sáng long lanh ẩn dưới hàng lông mi uốn cong tự nhiên càng làm tăng vẻ quyến rũ của đôi mắt. Hàng lông mày lá liễu dài và cong càng làm tăng vẻ tự nhiên của đôi mắt quyến rũ ấy. Chiếc mũi dọc dừa cao điểm vẻ đẹp cho khuôn mặt của nàng. Đôi môi mềm, đầy đặn, bóng như vừa được bôi một lớp son mỏng. Hàm răng trắng, đều đặn cứ lấp ló giữa hai vành môi, ẩn giấu một vẻ đẹp nền nã. Mái tóc đen, óng mượt xõa ngang vai.
+ Qua nhân vật Lọ Lem em học được tính chăm chỉ, gọn gàng, tính nết thật tốt đẹp: hiền dịu, nết na, chăm chỉ - những đức tính, phẩm chất tốt đẹp nhất của người phụ nữ.
+ Em dùng những từ ngữ, câu văn để thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình: Lọ Lem là một cô bé vừa đẹp người, vừa đẹp nết, để lại cho người đọc bao ấn tượng đẹp, đến tận bây giờ em vần say mê câu chuyện nàng Lọ Lem này.
- Làm bài cá nhân vào VBT, tập ghi chép bằng sơ đồ.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét để bổ sung.
C. VẬN DỤNG:
 a. Mục tiêu: Trao đổi được ý nghĩa của Chương trình Xuân yêu thương.
 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
- Mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động vận dụng. 
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm nhỏ.
- Gọi 1 – 2 nhóm HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét cùng HS.
- Đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động vận dụng: Trao đổi với bạn bè hoặc người thân ý nghĩa của Chương trình Xuân yêu thương.
- Thảo luận trong nhóm nhỏ.
- 1 – 2 nhóm HS trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tu.docx