Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 15

Toán

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

A.Mục tiêu :

- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

B. Đồ dung dạy học

- Thầy: SGK

- Trò: SGK, vở BT

C. Hoạt động dạy – hoc:

I. KTBC: Kiểm tra vở bài tập.

II. Bài mới :

1) Giới thiệu bài

2. Bài mới

 b ) Phép chia 320 : 40

 - GV ghi lên bảng :320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.

 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x4 ).

 - Vậy 320 chia 40 được mấy ?

 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và

32 : 4 ?

 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4

 

doc 22 trang thanhloc80 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
A.Mục tiêu : 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
B. Đồ dung dạy học
- Thầy: SGK
- Trò: SGK, vở BT
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC: Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới :
1) Giới thiệu bài 
2. Bài mới
 b ) Phép chia 320 : 40 
 - GV ghi lên bảng :320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). 
 - Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 
32 : 4 ? 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 - GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2:a, * HS giỏi làm thêm bài b 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: * HS giỏi làm thêm bài b
 - Cho HS đọc đề bài. 
 - GV yêu vầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
III. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
- bằng 8. 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
-1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
- HS cả lớp.
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
A. Mục tiêu 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: mục đồng, huyền ảo ,nỗi khát khao, bãi thả, trầm bổng, 
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
* GD HS có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.( BVMT).
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh minh họa ở SGK
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
 Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 1,2 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- ý các câu văn :
+ Sáo đơn rồi ... Bay đi diều ơi ! Bay đi ! " .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài .
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều .
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Đoạn 2 nói lên : trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp .
 -2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và TLCH.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng .
- 2 em tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp .
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn 
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( tiết 1)
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được công lao to lớn của thầy cô giáo
- Nêu được những viẹc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo
- Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
B. Đồ dùng dạy học. 
C. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động dạy
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.( bài tập 4,5)
- Tổ chức cho hs viết, vẽ, kể chuyện, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho hs trình bày các bài hát, thơ, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô giáo.
- Nhận xét.
2. HĐ 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ:
- Yêu cầu mỗi hs làm một tấm bưu thiếp.
- Lưu ý: Nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ tấm bưu thiếp đã làm.
* Kết luận:
III. Củng cố, dặn dò
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Nhận xét tiết học
 Hoạt động dạy
- Hs trình bày những tác phẩm đã chuẩn bị.
- Hs hát, đọc thơ,... có nội dung đề cao công lao của các thầy,cô giáo.
- Hs làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
- Hs nhắc lại.
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
A. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) 
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
B. Đồ dung dạy học
- SGK, vở BT
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC: Kiểm tra vở bài tập
II.Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2. Bài mới 
a) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số :
 * Phép chia 672 : 21 
 - GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. 
 + Đặt tính và tính. 
 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
 - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu. 
 -Phép chia 672: 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.
 * Phép chia 779: 18 
 - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính.
 - Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 b) Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1:
 -Các em hãy tự đặt tính rồi tính. 
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
 - GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2: 
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
III.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập
- HS nghe. 
- HS thực hiện. 
672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) : 7 
 = 224 : 7 
 = 32
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. 
- 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét. 
-1 HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
A. Mục đích – Yêu cầu: 
- Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn.
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
- Giấy khổ to và bút dạ,
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: sáng láng, sát sao, xum xê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao 
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào ? 
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
Bài 3:
a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giưói thiệu cho các bạn trong nhóm .GV đi giúp đỡ các bạn trong nhóm gặp khó khăn, lúng túng .
+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu .
- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó .
- Gọi học sinh trình bày trước lớp, khuyến khích học sinh vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn .
- Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn .
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm .
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò hét cho đến phát dại nhìn lên trời .
- Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm bổng , 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
- 5 - 7 HS trình bày trước 
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
A. Mục đích – Yêu cầu: 
- Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
* HS làm bài nâng cao ở Sách nâng cao.
B. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ.
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt câu hỏi thể hiện thái độ : thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn ...
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS 
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong trước lên dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. 
- Nhận xét kết luận những từ đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn 
kết luận lời giaiû đúng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu lần lượt HS phát biểu .
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu 
-Cho điểm những câu đặt đúng .
- Bài tập nâng cao:Bài 1 trang 101
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận .
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu 
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi 
- Tiếp nối phát biểu bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt .
* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng .
* Nam rất ham thích thả diều .
* Em gái em rất hích chơi đu quay 
* Nam rất say mê chơi điện tử .
- HS làm bài
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .
Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
A. Mục tiêu
- Thực hiện tiết kiệm nước
- Giáo dục bảo vệ môi trường nước: Luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. BVMT: Vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước.
B. Đồ dùng dạy học
* GV: Dụng cụ TN, Tranh, bảng phụ.
* HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Thực hiện tiết kiệm nước
 + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
 + Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?
- Đính lần lượt các tranh.
- Giao việc.
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh và nêu các công việc trong tranh.
- Giúp các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
 * Kết luận: 
- Vì sao phải tiết kiệm nước?
- Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng
BVMT: Để có nguồn nước cho chúng ta sử daụng, chúng ta cần bảo vệ nguồn nước trong gia đình như thế nào?
- Làm thế nào để bản vệ nguồn nước tránh bị ô nhiễm?
* Hoạt động 2: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. (dành cho HS khá – giỏi)
- Giao việc.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Yêu cầu các nhóm thi biểu diễn cách giới thiệu, tuyên truyền. 
- Nhận xét, khen ngợi các em.
 * Kết luận
III. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi
- Lắng nghe.
- Tiết kiệm để người khác có nước dùng
- Chúng ta không gìn giữ nguồn nước tốt, vứt rác và các thứ phế thải xuống sông làm sông ô nhiễm.
- Không vứt rác và các thứ phế thải xuống sông, vận động, tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ nguồn nước 
- Thực hành vẽ cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
.
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) 
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
B. Đồ dung dạy học
- SGK, bảng phụ BT
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.KTBC: 2 HS làm: 257 : 12 ; 567 : 29
 - GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài 
2) Bài mới
 a) Hướng dẫn thực hiện phép chia :
 * Phép chia 8 192 :64 
 - GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 * Phép chia 1 154 : 62 
 - GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
 - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì ? 
 b) Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 - GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 - Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3 a:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
III.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS làm bài tập 
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết .
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-1 HS nêu cách tính của mình. 
- HS theo dõi.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào vở .- HS nhận xét .
- HS đọc đề toán. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào VBT.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
A. Mục tiêu :
 - Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.
 - GD HS tự hào với truyền thống dân tộc.
 - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
B. Đồ dung dạy học
 Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
 Bản đồ tự nhiên VN.
 PHT của HS.
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC :
 - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 - Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? 
 - GV nhận xét ghi điểm .
II. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Bài mới
 *Hoạt động nhóm :
 GV phát PHT cho HS .
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì ?
 + Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông .
 + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
 + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin.
 - GV nhận xét về lời kể của một số em.
 - GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận.
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
 - GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến
*Hoạt động cặp đôi: 
 - GV cho HS đọc SGK
 - GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
 - GV nhận xét ,kết luận 
*Hoạt động cả lớp :
Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở địa phương em có sông gì ? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
 - GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
 - GV kết luận: 
III. Củng cố- Dặn dò:
 - Về nhà học bài và xem trước bài.
 - Nhận xét tiết học .
- HS khác nhận xét .
- HS cả lớp thảo luận.
- Trồng lúa nước
- Chằng chịt.Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả 
- Thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng.
- Vài HS kể .
- HS nhận xét và kết luận.
- HS tìm các sự kiện có trong bài .
- HS lên viết các sự kiện lên bảng.
- HS khác nhận xét ,bổ sung .
- HS đọc.
- HS thảo luận và trả lời :Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển .
- HS khác nhận xét .
- HS cả lớp thảo luận và trả lời :trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều 
- HS khác nhận xét.
- HS cả lớp.
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu :
- Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. ( BVMT)
 B. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh ở SGK
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC :
 - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- GV nhận xét, cho điểm.
 II. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
2.Bài mới :
 3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
 *Hoạt động nhóm :
 - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
 + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? 
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?
 +Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
 - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ .
 * Hoạt động cá nhân :
 - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
 + Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết .
 + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm .
 - GV nhận xét, kết luận
 4/.Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm:
 - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi :
 + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) .
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
- HS thảo luận nhóm .
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày kết quả quan sát :
 + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
 + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận .
 + Mua bán tấp nập ,ngày họp chợ không trùng nhau,hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
 + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến .
- HS cả lớp .
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu 
Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
B. Đồ dùng dạy học: 
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em .
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê .
- Nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới: Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ chơi trẻ em, con vật gần gũi .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
III. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
-Trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. 
B. Đồ dung dạy học
- SGK, VBT, Bảng phụ
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
 - GV gọi HS lên bảng
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài : 
2 ) Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV cho HS tự làm bài. 
 - Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 b: 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? 
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3:* HS giỏi
 - Gọi HS đọc đề toán. 
 + Một chiếc xe đạp có mấy bánh ? 
 + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ? 
 + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? 
 - GV cho HS trình bày lời giải bài toán.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
III.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS làm bài tập
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- Đặt tính rồi tính. 
- 4 HS lên bàng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính ,cả lớp làm bài vào vở. 
- 4 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
- tính giá trị của biểu thức. 
- thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
- HS đọc đề bài toán. 
 + có 2 bánh. 
 + 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa. 
 + thực hiện tính chia 5 260 :72. 
 + 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở 
- HS cả lớp.
Tập đọc
TUỔI NGỰA
A. Mục tiêu 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.	
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) 
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK 
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Cánh diều tuổi thơ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc theo đoạn.
- Tìm từ khó. Tìm câu khó để luyện đọc.
- Gọi một em đọc chú giải.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? 
-Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính khổ 1.
-Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+" Ngựa con "theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi khắp nơi nhưng "Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? 
-Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì?
- Ghi ý chính khổ thơ 2.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Điều gì hấp dẫn " Ngựa con” trên cánh đồng hoa ?
-Khổ 3 tả cảnh gì?
- Ghi ý chính khổ 3.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+" Ngựa con” đã nhắn nhú với mẹ điều gì ?
- Cậu bé yêu mẹ như thế nào? 
- Ghi ý chính khổ 4.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả lời .
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu khổ cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng khổ thơ và học thuộc cả bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nội dung bài thơ là gì?
- Ghi ý chính của bài.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo từng khổ thơ 
- 2 HS đọc toàn bài.
 - Một HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ tuổi ngựa .
+ Tuổi ngựa không chịu ..., là tuổi thích đi 
- Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+" Ngựa con " rong ... rừng đại ngàn đến triền núi đá 
+ Đi chơi khắp nơi .... mẹ " ngọn gió của trăm miền .
- Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Trên những cánh đồng ...ngập hoa cúc dại 
- Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà "Ngựa con " vui chơi . 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
+ " Ngựa con " nhắn nhủ ... về với mẹ . .
- Cậu bé dù đi muôn nơi ...về với mẹ .
- 1 HS nhắc lại ý chính .
- Đọc và trả lời câu hỏi 5 . 
- 4 HS tham gia đọc thành tiếng .
- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như hướng dẫn .
- Luyện đọc trong nhóm theo cặp .
- Đọc nhẩm trong nhóm .
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A. Mục tiêu 
-Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
-Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư .
C. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là miêu tả?
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả?
- Nhận xét chung.
II. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài. 
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi :
- Phát phiếu cho tứng cặp và yêu cầu làm câu b và câu d vào phiếu .
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .GV viết đề bài lên bảng .
- Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài của mình 
- Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn 
- Gọi HS đọc dàn ý .
- Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe .
- Tự làm bài 
- 3 - 5 HS đọc bài .
- Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu cho phù hợp với thực tế - - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Khoa häc
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
A. Môc tiªu: Gióp HS cã kh¶ n¨ng:
- HS biÕt lµm thÝ nghiÖm chøng minh kh«ng khÝ ë quanh mäi vËt vµ c¸c chç rçng trong c¸c vËt.
- Ph¸t biÓu ®Þnh nghÜa vÒ khÝ quyÓn.
B. §å dïng d¹y - häc: 
- H×nh trang 62, 63 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_15.doc