Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 25, Chủ đề 5: Thiên nhiên kì thú - Bài 1: Giọt sương (Tiết 5)

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 25, Chủ đề 5: Thiên nhiên kì thú - Bài 1: Giọt sương (Tiết 5)

Bài 1 : GIỌT SƯƠNG ( TIẾT 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

Mở rộng vốn từ Thiên nhiên ;

Ghép các từ ngữ chỉ sự vật với đặc điểm của sự vật;

Đặt 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên .

2. Năng lực chung.

+Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp

– Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

 

docx 4 trang Đăng Hưng 24/06/2023 990
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ II - Tuần 25, Chủ đề 5: Thiên nhiên kì thú - Bài 1: Giọt sương (Tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 : TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 5 : THIÊN NHIÊN KÌ THÚ
Bài 1 : GIỌT SƯƠNG ( TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Mở rộng vốn từ Thiên nhiên ;
Ghép các từ ngữ chỉ sự vật với đặc điểm của sự vật;
Đặt 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên .
2. Năng lực chung.
+Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,... 
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp 
– Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
3. Phẩm chất: 
 - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác)
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Đối với GV: 
+ Tranh ảnh, để tổ chức hoạt động 
+ Thẻ từ để tổ chức trò chơi khi học LTVC
- Đối với HS:
+ Sách, vở, dụng cụ học tập + Sách có truyện về Ước mơ và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
+ Cách thực hiện:
Gv cho hs hát
GV dẫn dắc giới thiệu bài – ghi bảng
Hs thực hiện theo yêu cầu của GV
2. Khám phá.
1. Hoạt động 1: Luyện từ 
+ Mục tiêu: HS biết phân loại các từ
+ Cách thực hiện:
 Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1
HS phân loại các từ trong nhóm nhỏ (có thể dùng kĩ thuật Khăn trải bàn), thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ.
Đáp án: a. Những sự vật có sẵn trong thiên nhiên (tự nhiên): bầu trời, núi rừng, biển cả, sông suối, mưa nắng, mặt đất, muông thú, chim chóc; 
b. Những sự vật do con người tạo ra: nhà cửa, đường sá, xe cộ).
Gv chốt ý
- HS chữa bài bằng hình thức chơi trò chơi Tiếp sức
- hs theo dõi.
2. Hoạt động 2: Luyện câu 
+ Mục tiêu: Hs ghép các từ ngữ chỉ sự vật với đặc điểm của sự vật 
+ Cách thực hiện:
Bài 2: HS xác định yêu cầu của BT 2.
- HS thảo luận nhóm nhỏ, thống nhất kết quả trong nhóm - Một vài nhóm HS chữa bài trước lớp. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả.
Bài 3: Đặt 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên 
 GV khuyến khích HS với mỗi sự vật bầu trời, núi rừng, chim chóc có thể đặt câu nhiều hơn giới hạn đã nêu. Nếu HS chậm: chỉ yêu cầu một câu cho môi trường hợp và không buộc HS phải đặt câu có trạng ngữ như mẫu).
- Một vài HS trình bày kết quả trước lớp. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả. 
- HS xác định yêu cầu của BT - HS làm việc theo nhóm
- HS viết vào VBT câu đã đặt
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn
Gợi ý đáp án:
(Đáp án: mây trời bồng bềnh; đồi núi trập trùng, ánh nắng chói chang, dòng sông trong vắt; đất đai màu mỡ).
- HS xác định yêu cầu của BT 3 và quan sát mẫu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ
3 Vận dụng: 
+ Mục tiêu: HS biết giới thiệu về đồ vật em muốn chế tạo để giúp con người làm việc vui hơn.
 + Cách thực hiện:
-Thi đọc các bài vè, đồng dao về thiên nhiên.
(GV có thể cho HS nghe tệp ghi âm lời đọc vè, đồng dao; tổ chức cho HS đọc hai bài trong SHS và các bài HS biết.)
-Nói 1 – 2 câu nêu cảm nghĩ về bài vừa đọc.
-GV khuyến khích HS nêu cảm nghĩ về bài em đọc bằng một vài câu hỏi như: Em cảm thấy bài em vừa đọc thế nào? Em có thích bài em vừa đọc không? Vì sao?,...).
- HS thi đọc các bài vè đồng dao về thiên nhiên 
- HS xác định yêu cầu của hoạt động
HS đọc và chia sẻ cảm nghĩ trong nhóm nhỏ theo kĩ thuật tiếp sức
* nối tiếp: 
+ Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
+ Cách thực hiện:
- Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình.
- Chuẩn bị: 
- Hs đánh giá
- Nhận xét, tuyên dương
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.docx