Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 22

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 22

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.

A. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :

- Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.

- Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b)

B. Đồ dùng dạy học:

C.Hoạt động dạy học:

I. Bài cũ:

- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .

- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.

2. HD luyện tập

Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

 

doc 21 trang thanhloc80 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : 
- Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b) 
B. Đồ dùng dạy học:
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
2. HD luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh 
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
III. Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
 + HS tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là : 
 và 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
 a/ và 
 b/ và 
 - Nhận xét bài bạn .
Tập đọc
SẦU RIÊNG
A. Mục tiêu 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ. 
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu.
3. HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
 - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
- Ghi nội dung chính của bài.
4. HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết 
- 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .nhận xét
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu : 
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời.
- là gần giống. 
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí 
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
 - HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2)
A. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu: 
- HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người, rèn hs kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
B. Đồ dùng dạy học: GV :- SGK đạo đức 4
 HS:- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ 
- Tại sao phải lịch sự với mọi người? 
GV nhận xét – ghi điểm
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
2. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến 
(Bài tập 2- SGK/33)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. 
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào ?
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.
 + Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai 
(Bài tập 4- SGK/33)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
 ô Kết luận chung :
 - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
III.Củng cố - dặn dò
- Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
- 2 HS nêu nx
- HS lắng nghe.
- HS trình bày ý kiến.
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS lắng nghe.
 Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ.
A. Mục tiêu - Giúp HS: 
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
2. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
3. Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh 
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài .
a/ GVghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị =1 .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?
b/- GV nêu yêu cầu đề bài .
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
+ Quan sát nêu nhận xét .
- 5 phần bằng nhau
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD 
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn tử số 3 của phân số .
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
 và ; ; và ; > 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài .
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. 
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. 
Chính tả
NGHE - VIẾT: SẦU RIÊNG.
A. Mục tiêu 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
 - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b 
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
- HS : sgk, vở
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã,....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . 
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
 Bài 3:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét.
- HS Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức .
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
A. Mục tiêu HS hiểu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ)
 Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2)
B. Đồ đùng dạy học: nội dung, sgk
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3:
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?
3. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng . 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm . 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
III. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ : cái đẹp
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu . 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ...
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
 - HS trả lời.
 - HS lắng nghe.
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG.
A. Mục tiêu Giúp HS:
 - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,...).
B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 sgk .
 - Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh:- 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau. 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
 Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? Nêu ví dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu 
- Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết 
+ GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm 
 - Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV kết luận .
3. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân .
- Em thích và không thích những âm thanh nào ?
- GV giới thiệu: hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân .
+ Gọi HS trình bày và giải thích .
+ Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết đánh giá âm thanh khác nhau .
4. Hoạt động 3: Liên hệ
- Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh .
+ Em thích nghe bài hát nào ?
+ Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có tác dụng gì ?
+ Tiến hành cho học sinh lên hát vào băng trắng ghi âm lại và sau đó bật cho cả lớp nghe 
+ Gọi 2 HS đọc mục cần biết 
Trò chơi – Người nhạc công tài ba. - GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm .
+ Mỗi nhóm dùng nuớc đổ vào chai từ vơi đến gần đầy. sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm gõ để có thể phát ra nhiều âm thanh, cao thấp khác nhau .
+ Tổ chức các nhóm biểu diễn . 
III. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học 
- 2 HS lên bảng trả lời.nx
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
+ Quan sát và ghi chép những điều quan sát được :
+ Âm thanh giúp con người giao lưu, học tập sinh hoạt văn nghệ, văn hoá, trao đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau .
- HS nghe được thầy cô giáo giảng bài, thầy cô giáo hiểu được HS nói gì ...
 Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : 
- 3 - 5 HS trình bày ý kiến
- Trả lời theo ý thích của cá nhân .
+ Thảo luận theo cặp và trả lời :
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ những năm trước...
- 2 HS lên hát một bài các em thích và ghi âm 
+ 2 học sinh tiếp nối nhau đọc .
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
+ Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Lắng nghe .
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu Giúp HS : 
- Củng cố về so sánh được hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 
B. Đồ dùng dạy học : 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2 b .
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
2. HD luyện tập
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK.
+ Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh 
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 : HS khá làm cả bài 
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
 + HS tự làm vào vở. 
 + Tiếp nối phát biểu .
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ Ta phải so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp theo thứ tự . 
+ HS thực hiện vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp :
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại. 
- HS lắng nghe.
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ.
A. Mục tiêu 
 - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê 
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nhà nho, 
 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu
B. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh sgk
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Bài cũ:
 - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ?
 - GV nhận xét và ghi điểm .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
2. Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS .
 - GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận :
 + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào?
+Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
 3. Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
 - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
III.Củng cố - dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”.
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi:
- Lập Văn Miếu, thu nhận con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở .
- Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
- Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại 
- HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. 
- HS xem tranh, ảnh .
- HS lắng nghe.
Địa lý
BÀI 20: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở NAM BỘ (tiếp)
A. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết
- Đồng bằng NB là nơi có sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước ta 
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây nam Bộ
B. Đồ dùng dạy học.
 - Các bản đồ tranh ảnh về sản xuất công nghiệp,chợ nổi trên sông ở ĐBNB 
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
-Nêu mối quan hệ thiên nhiên và hoạt động sx của người dân ở ĐBNB?
Gv nhận xét và cho điểm.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới
2.1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta 
 Y/c Hs dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý
 -Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng NB có công nghiệp phát triển mạnh?
-Kể tên các ngành CN nổi tiếng ở ĐBNB?
Gv chốt và chuyển hđ.
2.2. Chợ nổi trên sông
Y/c hs thảo luận nhóm
y/c H dựa vào SGK tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện
 - Mô tả chợ nổi trên sông? (chợ họp ở đâu? người dân đến chợ bằng phương tiện gì, hàng hoá bán ở chợ gồm những loại gì? loại hàng nào có nhiều hơn?)
Gv tổ chức thi kể chuyện.
III. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Hs lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên
-Nhờ có nguồn nguyên liệu, lại được đầu tư xd nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành CN phát triển nhất đất nước ta
-Ngành khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
-Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của ĐB sông Cửu Long nổi tiếng là chợ Cái Rằng,Phong Điền (Cần Thơ),Phụng Hiệp (Hậu Giang) chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe ở nhiều nơi đổ về...
Hs thi kể
Hs nhận xét.
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ.
A. Mục tiêu 
 - HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện: Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
 - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện 
 - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. 
 - HS: SGK
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết
- Nhận xét và cho điểm HS .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . 
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
* Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nx
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con 
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
 - HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
A. Mục tiêu 
 - HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số
 - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số
B. Đồ dùng dạy học: GV : Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK
C. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm .
 Rút gọn các phân số sau rồi so sánh.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
2. Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 
- GV đưa ra hai phân số và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
 * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
 - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
 - GV nhận xét các ý kiến của HS, - Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số . Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. 
3. Luyện tập 
Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: 
III.Củng cố - dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- HS thực hiện:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số 
 ; 
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số :
+ Kết luận
- HS nghe giảng
Tập đọc
CHỢ TẾT.
A. Mục tiêu Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn dải mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình, Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 - Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc)
- GV yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? 
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào ?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi .
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
 - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
III. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+ Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . 
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ 
+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc .
+ Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- HS nêu nội dung ( yêu cầu)
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
 + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.
 - HS trả lời, nx
- HS lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
A. Mục tiêu 
 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
B. Đồ dùng dạy học: GV :- Nội dung, sgk.
 - Tranh, ảnh một số loài cây.
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
2. HD quan sát
 * Bài tập 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.
 + Câu a – b:
 - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a.Trình tự quan sát cây.
 - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
 - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
 - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).
 b.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
 - Cho HS làm bài miệng.
 * Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
 - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
 * Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?- GV nhận xét và chốt lại.
 - Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
 - GV nhận xét và chốt lại:
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
 - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ?
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét 
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_22.doc