Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 12, Chủ điểm: Cùng em sáng tạo - Bài 1: Đồng hồ mặt trời

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 12, Chủ điểm: Cùng em sáng tạo - Bài 1: Đồng hồ mặt trời

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.

- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.

- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà. Biết quan tâm, chăm sóc ngời nhà.

2. Năng lực:

2.1 Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: tự giác học tập và tham gia các hoạt động.

- Giao tiếp hợp tác: biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phản ứng nhanh khi tham gia trò chơi và hoạt động nhóm.

2.2 Năng lực đặc thù:

 

docx 10 trang Đăng Hưng 24/06/2023 1340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 12, Chủ điểm: Cùng em sáng tạo - Bài 1: Đồng hồ mặt trời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tiếng Việt
CHỦ ĐIỂM: CÙNG EM SÁNG TẠO
 BÀI 1: ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI
ÔN LUYỆN VIẾT CHỮ S, L, T HOA
Thời gian thực hiện: ngày tháng năm 202
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà. Biết quan tâm, chăm sóc ngời nhà.
2. Năng lực:
2.1 Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tự giác học tập và tham gia các hoạt động.
- Giao tiếp hợp tác: biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phản ứng nhanh khi tham gia trò chơi và hoạt động nhóm.
2.2 Năng lực đặc thù:
Viết đúng chữ hoa S,L,T và câu ứng dụng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa S,L,T.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa S,L,T. và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
- Hs hát
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới:
* Viết 
2.1. Luyện viết chữ S, L,T hoa 
* Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và cách viết chữ hoa S, L, T.
* Cách tiến hành:
– Cho HS quan sát mẫu chữ S hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ S hoa.
 – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ S hoa. 
– GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào bảng con. 
– HD HS tô và viết chữ S hoa vào VTV.
– Cho HS quan sát mẫu chữ L hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ L hoa và so sánh với chữ hoa S.
– GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ L hoa. 
- Gọi 1 HS viết chữ hoa L trên bảng lớp
- GV nhận xét
- Cho HS quan sát mẫu chữ T hoa, nhắc chiều cao, độ rộng cấu tạo của chữ hoa T trong mối quan hệ so sánh với chữ S và chữ L hoa
– GV yêu cầu HS viết chữ T hoa vào bảng con. 
- Yêu cầu HS viết chữ hoa S, L, T vào VTV
- HS quan sát mẫu
- HS quan sát GV viết mẫu
- HS viết chữ S hoa vào bảng con, VTV
- HS quan sát mẫu và so sánh
- HS quan sát GV viết mẫu
- HS viết
- HS quan sát mẫu
- HS viết chữ L hoa vào bảng con, VTV
2.2. Luyện viết từ ứng dụng
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của câu ứng dụng và cách nối nét của các chữ.
* Cách tiến hành:
– HD HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Võ Thị Sáu
– GV nhắc lại quy trình viết chữ V hoa và cách nối từ chữ V hoa sang chữ o, từ chữ T hoa sang h, từ chữ S sang a.
– GV viết chữ Võ.
–HD HS viết chữ Võ và câu ứng dụng “Võ Thị Sáu” vào VTV. 
2.3. Luyện viết câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng.
 Ai lên Phú Thọ thì lên,
Lên non Cổ Tích, lên đền Hùng Vương.
 Ca dao
- Gọi HS nghĩa của câu ứng dụng
- GV nhận xét
- Cho HS viết câu ứng dụng VTV
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng 
– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết 
– HS viết vào vở BT
- HS lắng nghe và thực hiện
2.4. Luyện viết thêm
– Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ: Lam Sơn và câu ứng dụng: Từ nhỏ Niu – tơn đã làm được nhiều đồ chơi tinh xảo
– Hd HS viết chữ Lam Sơn, và câu ứng dụng vào VTV. 
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ: Lam Sơn và câu ứng dụng: Từ nhỏ Niu – tơn đã làm được nhiều đồ chơi tinh xảo
- HS viết 
2.5. Đánh giá bài viết 
– GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
– GV nhận xét một số bài viết.
3. Hoạt động nối tiếp:
Qua bài hôm nay em học thêm kiến thức mới nào?
-Nhận xét chung cả lớp và dặn dò HS chuẩn bị bài học sau
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
- HS lắng nghe và thực hiên
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ..
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tiếng Việt
CHỦ ĐIỂM: CÙNG EM SÁNG TẠO
 BÀI 1: ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà. Biết quan tâm, chăm sóc ngời nhà.
2. Năng lực:
2.1 Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: tự giác học tập và tham gia các hoạt động.
-Giao tiếp hợp tác: biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phản ứng nhanh khi tham gia trò chơi và hoạt dộng nhóm.
2.2 Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc qua sát tranh, cho biết việc làm trong tranh, dự đoán cảm xúc của
các nhân vật trong tranh.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện
- Hiểu được nội dung bài: Thái độ trìu mến, thương yêu học sinh và sự chia sẻ của thầy giáo đã động viên An, giúp bạn cố gắng hơn trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
* GV: SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
* HS: SHS, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. KHỞI DỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú trước khi học cho HS
Cách tiến hành:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài 
- GV ghi bảng tên bài
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
 Luyện từ
* Mục tiêu: HS nhận biết được MRVT Sáng tạo
 * Cách tiến hành:
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1.
– HS quan sát hình, tìm từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ sản phẩm, chỉ đặc điểm chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ 
– GV nhận xét kết quả.
– HS qua sát nhận xét bạn
- GV nhận xét – chốt
- Hs hát
- HS lắng nghe
- HS xác định yêu cầu 
- HS tìm từ ngữ 
 - Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Chỉ hoạt động
Chỉ sản phẩm
Chỉ đặc điểm
chế tạo, sáng chế, phát minh, sáng tác, thí nghiệm
bản nhạc, đồng hồ, máy móc, rô-bốt, đèn điện
mới mẻ, độc đáo, tinh xảo, đặc sắc, du dương
- HS lắng nghe
 * BT2 
* Mục tiêu: HS tìm được các từ ngữ để điền vào các bông hoa
* Cách tiến hành:
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2
– GV hướng dẫn cách tìm từ ngữ (GV gợi ý cho HS)
– HD HS thảo luận trong nhóm nhỏ để tìm từ ngữ để điền vào các bông hoa.
– HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm nhỏ và trình bày trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét. 
- HS xác định yêu cầu của BT 2
- HS tìm từ ngữ theo yêu cầu BT trong nhóm đôi
- HS trình bày
 - HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn
- HS trả lời: sáng chế, phát minh, chế tạo, thí nghiệm
* Đặt câu về đặc điểm của một sản phẩm
- Mời HS xác định yêu cầu của BT 3 và quan sát câu mẫu.
- Mời HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
- GV nhận xét. 
- HS xác định yêu cầu của BT

- HS trình bày
+ Những chú rô - bốt phục vụ trong nhà hàng đó rất thông minh và độc đáo.
+ Đèn điện ngày nay được thiết kế rất độc đáo.
- HS lắng nghe
* Vận dụng 
– HS xác định yêu cầu của hoạt động: Giới thiệu một sản phẩm sáng tạo của em hoặc bạn
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV gợi ý:
+ Sản phẩm sáng tạo em muốn giới thiệu là gì?
+ Sản phẩm đó có đặc diểm gì nổi bật?
+ Cảm xúc của em ra sao khi làm được/ nhìn thấy sản phẩm?
VD: Hộp bút, chậu hoa, lọ cắm bút, giỏ hoa treo tường,...
– Một vài nhóm HS thực hiện trước lớp.
– GV nhận xét. 
– HS lắng nghe
- HS lắng nghe và thảo luận
– HS nói trước lớp và chia sẻ 
- HS lắng nghe
3. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- HS nêu
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.docx