Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 12, Chủ điểm: Cùng em sáng tạo - Bài 1: Đọc: Đồng hồ mặt trời (Tiết 1, 2)

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 12, Chủ điểm: Cùng em sáng tạo - Bài 1: Đọc: Đồng hồ mặt trời (Tiết 1, 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Yêu nước: Biết ơn những nhà khoa học, thầy cô và những người có công tìm tòi, khám phá

- Trách nhiệm: Mạnh dạn, sáng tạo trong học tập và cuộc sống

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

b. Năng lực đặc thù:

- - Nói được vể hinh dáng và ích lợi cùa một chiếc đồng hồ em thích; nêu được phòng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh hoạ.

- - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người ẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Năm hơn mười tuổi, nhờ tìm tòi, sáng chế, Niu – tơn đã chế tạo ra chiếc đồ hồ dựa vào quy luật chuyển động của Mặt Trời.

- - Tìm đọc một bài thơ về một môn nghệ thuật hoặc một bài thơ thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và chia sẻ được hình ảnh em thích được nhắc đến trong bài thơ.

 

doc 5 trang Đăng Hưng 24/06/2023 1250
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 12, Chủ điểm: Cùng em sáng tạo - Bài 1: Đọc: Đồng hồ mặt trời (Tiết 1, 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tiếng Việt
CHỦ ĐIỂM: CÙNG EM SÁNG TẠO
BÀI 1: ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI 
 ĐỌC: ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI (Tiết 1,2)
Thời gian thực hiện: ngày tháng năm 202
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Yêu nước: Biết ơn những nhà khoa học, thầy cô và những người có công tìm tòi, khám phá
- Trách nhiệm: Mạnh dạn, sáng tạo trong học tập và cuộc sống
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: 
- Nói được vể hinh dáng và ích lợi cùa một chiếc đồng hồ em thích; nêu được phòng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người ẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Năm hơn mười tuổi, nhờ tìm tòi, sáng chế, Niu – tơn đã chế tạo ra chiếc đồ hồ dựa vào quy luật chuyển động của Mặt Trời.
- Tìm đọc một bài thơ về một môn nghệ thuật hoặc một bài thơ thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và chia sẻ được hình ảnh em thích được nhắc đến trong bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: 
- SGV, SGK
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
 - Bảng phụ, tranh ảnh, đồng hồ
2. Học Sinh:
 - Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Cùng em sáng tạo từ đó nêu cách nghỉ của em về chủ điểm
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi nói với bạn về hình dáng và lời ích của một chiếc đồng hồ em thích. Phỏng đoán nội dung bài đọc nhờ tên bài và tranh minh họa
- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc Đồng hồ Mật Trời lên bảng (I-sắc Niu-tơn là một trong những người có đóng góp lớn nhất cho sự phát triển của nền khoa học hiện đại thế giớii. Nhũng phát minh của ông giúp ích rất nhiều cho nhân loại. Bài đọc này cho biết cụ thể hơn về một trong những phát hiện và sáng chế đọc đáo của I – sắc Niu – tơn khi ông còn nhỏ.
- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc Đồng hồ Mặt Trời lên bảng - mời HS nhắc tên bài.
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe và thực hiện 
- HS lắng nghe 
- HS đọc tên bài 
2. Hình thành kiến thức mới:
2. 1. Đọc 
a. Luyện đọc thành tiếng 
* Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc.
- GV tổ chức đọc nối tiếp câu trong nhóm đôi và gạch chận dưới từ khó đọc trong câu – GV QS hỗ trợ.
- Mời HS nêu từ khó đọc trong bài.
- GV hướng dẫn đọc từ khó theo từng đoạn: quy luật, tinh xảo, sáng chế, 
- GV mời HS chia đoạn bài đọc
- GV nhận xét
- Mời học sinh đọc nối tiếp đoạn. GVNX.
- GV nhận xét, khen những HS đọc tốt.
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài:
+ Năm hơn mười tuổi,/ trên đường đi học,/Niu-tơn quan sát thấy/ bóng cùa mình rất dài/ cứ chạy ở đằng trước.//; Mỗi lần/ nhìn thấy "đồng hồ Niu – tơn”/ mọi người lại nhớ đến/ cậu bé khéo tay,/ thông minh/ của làng mình.//;...
- Mời HS đọc câu dài.
- GV YC HS luyện đọc trong nhóm và mời nhóm nhận xét theo tiêu chí.
- GV mời 2 nhóm đọc nối tiếp trước lớp.
- GV mời nhóm trưởng nhận xét. Mời cả lớp nhận xét.
- GVNX.
- YCHS đọc toàn bài.
- HS nghe đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS nêu: quy luật, tinh xảo, sáng chế, 
- HS đọc từ khó
- HS chia đoạn
- HS đọc, theo dõi bài.
- HS lên ngắt câu.
- HS đọc 
- HS đọc trong nhóm
- HS thực hiện
- HSNX.
- HS lắng nghe
- HS đọc và theo dõi bài đọc.
b. Luyện đọc hiểu 
a. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: bóng, quy luật.
b. Cách tiến hành: 
– Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: bóng, quy luật, 
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
1. Lúc nhỏ, Niu-tơn thích làm gì? 
2. Nhờ đâu Niu-tơn nghĩ đến việc chế tạo một chiếc đồng hồ? 
3. Giới thiệu chiếc đồng hồ do Niu-tơn làm.
4. Khi chế tạo đồng hồ xong, Niu-tơn đã làm gì? Vì sao?
5. Đặt một tên khác cho bài đọc.
– Yêu cầu HS nêu nội dung bài
– HS liên hệ với bản thân: 
* GV kết luận- khen ngợi
- HS giải thích từ:
- Bóng: vùng không được ảnh sáng chiểu tới do bị một vật che khuất hoặc hình của vật trên nền
- Quy luật: một hoạt động ổn định, lặp đi lặp lại
- HS thực hiện- trả lời 
* Dự đoán:
1. Lúc nhỏ, Niu-tơn thích: tìm tòi, sáng chế, thường xuyên thiết kế và làm ra các đồ chơi tinh xảo
2. Vì cậu cảm thấy mặt trời chuyển động có quy luật. Hằng ngày, cậu "đuổi theo" bóng nắng khắp nơi ghi lại sự thay đổi bóng mình theo từng giờ.
3. Chiếc đồng hồ bóng nắng có hình dáng tròn, mặt đồng hồ có nhiều vạch, ở giữa cắm 1 cái que. Nhờ bóng que đổ xuống các vạch khác nhau mà có thể biết được lúc đó là mấy giờ
4. Khi chế tạo đồng hồ xong, Niu-tơn đã: đặt đồng hồ ở giữa làng để nó báo giờ cho mọi người
5. Đặt một tên khác cho bài đọc
+ Sáng kiến đầu tiên của Niu - Tơn
+ Đông hồ của Niu - Tơn
 - HS nêu nội dung bài
ND: Năm hơn mười tuổi, nhờ tìm tòi, sáng chế, Niu – tơn đã chế tạo ra chiếc đồ hồ dựa vào quy luật chuyển động của Mặt Trời.
- HS lắng nghe
c. Luyện đọc lại
*Mục tiêu: Học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc diễn cảm lời các nhân vật.
* Hình thức: Cá nhân 
* Cách tiến hành:
– Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– GV đọc lại đoạn: Từ những điều quan sát được đến cháu đã tan học 
- HD HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Từ những điều quan sát được đến cháu đã tan học 
- GVYCHS rút nội dung bài.
- GV mời 1 HS đọc cả bài
- Cả lớp theo dõi. 
- HS lắng nghe
– HS luyện đọc và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ “Từ những điều quan sát được đến cháu đã tan học”
- HS nêu
– HS đọc cả bài
d. Luyện tập mở rộng
- HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường, ) một bài thơ về nghề nghiệp theo hướng dẫn của GV (HS tìm đọc bài thơ phù hợp với lứa tuổi và có ý nghĩa giáo dục: Bé thành phi công — Vũ Duy Thông. Em làm thợ xây —Hoàng Dân)
- GV cho HS viết vào phiếu đọc sách những điều HS ghi nhớ (tên bài thơ, tên tác giả, tên nghề nghiệp, đặt tên khác cho bài thơ - nếu thấy phù hợp
- HS có thể chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách, đọc cho bạn nghe 4 -6 dòng thơ mình thích và chia sẻ lí do.
- Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm.
- Gv nhận xét – tuyên dương
- HS xác định yêu cầu 
- HS viết vào phiếu đọc sách 
- HS chia sẻ 
- HS chia sẻ trước lớp
3.Hoạt động nối tiếp:
- Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- HS nêu.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.doc