Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 30

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 30

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu

- Thực hiện được các phép tính về phân số .

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó.

B. Đồ dùng dạy học

C. Các hoạt động dạy học

I. Bài cũ: Luyện tập chung

 GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.

GV nhận xét – ghi điểm

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tập 1: (Phiếu)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Y/C HS tự làm bài

- GV cùng HS sửa bài hỏi về:

+ Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số

+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số

 

doc 20 trang thanhloc80 2960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ: Luyện tập chung
 GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.
GV nhận xét – ghi điểm
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1: (Phiếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Y/C HS tự làm bài
- GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+ Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
 - GV nhận xét
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
- GV chấm một số vở - nhận xét
III. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học
- HS nêu bài toán
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
- HS nhắc tên bài 
- HS đọc yêu cầu bài.Tính
- HS lên thực hiện + cả lớp phiếu.
a/;
b/; c/ ; 
d/ .
e/ .
 - HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+ Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
 - Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Tổng số của hai số là 63
- Tỉ số của hai số là .
- 1HS giải vào bảng phụ, HS lớp làm bài vào vở.
- HS nghe Gv nhận xét .
-HS nhắc lại nội dung ôn tập
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
A . Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ?
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về nội dung .
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuoiá bài đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
+ GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời.
+ Ma – gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường?
+ Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
4. HD đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” 
- HD cách đọc diễn cảm
 - GV sửa lỗi cho các em
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo
- HS trả lời câu hỏi .
 - HS nhận xét .
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
HS nhận xét 
+ HS đọc thầm phần chú giải
+ HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
+ HS nghe
- HS
 đọc lướt bài và trả lời. 
- khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.ø 
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
+ HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét 
- Ýđúng là ý c: 
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS về xem trước bài mới .
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A. Mục tiêu: Học sinh có khả năng:
- Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
- Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường và bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh 
C. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy
I. Bài cũ
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Liên hệ thực tế.
- Hãy nhìn và quan sát lớp mình hôm nay như thế nào ? 
- Theo em, những rác đó do đâu mà có ?
- Yêu cầu học sinh nhặt rác xung quanh mình ngồi học
3. HĐ 2: Trao đổi thông tin
- Qua các thông tin em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống ?
- Tại sao môi trường lại ô nhiễm như vậy
?
- Những hiện tượng trên ảnh hưởng tới sức khỏe con người như thế nào ?
4. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến.
- YC HS đọc bài tập 1.
- Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinh bày tỏ ý kiến và đánh giá 
- Nhận xét tuyên dương
III. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 
- Nhận xét tiết học
Hoạt động học
- Chưa sạch còn có một vài mẩu giấy vụn
- Do các bạn trong lớp vứt rác ra lớp
- HS thực hiện.
- Môi trường bị ô nhiễm, môi trường sống bị đe dọa, Tài nguyên bị cạn kiệt,...
- Vì khai thác rừng bừa bãi, Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, Đổ nước thải ra sông, biển...
- HS trả lời.
- HS đọc bài tập 1.
- Các việc làm bảo vệ môi trường là : b, c, đ, g.
Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2013
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .
B. Đồ dùng dạy học
- GV: - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố 
 - HS: - SGK ,VBT .
 C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. Bài cũ: Luyện tập chung
Gọi 1 HS lên sửa bài 4
GV chấm 1 số vở - nhận xét 
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- GV đưa một số bản đồ: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số 
 tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m ) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m )
b) Thực hành
Bài tập 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS trả lời.
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-GV yêu cầu HS tự làm
III. Củng cố –dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
- HS nhận xét
 - HS nhắc tựa
- HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
 - HS nghe giảng
-HS đọc đề bài
-HS giơ tay phát biểu ý kiến
Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm,độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm; độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
-HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu.
- HS về nhà xem bài mới .
Chính tả (Nhớ – viết )
ĐƯỜNG ĐI SA PA
A. Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b , hoặc BT (3) a/b .
B. Đồ dùng dạy học
- GV : - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
- HS : - SGK , Vở .
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
II. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới: 
a) Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau đến hết. 
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
 - Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
b) HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. 
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
III. Củng cố, dặn dò:
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học.
- HS viết từ đã viết sai vào bảng con .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- HS viết bảng con từ khó vào bảng con .
- HS nghe cách trình bày .
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS nhận việc .
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
-HS ghi lời giải đúng vào vở. 
- HS nhận xét .
- HS nhắc nội dung học tập .
- HS về nhà xem bài mới .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
A. Mục tiêu
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ở(BT1,2); Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch ,ø thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3 ).
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Một số tờ phiếu nội dung BT 1, 2.
 - HS : - SGK, vở
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu
 2. Bài mới: Luyện tập 
Bài tập 1: 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
Bài tập 3. 
HS đọc yêu cầu
Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
GV chấm một số đoạn viết tốt. 
III. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: câu cảm
- HS sửa bài làm ở nhà .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận.
- HS trình bày kết quả. 
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận.
- HS trình bày kết quả. 
- HS đọc đoạn viết trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- HS về nhà xem bài mới .
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
A. Mục tiêu
- Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
B. Đồ dùng dạy học
- GV : - Hình trang 118,119 SGK.
 - Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
- HS : - SGK
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ
- Nhu cầu về nước của cây như thế nào?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật 
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c trang 118 SGK.
Kết luận:
Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
3. Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật
- Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết làm.
Kết luận:
- Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
- Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
- Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao.
III. Củng cố-dặn dò :
Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi .
- Hs nghe giới thiệu bài .
- Quan sát và thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+ Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Em rút ra điều gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em rút ra điều gì ?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS nhắc lại kết luận .
- Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm theo)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhắc kết luận .
- HS trả lời câu hỏi 
- HS về nhà xem trước bài mới .
Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2013
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A. Mục tiêu
 -Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
B. Đồ dùng dạy học
 - GV : - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
 - HS : SGK , VBT
C. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ:
Yêu cầu HS sửa lại bài tập 3
GV chấm 1 số vở.
GV nhận xét – ghi điểm
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Bài mới
a) Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK)
b. Hướng dẫn HS làm bài toán 2
- GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm)
+ Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km )
c) Thực hành
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài đề bài.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất và hỏi
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ đó là bao nhiêu?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất?
- Yc HS làm vào phiếu học tập. 1 bạn làm vào phiếu lớn.
- GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
 - Yêu cầu HS giải theo nhóm đôi
GV cùng HS nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết họ
- Chuẩn bị bài sau. 
- HS lên sửa lại bài 3
-HS nhận xét 
-HS nhắc tựa bài .
Độ dài thu nhỏ : 2cm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 300
 300cm
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600(cm)
600 cm = 6m
Đáp số: 6m
Độ dài thu nhỏ : 102mm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000
Độ dài thật : km?
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1000000 =102000000 (m)
102000 000 m = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc yêu cầu bài đề bài.
+ Tỉ lệ 1:500 000.
+ Độ dài thu nhỏ ø 2cm.
+ Độ dài thật là:
2cm x 500 000 = 1 000 000cm
+ Điền 1000 000cm vào ô trống thứ nhất
HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn 
Tỉ lệ bản đồ
1:500 000
1:15 000
1:2000
Độ dài thu nhỏ
2cm
3dm
50mm
Độ dài thật
1 000 000
45 000dm
100000mm
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài
Tỉ lệ 1:200
Chiều dài phòng học thu nhỏ: 4cm
Tìm chiều dài thật của phòng học.
- HS tự tìm ra cách giải
1 HS lên bảng làm bài
- HS về nhà xem bài mới .
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA
VUA QUANG TRUNG
A. Mục tiêu
 - Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dưng đất nước: 
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục:” Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc văn hoá, giáo dục phát triển,
 - HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách vèâ kinh tế và văn hóa như : Chiếu khuyến nông, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm 
B. Đồ dùng dạy học
- GV : - SGK
- HS : - SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ: 
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
GV nhận xét
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Bài mới
a) Chính sách về kinh tế của Vua Quang Trung
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy) ; đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
b) Chính sách về văn hoá - GD của Vua Quang Trung
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? 
+ Vì sao Quang Trung ban hành chính sách về kinh tế, văn hóa như Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học, đề cao chữ Nôm?
GV kết luận
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
III. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS thảo luận nhóm 
- HS trình bày tóm tắt .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại kết luận 
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
- Nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, coi trọng việc học hành để phát triển đất nước.
- HS nhắc kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem bài mới .
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
A. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đá Nẵng:
+ Chỉ được vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ
+ Vị trí ven biển đồng bằng Duyên hải miền Trung
+ Là TP cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông
+ Là trung tâm công nghiệp, điểm du lịch
B. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh ảnh về TP Đà Nẵng, Lược đồ TP Đa Nẵng, bản đồ VN hoặc lược đồ ĐB DHMT
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Đà Nẵng- TP cảng
- Treo lược đồ TP Đà Nẵng.
- Y/C quan sát lược đồ và bản đồ VN: chỉ và mô tả vị trí TP Đà nẵng
-Yêu cầu HS trả lời 
- Y/C HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi :
1. Kể tên các loại đường giao thông có ở TP Đà Nẵng và những đầu mối gt quan trọng của loại đường giao thông
2.Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối GT lớn của DHMT?
-Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi 1.TP ĐN là Tp cảng vì có cảng sông Hàn và cảng Tiên Sa là nơi tiếp đón và xuất phát của rất nhiều tàu biển trong và ngoài nước .
- Y/C HS trả lời câu hỏi 2 
b) Hoạt động 2 :Đà nẵng -Thành phố Công nghiệp
-Y/C HS làm việc cặp đôi đọc SGK, kể tên các hàng hoá đưa đến và đưa đi 
-Sản phẩm chủ yếu chở từ Đà Nẵng đi là gì?
-Hỏi HS :Qua bảng các sản phẩm chuyên chở từ Đà Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một số nghành sản xuất của Đà Nẵng .
 * GV Mở rộng : Đà nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng ,dệt ,chế biến thực phẩm ,đóng tàu ,sản xuất vật liệu xây dựng .Hiện nay ở Đà Nẵng xuất hiện nhiều khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tư Đà nẵng trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của Miền Trung.
c) Hoạt động 3 : Đà Nẵng - Địa điểm du lịch 
- Y/C Hs thảo luận cặp: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không?
-HS kết hợp quan sát tranh ảnh và lược đồ Tp Đà nẵng cho biết :Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch 
-Y/c Hs trả lời 
-Gv nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh đẹp: Như bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
-Gv phat cho các nhóm HS tranh ảnh và thông tin về một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Đà Nẵng .
Nhóm 1-2:Bán đảo Sơn Trà
Nhám 3-4: Núi Ngũ Hành Sơn
Nhóm 5-6;Bảo tàng Chăm
-Yêu cầu các nhóm đọc thông tin cho nhau nghe rồi dựa vào đó lựa chọn thông tin giới thiệu về cảnh đẹp của mình cho khách du lịch 
-Yêu cầu nhóm trình bày. Sau đó GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò 
-Y/c Hs lên bảng chỉ thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.
- y/c Hs đọc ghi nhớ trong SGK 
- HS Q/S bản đồ lược đồ sau đó mỗi cặp luân phiên chỉ TP đà Nẵng và mô tả vị trí của TP cho nhau nghe.
-HS tiếp tục trao đổi ,dựa vào lược đồ để trả lời các câu hỏi 
Loại hình GT
Đầu mối quan trọng
Đường biển 
Cảng Tiên Sa
Đường thuỷ
cảng Sông Hàn
Đường bộ
Quốc lộ 1
Đường sắt 
Đường tàu thống nhất B - N
Đường hàng không
Sân bay Đà nẵng
2.Vì là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối GT) của nhiều tuyến đường khác nhau.
-2-3 HS trả lời và chỉ trên lược đồ .
-HS quan sát 
-2-3 HS trả lời
- Hs chia thành nhóm, thảo luận
-Các HS khác theo dõi nhận xét ,bổ sung
-1-2 HS trả lời :Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp .
-1-2 HS trả lời : Chủ yếu là nguyên vật liệu: Đá, cá, tôm đông lạnh ...
- HS trả lời : Khai thác đá, tôm, dệt ....
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi cặp ,trả lời: Đà Nẵng có nhiều điều kiện dể phat triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
-HS qs tranh ảnh lên bảng 
-HS trao đổi theo cặp đôi:Lần lượt nói cho nhau biết những nơI ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: Chùa non nước, bãi biển, núi Ngũ hành sơn, bảo tàng Chăm.....
-Các Hs Trả lời và lên bảng chỉ các địa điểm đó trên bản đồ ,lược đồ .
-HS lắng nghe 
-HS làm việc theo nhóm :Nhận tranh ảnh và thông tin về 1 danh lam thắng cảnh.
- Các nhóm giả sử mình là hướng dẫn viên du lịch, thảo luận nội dung giới tiệu về cảnh đẹp cho khách du lịch 
- Đại diện 3 nhám lên trình bày ,có tranh ảnh minh hoạ
-1-2 HS thực hiện 
-HS trao đổi với bạn 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(đoạn truyện).
B. Đồ dùng dạy học
GV : - Truyện về du lịch hay thám hiểm .
 - Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
 - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
C. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: 
a. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
- Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
b. Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs 
- HS nghe giới thiệu bài .
- Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc gợi ý.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể .
- HS kể chuyện tự nhiên bằng giọng kể .
- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS chọn bạn kể tốt .
- HS về nhà kể cho người thân nghe .
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
B. Đồ dùng dạy học
- GV : - SGK
- HS : - SGK, VBT 
 C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2
- GV nhận xét – ghi điểm
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới: 
* Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét?
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
* Hướng dẫn HS làm bài toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Gọi HS đọc đề toán 2 trước lớp 
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
- GV nhận xét bài làm của HS
* Thực hành
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
- GV tổ chức cho HS làm bài
- GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu các nhóm tự làm bài
- GV cùng HS - nhận xét
III. Củng cố-dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
 - Về nhà làm BT còn lại
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi tìm hiểu đề toán .
+ Độ dài thật là : 20m
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
+ Phải tính độdài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
+ Theo đơn vị xăngtimét
-HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời
HS nêu cách giải
Bài giải
20m = 2000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
20000 : 500 = 4(cm)
Đáp số:4cm
- HS đọc đề toán .
- HS lên làm bài bảng phụ, lớp làm nháp
Bài giải
41km = 41 000 000mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41(mm)
Đáp số: 41 mm
- HS đọc yêu cầu bài.Lần lượt HS trình bày
Tỉ lệ bản đồ
1:10 000
1:5000
1:20 000
Độ dài thật
5km
25m
2km
Độ dài trên bản đồ
50cm
5mm
1dm
- HS đọc yêu cầu bài, thi đua cặp đôi- đại diện nhóm sửa bài 
- HS nhận xét
Bài giải:
12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
- HS nêu lại cách tính độ dài .
- HS về làm BT còn lại .
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 Nguyễn Trọng Tạo
A. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc được một đoạn thơ khoảng 8 dòng)
B. Đồ dùng dạy học
- GV :- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Tranh ảnh một số con sông .
- HS : - SGK .
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới
a) Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
b) Tìm hiểu bài 
Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? 
Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? 
Em thích hình ảnh nào trong bài? 
 c) Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . 
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.
III. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS 
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ. 
- HS đọc diễn cảm cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưa-xanh như mới may; chiều tôi-màu áo hây hây ráng vàng; tối – áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; đêm khuya-sông mặc áo đen; sáng ra lại mặc áo hoa.
Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người hoặc hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ lá.
HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS về nhà học thuộc bài .
- HS về nhà xem bài mới .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .
A. Mục tiêu
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở(BT1,2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình ,hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó(BT3,4).
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: - SGK, giấy khổ to
 - Tranh đàn ngan con , SGK
 - HS: - VBT
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới: 
a) Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả:
Bài 1,2:
- Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
- GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn.
b) Thựchành: GV nêu vấn đề:
Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào cũa chúng? 
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
- Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân)
- Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó.
Bài 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó )
- Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu:
 Các bộ phận
 Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
- Gọi hs trình bày kết quả.
- GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
- Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận.
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” 
- Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo.
- GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó).
- Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò
- Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nhắc lại
- HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả 
- HS đọc to.
- Hs đọc thầm nội dung 
- Vài HS nêu ý kiến
- HS quan

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_30.doc