Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 11, Bài 4: Ước mơ màu xanh

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 11, Bài 4: Ước mơ màu xanh

BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Nói được về khu vườn trong tranh và nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và nội dung nói.

 - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Khu vườn với cây cối xanh mướt đã làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hè, giúp nắng trở thành người bạn dễ thương của mọi vật và thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh

của cô bé.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.

3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.

- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia.

- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SHS, SGV, bảng phụ, tranh vẽ chủ đề “Ước mơ”

 

docx 9 trang Đăng Hưng 24/06/2023 770
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ I - Tuần 11, Bài 4: Ước mơ màu xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được về khu vườn trong tranh và nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và nội dung nói.
 - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Khu vườn với cây cối xanh mướt đã làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hè, giúp nắng trở thành người bạn dễ thương của mọi vật và thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh
của cô bé.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia.
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SHS, SGV, bảng phụ, tranh vẽ chủ đề “Ước mơ”
- HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi.
- Hãy suy nghĩ và nêu về ước mơ của bản thân.
- Hoạt động nhóm đôi nói về khu vườn trong bức tranh và đoán suy nghĩ của cô bé theo gợi ý:
+ Khu vườn có những gì?
+ Màu sắc trong khu vườn như thế nào?
+ Em có cảm nhận gì về khu vườn trong bức tranh?
- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới: Ức mơ màu xanh
- HS chia sẻ trước lớp.
- Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
- HS đọc
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút)
B.1 Hoạt động Đọc (22 phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ tả đặc điểm của ánh nắng: chói chang, oi ả, gắt gỏng, trong trẻo , đặc điểm của cây cối: xòe rộng như một chiếc dù khổng lồ , đặc điểm, hành động của cô bé: (đôi mắt xoe tròn, đen láy, thốt lên, ). 
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- GV hướng dẫn đọc, luyện đọc một số từ khó: oi ả, dang dở, gắt gỏng, trong trẻo 
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn: Bài chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... trên vạt cỏ xanh
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... dịu dàng đến lạ
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc câu dài:
 Những chú dế/ chui sâu vào lòng đất mát mẻ,/ để lại trò chơi trốn tìm/ còn dang dở/ trên vạt cỏ non xanh.// Những chú dế/ thập thò ở cửa hang,/ chừng như vừa nghĩ ra trò chơi mới/ 
- GV giải thích nghĩa một số từ khó: 
+ chói chang: Độ sáng mạnh, làm cho lóa mắt.
+ oi ả: rất nóng và ẩm, không có gió, gây cảm giác khó chịu.
+ gắt gỏng: ở mức độ cao, tác động khó chịu đến giác quan con người.
- Luyện đọc từng đoạn:
+ Luyện đọc trong nhóm 3 (nhận xét về kết quả luyện đọc theo tiêu chí : đọc đúng, đọc to rõ, ngắt nghỉ đúng chỗ)
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
- HS nghe GV đọc
- Luyện đọc cá nhân chia sẻ cặp đôi.
- 3, 4 HS đọc từ khó.
- 3 đoạn 
- HS lắng nghe. 
- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng bài đọc. Lớp lắng nghe đọc thầm theo.
- 3, 4 HS luyện đọc câu dài.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc thành tiếng bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
3 HS đọc luân phiên cả bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khu vườn với cây cối xanh mướt đã làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hè, giúp nắng trở thành người bạn dễ thương của mọi vật và thắp lên ước mơ nghề nghiệp ngát xanh của cô bé.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, 
- Tìm những từ ngữ cho biết trời rất nóng?
- Tán hoàng lan được so sánh với sự vật gì? Vì sao?
- Nhờ đâu những hạt nắng trở nên dịu dàng?
- Khoảng trời của đám cây non là gì? 
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Theo em, vì sao cô bé ước mơ trở thành người làm vườn?
- Qua các câu trả lời của các bạn, em nào có thể nêu nội dung của bài.
- chói chang, oi ả, gắt gỏng.
- Tán hoàng lan được so sánh với chiếc dù khổng lồ vì hai sự vật này có hình dạng tương đồng với nhau. Giữa trời nắng, tán cây hoàng lan xòe rộng ra che nắng tạo thành một bóng râm, vì thế nó giống như một chiếc dù khổng lồ đang che nắng.
- Những hạt nắng trở nên dịu dàng vì hạt nắng lọc qua những phiến lá xanh.
- Khoảng trời của đám cây non chính là vòm lá xanh của cây hoàng lan.
- HS thảo luận, chia sẻ câu trả lời: Cô bé ước mơ trở thành người làm vườn vì cô bé yêu thiên nhiên, cô yêu màu xanh của lá cây, yêu sự dịu dàng của từng hạt nắng .
- HS trả lời theo sự hiểu biết.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (5 phút)
a. Mục tiêu: Đọc đúng 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- GV đính bảng phụ (đã viết sẵn) và HD học sinh đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ tả đặc điểm, hành động của cô bé như: đôi mắt xoe tròn, đen láy, thốt lên.
- GV đọc mẫu đoạn: Từ Một hạt nắng đến hết
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng giọng, diễn cảm.
- HS nêu lại nội dung
- Lắng nghe, xác định giọng đọc.
- Lắng nghe GV đọc
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm.
- Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, 
- Nêu lại nội dung bài.
- Luyện đọc lại bài và tập trả lời các câu hỏi
- Nhận xét, tuyên dương HS
- Chuẩn bị: Bài Đồng hồ mặt trời.
- HS nêu.
- Thực hành luyện đọc.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài dọc sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đặt tên và nói được câu về bức tranh vẽ theo chủ đề Ước mơ em thích.
 - Nghe – kể được truyện Ý tưởng của chúng mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát
triển tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
3. Phẩm chất. 
 - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia.
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SHS, SGV, bảng phụ, tranh vẽ chủ đề “Ước mơ”, video kể chuyện (nếu có)
- HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát
- GV giới thiệu bài 
- GV ghi bảng tên bài
- Cả lớp hát
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút)
B.2 Hoạt động Nói và nghe (10 phút)
a. Mục tiêu: HS nói được câu về bức tranh vẽ theo chủ đề Ước mơ em thích và Nghe – kể được truyện Ý tưởng của chúng mình
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, 
2.1. Đặt tên và nói về bức tranh em thích.
- Bài tập này có mấy yêu cầu? Hãy cho biết các yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi để tìm tên phù hợp cho mỗi bức tranh
- Yêu cầu nhóm giới thiệu tên của bức tranh và giải thích. Các nhóm nhận xét
- GV nhận xét 
* GV: Trong 2 bức tranh đó, em thích bức tranh nào ? Hãy kể theo cặp đôi theo gợi ý sau:
+ Em thích bức tranh nào?
+ Điều gì ở bức tranh làm cho em thích?
- Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. 
- GV đánh giá kết quả thực hành và kết nối vào bài học. 
2.2. Nói và nghe:
2.2.1. Kể lại từng đoạn câu chuyện “Ý tưởng của chúng mình”
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các em quan sát tranh và đọc các gợi ý, nhớ lại những sự việc, chi tiết chính trong từng đoạn chuyện để kể lại nối tiếp từng câu chuyện trong nhóm 4.
Lưu ý: Khi kể có thể kết hợp sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật: Giọng của cô giáo hoặc cảm xúc của các bạn khi nghe đề bài (đoạn 1) và suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật (đoạn 2, 3)
- HS tập kể trong nhóm 4. 
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhân (nhóm) kể hay, hấp dẫn.
2.2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
- Gọi 1-2 nhóm kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương các nhân (nhóm) kể hay, hấp dẫn.
- 2 yêu cầu: đặt tên tranh và nói về bức tranh em thích.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nhóm giới thiệu tranh (một bạn hỏi 1 bạn trả lời). Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét nhóm bạn. Dự kiến:
+ Tranh 1: Ngôi nhà kẹo ngọt; Ngôi nhà rực rỡ.
+ Tranh 2: Ngôi trường trên mây; Trường học mơ ước.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và tập kể theo nhóm đôi.
- Đại diện một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét bạn. Bài tham khảo:
Tranh 1: Em thích nhất là tranh Ngôi nhà kẹo ngọt (rực rỡ sắc màu ) . Vì ngôi nhà ấy được xây lên bởi đủ các loại kẹo khác nhau (sắc màu rực rỡ). Tên của bức tranh đã thể hiện được nội dung của toàn bộ bức tranh.
Tranh 2: Em thích nhất là tranh Trường học trên mây (trường học mơ ước). Vì em quan sát thấy có một ngôi trường đang nằm trên những đám mây. Ngôi trường ấy không đứng im mà sẽ luôn luôn bay lượn trong không gian đi đến khắp mọi nơi với bao điều lí thú.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện 
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS tập kể trong nhóm. 
- 1-2 nhóm kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện trước lớp, các nhóm khác nghe nhóm bạn kể, nhận xét.
- HS nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện. Các nhóm khác nghe bạn kể, nhận xét.
- HS nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Muốn kể hay, hấp dẫn, cần phải làm gì?
- Về tập kể lại câu chuyện Ý tưởng của chúng mình. 
- Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Thực hành tập kể.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: ƯỚC MƠ MÀU XANH (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Luyện tập viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn.
 - Nói được về khu vườn mơ ước của em
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài .Phát triển ngôn ngữ viết.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
 - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SHS, SGV, tranh ảnh, video clip 1 số khu vườn đẹp
 - HS: Sách giáo khoa.VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát
- GV giới thiệu bài 
- GV ghi bảng tên bài
- Cả lớp hát
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
B.3 Hoạt động Viết sáng tạo (30 phút)
a. Mục tiêu: Nói và viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, 
3.1 Nói về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn.
- Hãy cho biết yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Cô giáo (thầy giáo) hoặc một người bạn của em tên gì?
+ Em thích nhất điều gì ở cô (thầy) hoặc bạn đó?.
+ Tình cảm em dành cho cô (thầy) hoặc bạn đó?
- Yêu cầu nói trước lớp. Các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét 
3.2 Viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lại những điều đã nói ( bài tập 1) thành một đoạn văn
* Lưu ý: Khi viết đoạn phải đảm bảo:
+ Nội dung : Viết đúng và đầy đủ nội dung
+ Hình thức: Trình bày rõ ràng, dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn liền mạch.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV nhận xét 
*Bài tham khảo:
1) Cô giáo mà em muốn kể là cô Dung. Cô là cô giáo chủ nhiệm mà em rất quý mến. Cô rất nghiêm khắc nhưng rất dễ gần.Ngoài việc trao tặng cho em cả “bầu trời kiến thức”, cô còn dạy em biết đoàn kết, yêu quý bạn bạn bè, kính trọng và lễ phép với người lớn tuổi nữa. Em rất yêu quý cô.
2) Mỹ là người bạn thân nhất của em. Chúng em đã học chung với nhau 3 năm rồi.Bạn rất tốt bụng, thường hay giúp em trong học tập. Chúng em rất thích đọc sách cùng nhau. Em rất yêu quý bạn.
3.3 Trang trí và trưng bày, bài viết
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho học sinh đọc lại bài và trang trí đơn giản cho bài viết.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày bài viết bằng kỹ thuật “phòng tranh” trước lớp
VẬN DỤNG:
- Yêu cầu của hoạt động vận dụng là gì?
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4 để tím ý, dựa 
vào 1 số câu hỏi sau:
+ Em tưởng tượng khu vườn của mình ở đâu?
+ Khu vườn có những loài cây gì? MỖi loài cây có gì đặc biệt?
+ Em đã làm gì để chăm sóc những loài cây đó ?
+ Khu vườn giúp ích gì cho em?
- Cho học sinh trình bày.
- GV nhận xét
- Hãy nói về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một 
người bạn.
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1, 2 HS nói trước lớp
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Hãy viết đoạn văn ngắn về tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn.
- Lắng nghe GV.
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lắng nghe, chỉnh sửa, mở rộng, phát triển ý.
- Trang trí và trưng bày bài viết của em.
- Học sinh tự trang trí bài viết của mình.
- Học sinh tham quan phòng tranh, đọc 1 bài viết em thích.
- Nói về khu vườn mơ ước của em
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết.
- Khi viết đoạn văn cần đảm bảo yêu cầu gì? 
- Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau
- Lắng nghe
- Nội dung và hình thức
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_ho.docx