Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU

Tiết: 1

- Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia học tập nội quy nhà trường

- Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề:

 + Báo cáo kết quả thực hiện thời gian biểu của em.

+ Ứng xử với những tình huống đột xuất khi thực hiện thời gian biểu.

- Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tham gia xây dựng nội quy lớp học.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phẩm chất:

- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động công việc trong ngày của bản thân. Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra. Giữ gìn vệ sinh lớp học.

- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.

2. Năng lực:

*Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

*Năng lực đặc thù:

- NL thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học.

- NL thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.

 

docx 56 trang Đăng Hưng 26/06/2023 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 2
(Từ ngày 12/9/2022 đến ngày16/9/2022)
Ngày/
tháng
Buổi dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
12/9/2022
Sáng
1
SHĐT,HĐTN
Tham gia học tập nội quy nhà trường .
2
Tiếng việt
Đọc Em vui đến trường 
3
Tiếng việt
Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết 
Phiếu đọc sách, chia sẻ một văn bản thông tin về trường học.
4
Toán
Tìm số hạng
Chiều
1
Anh văn 
CMH
2
Mĩ thuật
CMH
3
Thể dục
CMH
Thứ ba
13/9/2022
Sáng
1
Toán 
Tìm số bị trừ, tìm số trừ .
2
TX – XH
CMH
3
Tiếng việt
Viết – nghe – viết Em vui đến trường .
4
Anh văn 
CMH
Chiều
1
Anh văn 
CMH
2
Thể dục
CMH
3
Tin học 
CMH
Thứ tư
14/9/2022
Sáng
1
Tiếng việt
LTVC: luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm , hoạt động.
Câu kể - dấu chấm 
2
Âm nhạc
CMH
3
Tiếng việt
Đọc Nhớ lại buổi đầu đi học .
Tìm từ ngữ chỉ cảm xúc, nói câu thể hiện cảm xúc trong ngày đầu đi học.
4
Toán 
Ôn tập phép nhân 
Thứ năm
15/9/2022
Sáng
1
Toán 
Ôn tập phép chia 
2
Tiếng việt
Nói và nghe
Đọc – Kể chiếc nhãn vở đặc biệt.
3
Anh văn
CMH
4
Công nghệ
CMH
Chiều
1
Đạo đức 
An toàn giao thông khi đi bộ ( T2)
2
Luyện TV
3
HĐTCĐ
Tham gia học tập nội quy trường lớp .
Thứ sáu
16/9/2022
Sáng
1
TN-XH
CMH
2
Tiếng việt
Viết sáng tạo
Viết đoạn văn tả đồ dùng học tập.
3
Toán
Tìm thừa số.
4
Luyện toán
Chiều
1
Luyện toán
2
LT Tiếng việt
Luyện đọc
3
SHTT-HĐTN
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Hoạt động trải nghiệm 
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU	
Tiết: 1 	
- Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia học tập nội quy nhà trường
- Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề:
 + Báo cáo kết quả thực hiện thời gian biểu của em.
+ Ứng xử với những tình huống đột xuất khi thực hiện thời gian biểu.
- Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tham gia xây dựng nội quy lớp học.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động công việc trong ngày của bản thân. Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra. Giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
2. Năng lực:
*Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
*Năng lực đặc thù: 
- NL thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học.
- NL thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– SGK Hoạt động trải nghiệm 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3
– Các bài hát về lớp học; bảng phụ 3 bước lập thời gian biểu hàng ngày; bảng phụ ghi các tình huống ở hoạt động 5; tranh hoạt động 7.
- Giấy A0; màu vẽ, bút vẽ, ; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá.
2. Đối với học sinh
- SGK Hoạt động trải nghiệm 3, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3
- Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán,... và tất cả các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học, 
- Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc nhở lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẨN 2 – TIẾT 1: THAM GIA HỌC TẬP NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV phối hợp với GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho HS nghe phổ biến về nội quy nhà trường và thực hiện việc rèn luyện theo nội quy của nhà trường.
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ và tuân thủ nội quy mà nhà trường đã đề ra.
- GV cho HS chia sẻ về những khó khăn em có thể gặp khi thực hiện nội quy của nhà trường và cách khắc phục khó khăn đó. 
- HS tham gia học tập nội quy nhà trường.
- HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe.
- HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi nghiêm túc.
Tiếng việt
BÀI 3: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG
(Đọc Em vui đến trường Tiết 1 – 2 / 16, 17)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Chia sẻ về những điều em quan sát được trên đường đến trường theo gợi ý, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc “Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp”.
- Tìm đọc một văn bản thông tin về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm và hợp tác với bạn trong các hoạt động.
3. Phẩm chất.
Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh ảnh, video clip một vài con đường đến trường ở thành thị, nông thôn, ... có âm thanh tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng cười nói, tiếng xe cộ đi lại, ... (nếu có); Bảng phụ ghi bài thơ.
- HS: mang theo sách có văn bản thông tin về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về những thông tin đã đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS theo nhóm đôi chia sẻ về những điều em quan sát được trên con đường đến trường (cảnh đẹp, màu sắc, âm thanh, mùi hương, ...) bằng các giác quan.
- GV nhận xét, kết nối giới thiệu bài mới: Em vui đến trường.
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
- HS theo nhóm đôi chia sẻ và trình bày. Có thể là: Con đường từ nhà mình đến trường là con đường đá đỏ quanh co, uốn lượn. Dọc theo đường là hàng cây xanh rợp bóng mát, thấp thoáng trong vườn cây những ngôi nhà mái ngói đỏ tươi. Trên vòm cây tiếng chim líu lo chào ngày mới, .
- Lắng nghe.
- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, và tranh minh hoạ.
2. Khám phá và luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. 
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng:
- GV đọc mẫu (giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp và cảm xúc của bạn nhỏ khi đi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1-4, 2-3 hoặc 3-2).
- Tổ chức cho HS đọc theo câu, đoạn, bài trong nhóm, chú ý hướng dẫn luyện đọc từ khó, cách ngắt nghỉ một số dòng thơ:
 Tiếng trống/ vừa giục giã/
 Trang sách hồng/ mở ra/
 Giọng thầy/ sao ấm quá!/
 Nét chữ em/ hiền hòa.//
 Em/ vui cùng bè bạn/
 Học hành/ càng hăng say/
 Ước mơ/ đầy năm tháng/
 Em/ lớn lên từng ngày.//
- Giải thích nghĩa một số từ khó như: 
+ véo von: âm thanh cao và trong, lên xuống nhịp nhàng, nghe vui và êm tai.
+ hiền hòa: hiền lành và ôn hòa.
+ phơi phới: gợi tả vẻ vui tươi, đấy sức sống của cảm xúc đang dâng lên mạnh mẽ.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Câu 1: Tìm hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu?
+ Câu 2: Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
+ Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên điều gì?
+ Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ nào có vần giống nhau?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tổ chức cho HS nêu nội dung bài đọc.
- Lắng nghe, nhớ
- Theo nhóm 4 tập đọc thành tiếng từng câu, đoạn, bài và trình bày trước lớp, kết hợp luyện đọc một số từ khó: véo von, phơi phới, giục giã, 
- HS nhắc lại.
- HS theo nhóm đôi, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hình ảnh, âm thanh được nhắc đến là: chim sâu nhỏ, mặt trời chín đỏ, nắng hồng, tiếng hót véo von của chim.
+ Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy lòng vui phơi phới.
+ Khổ thơ cuối nói lên những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp.
+ Hai khổ thơ đầu có câu 1-3; 2-4 có tiếng cuối mang vần giống nhau (nhỏ-đỏ; cành-xanh; mới-phới; phương-trường). Khổ thứ ba ở 4 câu có tiếng cuối mang vần giống nhau, vần không có âm cuối (giã-ra-quá-hoà) 
- HS nêu: Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS xác định lại giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Tổ chức HS luyện đọc hai khổ thơ em thích trong nhóm, và học thuộc lòng bài thơ (GV xoá dần các câu thơ).
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại: giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp và cảm xúc của bạn nhỏ khi đi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1-4, 2-3 hoặc 3-2.
- Lắng nghe.
- HS theo nhóm đọc hai khổ thơ mình thích và học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc với nhau.
3. Đọc mở rộng – Đọc một bài đọc về trường học.
Mục tiêu:
 - Tìm đọc một văn bản thông tin về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Cách tiến hành
3.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách
- Yêu cầu HS tìm đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường,...) một bài đọc về trường học.
3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách
- Yêu cầu HS theo nhóm đôi chia sẻ với bạn về Phiếu đọc sách của em: tên bài đọc, tên tác giả, nội dung, thông tin em chú ý,...
- Tổ chức cho HS trang trí, chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp và trưng bày vào góc sáng tạo của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp.
 (HS đã đọc và chuẩn bị ở nhà)
- HS thực hiện. Ví dụ: Bài “Thăm lại trường xưa”, tác giả Dương Tuấn, Nội dung: Nhớ lại những kỷ niệm, tình cảm thầy-trò dưới mái trường mến yêu .
- HS trang trí Phiếu đọc sách, chia sẻ với bạn và trưng bày.
4. Vận dụng và hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học 
+ Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS tiếp tục chia sẻ về những điều em quan sát được trên con đường em đi đến trường hàng ngày (cảnh đẹp, màu sắc, âm thanh, mùi hương, ...) bằng các giác quan.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc HS xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Con đường mình đi đến trường là con đường được trải nhựa rộng, có nhiều xe cộ qua lại. Những chiếc xe chở khách, chở hàng xin đường bóp còi inh ỏi. Thỉnh thoảng có chiếc xe máy chạy vù qua làm mình giật bắn cả người . 
TOÁN
BÀI: TÌM SỐ HẠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
- Vận dụng vào giải toán cơ bản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện bảng cộng 9.
- GV nhận xét.
- HS tham gia trò chơi.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
1.Thực hiện phép tính 9 + ? = 16
- Tổ chức cho HS thực hiện bằng hình thức GQVĐ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4.
+ Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
 Yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết.
 9 + ? = 16
+ Bước 2: Lập kế hoạch 
 Yêu cầu HS thảo luận cách thức tính 9 + ? = 16 
 GV yêu cầu HS nêu cách làm.
+ Bước 3: Tiến hành kế hoạch.
- Các nhóm thực hiện, yêu cầu HS viết phép tính ra bảng con.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
+ Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra lại: 
 Kết quả.
 Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết: 9 + ? = 16 không.
2. Giới thiệu cách tìm số hạng chưa biết.
 ? 
 - GV vừa vấn đáp vừa viết: 
 9 + = 16 
Số hạng Số hạng Tổng
- Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số hạng.
- Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách gộp.
- GV hỏi: Làm sao để tìm số hạng chưa biết ?
- HS hoạt động nhóm 4.
+ HS suy nghĩ.
+ HS thảo luận
+ HS trả lời: Đếm, tính tay, dùng sơ đồ tách gộp, 
- HS làm.
- HS trình bày.
+ Đếm: Đếm thêm từ 9 đến 16
 Đếm bớt từ 16 đến 9
+ Sơ đồ tách – gộp số.
 9
 Vẽ sơ đồ: 
16
 ?
Viết phép tính tìm bộ phận:
 16 – 9 = 7 .
+ Tính: 
 Tách 9 ở 16 -> thực hiện phép trừ 16 – 9 = 7 ( dựa vào bảng trừ 9).
 Gộp 9 với 7 được 16 -> thực hiện phép cộng 9 + 7 = 16( dựa vào bảng cộng 9) 
- Theo dõi.
- HS trả lời.
 9
16
 ?
 16 – 9 = 7
 Tổng Số hạng Số hạng
- HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán cơ bản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện theo trình tự mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày cách làm.
- Tìm số hạng chưa biết.
- HS thảo luận.
- HS làm bài:
a) ? + 15 = 42
 42 – 15 = 27
Vậy số hạng cần tìm là 27.
b, 61 + ? = 83
 83 – 61 = 22
Vậy số hạng cần tìm là 22.
c, 28 + ? = 77
 77 – 28 = 49
Vậy số hạng cần tìm là 49.
- Theo dõi. 
2.3 Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán cơ bản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau
Tóm tắt
Cả nam và nữ: 35 bạn
Nữ: 19 bạn
Nam: ....? bạn 
- Theo dõi.
- HS làm bài
 Bài giải
Số bạn nam là
35 – 19 = 16 ( bạn)
Đáp số: 16 bạn
- Lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn”
- GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi 100) vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý.
- GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia chơi
- HS viết số tròn chục.
- HS tìm bạn
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022
Toán 
BÀI: TÌM SỐ BỊ TRỪ, TÌM SỐ TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
- Vận dụng vào giải toán đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học (nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Yêu cầu HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán, GV hướng dẫn HS nhận biết vấn đề cần giải quyết:
 ? – 8 = 28
- HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán.
- Theo dõi.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ
 - GV vừa vấn đáp vừa viết: 
 ? 
 - 8 = 28
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số bị trừ.
- Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách gộp.
- GV hỏi: Làm sao để tìm số bị trừ ?
2. Giới thiệu cách tìm số trừ
- Tiến hành tương tự như tìm số bị trừ.
- GV chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
 8
 ?
 28
 28 + 8 = 36
 Hiệu Số trừ Số bị trừ
- HS trả lời: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cặp đôi, cả lớp.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự tìm hiểu bài và thực hiện.
- Yêu cầu các cặp trình bày và giải thích cách làm.
- GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày cách làm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự tìm hiểu bài và thực hiện.
- Yêu cầu các cặp trình bày và giải thích cách làm.
- GV sửa bài, khuyến khích HS nêu cách làm
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm bài:
a) ? – 18 = 23
 23 + 18 = 41
Vậy số bị trừ là 41.
b) ? – 34 = 51
 51 + 34 = 85
Vậy số bị trừ là 85.
- Theo dõi. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận.
- HS làm bài.
 a) 26 - ? = 19
26 – 19 = 7
Vậy số trừ là 7.
b, 72 - ? = 40
72 – 40 = 32
Vậy số trừ là 32.
- Lắng nghe.
2.3 Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc
- Theo dõi.
- HS làm bài
SBT
94
63
92
ST
25
51
45
Hiệu
69
12
47
- Lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn”
- GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi 100) vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý.
- GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia chơi
- HS viết số tròn chục.
- HS tìm bạn
- Lắng nghe.
TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG – TIẾT 3 SHS / 18
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nghe viết đúng một đoạn trong bài thơ Em vui đến trường, phân biệt ch/tr, s/x hoặc g/r.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đánh giá bài viết của bạn trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: chăm chỉ viết bài, rèn luyện chữ viết và làm các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, nghiêm túc học tập và có trách nhiệm với bài làm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi khi thực hiện các BT chính tả, từ và câu.
- HS: Vở, SGK, Vở BT, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS múa hát bài “Vui đến trường”
- Nhận xét, kết nối giới thiệu bài viết “Em vui đến trường”
- Tham gia múa hát
- Lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu: Nghe viết đúng một đoạn trong bài thơ Em vui đến trường, phân biệt ch/tr, s/x hoặc g/r.
Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Viết
- Yêu cầu HS đọc 3 khổ thơ cuối của bài Em vui đến trường.
+ Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
- Tổ chức cho HS theo nhóm đôi đọc lại bài và tìm những từ ngữ khó, dễ viết sai.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi bài viết rà soát lỗi.
- GV thống kê số lỗi và nhận xét bài viết của HS.
2.2. Hoạt động 2: Bài tập
* Phân biệt ch/tr
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Tổ chức HS chơi tiếp sức, tìm tiếng ở mỗi nhãn vở phù hợp với tiếng ở mỗi quyển vở.
- GV nhận xét, tuyên dương. Gọi HS đọc lại và tập đặt câu với từ vừa ghép được.
- Nhận xét, sửa sai.
* Phân biệt s/x hoặc g/r
- Yêu cầu HS đọc BT3 (chọn nội dung thực hiện).
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc từ: Đón chào một ngày mới đến hết bài.
+ Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy lòng vui phơi phới.
- HS theo nhóm đôi tìm và nêu những từ khó dễ viết sai, phân tích, tập viết bảng con.VD: phơi phới, giục giã, hiền hoà, 
- HS nghe và viết bài vào vở. Lưu ý viết hoa và lùi vào 3 ô đầu mỗi dòng thơ.
- HS đổi vở, soát lỗi
- Lắng nghe, sửa lỗi đã viết sai.
- HS đọc yêu cầu BT2 và các tiếng ghi trên nhãn, quyển vở.
- HS thực hiện trò chơi. (truyền thống, chuyền bóng, lời chào, dâng trào)
- HS đọc và làm vào vở BT, đọc trước lớp. VD: Đóng tủ thờ là nghề truyền thống ở quê em. 
- HS đọc và thực hiện bài tập, trình bày trước lớp. (làm vào vở BT)
+ s: sạch sẽ, sung sướng, san sát, săn sóc, suôn sẻ,...
+ x: xôn xao, xào xạc, xa xa, xanh xanh,...
+ g: gặp gỡ, gay gắt, gan góc, gật gù,...
+ r: rung rinh, rì rào, râm ran, réo rắt, rập rờn...
3. Vận dụng và hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
+ Chia lớp thành 2 đội, nếu đội này nêu “Chữ” thì đội kia phải nêu được “Từ” có nghĩa (có thể đặt 1 câu) chứa chữ vửa nêu. VD: chữ x. Tìm từ: xinh xắn, (câu: Bạn Thư xinh xắn làm sao!) 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài, tập viết lại những từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau.
- Tham gia trò chơi.
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022
Tiếng việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – SGK/18, 19
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Luyện tập về từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
- Nhận diện và đặt được câu kể để giới thiệu, để kể hoặc tả, dấu chấm.
- Chia sẻ được một vài nội dung đơn giản về hình ảnh, màu sắc,... trong một bức tranh mùa thu. Nói được 1-2 câu về hình ảnh em thích trong bức tranh.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh phóng to để tổ chức hoạt động vận dụng (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS múa hát bài “Vui đến trường”
- Nhận xét, kết nối giới thiệu bài viết “Em vui đến trường”
- Tham gia múa hát
- Lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu: 
- Luyện tập về từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
- Nhận diện và đặt được câu kể để giới thiệu, để kể hoặc tả, dấu chấm.
Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1
- Tổ chức HS theo nhóm 4 thực hiện vào phiếu học tập
Từ gọi tên đồ dùng học tập
Từ chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập
Từ chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập
- GV nhận xét, sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Nhận diện câu kể, dấu chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2
- Tổ chức HS theo nhóm đôi tìm kết quả.
- GV nhận xét kết quả và chốt: Câu kể là câu thường dùng để giới thiệu hoặc dùng để kể, tả. Cuối câu kể có dâu chấm.
2.3. Hoạt động 3: Đặt câu kể
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Tổ chức HS theo nhóm đôi thực hiện (chọn một đồ dùng học tập em thích để giới thiệu, kể hoặc tả về nó).
- GV khuyến khích HS chia sẻ trước lớp theo lời của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu BT1
- Theo nhóm thực hiện và trình bày trước lớp.
Từ gọi tên đồ dùng học tập
Từ chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập
Từ chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập
Bút mực, quyển vở, thước kẻ,...
Thon thon, vuông vức, hình chữ nhật, vàng nhạt, xanh lá,...
Viết, kẻ, vẽ,...
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS theo nhóm đôi thảo luận thực hiện các yêu cầu a,b và trình bày trước lớp.
a. Câu dùng để giới thiệu: câu 1
 Câu dùng để kể, tả: câu 2, 3
b. Cuối các câu kể tìm được có dấu chấm
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu BT 3
- HS theo nhóm đôi thực hiện và trình bày trước lớp. Có thể: Đây là cây thước kẻ của mình. Nó đồng hành cùng mình trong suốt những ngày qua. Mình quý mến thước nên giữ gìn rất cẩn thận. Sử dụng xong, mình lau thước sạch sẽ và bỏ ngay ngắn trong hộp bút. 
- HS viết vào VBT và đọc lại.
3. Vận dụng
Mục tiêu: Chia sẻ được một vài nội dung đơn giản về hình ảnh, màu sắc,... trong một bức tranh mùa thu. Nói được 1-2 câu về hình ảnh em thích trong bức tranh
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần Vận dụng
- Tổ chức HS theo nhóm đôi thảo luận với câu hỏi gợi ý:
+ Bức tranh em chọn là bức tranh nào ?
+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ?
+ Bạn nhỏ dùng màu gì dể vẽ mỗi cảnh vật trong tranh ?...
- GV khuyến khích nhiều HS nói theo ý của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc nhở HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- HS theo nhóm đôi tập nói theo gợi ý và trình bày trước lớp. Có thể là: Mình chọn bức tranh có vườn cây, vì mình yêu màu xanh của cây lá. Trong bức tranh này, tác giả đã vẽ môt góc khu rừng, có rất nhiều cây. Rừng vào thu nên màu sắc nổi bật là màu vàng. Nhiều lá úa vàng rụng trên mặt đất. 
BÀI 4: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC – SHS/20, 21
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhớ lại và nói được về ngày đầu tiên đi học theo gợi ý; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: bài văn ghi lại những hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm và hợp tác với bạn trong các hoạt động.
3. Phẩm chất.
Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, video clip một số cảnh mùa thu (lá vàng rơi) hoặc cảnh HS tựu trường, gặp thầy cô, gặp bạn bè,..
- Bảng phụ ghi đoạn từ Buổi sớm mai hôm ấy ... đến tôi đi học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS theo nhóm đôi để nói về ngày đầu tiên em đi học (có thể nói về những việc chuẩn bị cho ngày đầu đi học, quang cảnh trên đường đi,... hoặc cũng có thể chia sẻ cảm xúc của các em trong ngày đầu đi học kết hợp với tranh, ảnh vẽ cảnh HS tựu trường)
- GV nhận xét, kết nối giới thiệu bài Nhớ lại buổi đầu đi học. Minh hoạ tranh.
- HS thực hiện. Có thể là: Một buổi sáng mùa thu mát mẻ, mẹ chở tôi đến trường trên chiếc xe máy cũ thân quen. Sân trường tập nập, đông vui. Tôi nép sát và nắm chặt lấy tay mẹ khi đi vào lớp. Cô giáo mỉm cười và đón tôi ngay trước cửa 
HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa phỏng đoán nội dung bài đọc.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Hiểu được nội dung bài đọc: bài văn ghi lại những hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu lần 1 (giọng đọc toàn bài thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật, hoạt động và trạng thái cảm xúc của bạn nhỏ và các bạn HS).
- Tổ chức HS theo nhóm đọc thành tiếng câu, đoạn, bài. Chú ý luyện đọc một số tù khó và cách ngắt câu dài như:
+ Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.//
+ Buổi mai hôm ấy,/ một buổi mai đầy sương thu/ và gió lạnh,/ mẹ tôi/ âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi/ trên con đường làng dài/ và hẹp.//
+ Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi,/ vì chính lòng tôi/ đang có sự thay đổi lớn:/ hôm nay tôi đi học.//
+ Họ thèm vụng/ và ước ao thầm/ được như những học trò cũ,/ biết lớp,/ biết thầy/ để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.//
+ Giải thích nghĩa của một số từ ngữ.
+ nhớ lại: nhớ về những việc hoặc chuyện xảy ra, còn gọi là hồi tưởng.
+ tựu trường: đến trường sau kì nghỉ hè
+ âu yếm: biểu lộ tình thương yêu, trìu mến bằng dáng diệu, cử chỉ, giọng nói.
+e sợ: có phần sợ sệt nên ngần ngại, không mạnh dạn.
+ rụt rè: tỏ ra e dè, không mạnh dạn.
+ thèm vụng: mong muốn có được, hoặc làm được việc gì đo, nhưng giấu đi không thể hiện ra cho người khác biết.
+ ước ao thầm: mong ước thiết tha có được, đạt được điều gì đo nhưng kín đáo, không biểu lộ ra 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dien_tu_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.docx