Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 11

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 11

Toán

Tiết51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,

 CHIA CHO 10, 100, 1000,

A. Mục tiêu: Giúp HS:

 -Biết cách thực hiên phép nhân một ssố tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,

 -Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia) với (hoặc cho)10, 100, 1000,.

B. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ ghi nhận xét chung

- HS: SGK, vở bài tập

C. Các hoạt động dạy học

I. Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi HS tính:10 x 35 =?

 - Gọi HS nhận xét cách làm

 - GV nhận xét

II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Bài mới:

a.Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.

Ghi: 35 x 10 =?

 35 x 10 = 10 x 35 =1 chục x 35

 = 35 chục = 350.

 

doc 22 trang thanhloc80 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, 
 CHIA CHO 10, 100, 1000, 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết cách thực hiên phép nhân một ssố tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, 
 -Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia) với (hoặc cho)10, 100, 1000,..
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi nhận xét chung
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS tính:10 x 35 =?
 - Gọi HS nhận xét cách làm
 - GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
Ghi: 35 x 10 =?
 35 x 10 = 10 x 35 =1 chục x 35 
 = 35 chục = 350.
Vậy 35 x 10 = 350
- Nêu nhận xét?
Tương tự 350: 10 =?
 35 x 100 =? 3500 : 10 =?
- GV treo bảng phụ(ghi nhận xét chung)
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Từng HS đọc nối tiếp các phép tính.
- Nêu cách nhân chia nhẩm cho (với) 10, 100, 1000?
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi HS nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng. Xác định quan hệ giữa các đơn vị.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm?
 Nêu cách làm
- Gội 2 Hs lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp.
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách nhân, chia nhẩm với (cho) 10, 100, 1000, ?
- GV nhận xét tiết học
Cả lớp làm nháp- 1 em lên bảng
- Cả lớp làm vào nháp và nêu kết quả(dựa vào tính chất giao hoán)
- 1, 2 em nêu:
- Nêu kết quả dựa vào kết quả của phép tính nhân:
- 3, 4 em đọc
- Tính nhẩm
Từng em đọc kết quả
200200 : 10 = 20020
200200 : 100 = 2002
2002000 : 1000 = 2002
Lớp làm vở- 2 em lên bảng :
70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg
Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Bảng phụ chép từ cần luyện đọc
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở, đồ dùng của Hs.
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
- Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều
2. Bài mới 
a) Luyện đọc
 - Gọi HS khá đọc bài
 - Yêu cầu HS chia đoạn
 - Gọi HS đọc theo đoạn
 - GV treo bảng phụ rèn đọc tiếng khó. Kết hợp sửa lỗi.
 - GV đọc cả bài giọng phù hợp
b) Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời: 
 - Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 - Cậu ham học và chịu khó như thế nào?
 - Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
 - Tìm tục ngữ nêu nội dung ý nghĩa của bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn tìm giọng đọc
 - GV đọc mẫu đoạn 2, 3
 - GV nhận xét
 - Nội dung chính của bài?
III. Củng cố, dặn dò
 - Câu truyện giúp các em hiểu điều gì?
 - Hãy liên hệ bản thân
- Học sinh mở sách, quan sát, mô tả tranh minh hoạ
 - Học sinh mở sách, quan sát tranh
 - HS đọc bài
 - Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Lớp luyện đọc theo cặp
 - Học sinh theo dõi SGK
 - HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm, đọc to + TLCH
 - Học đâu hiểu đấy , trí nhớ lạ thường( thuộc 20 trang sách/ ngày)
 - Đi chăn trâu đứng ngoài nghe giảng mượn vở bạn viết lên lưng trâu, nền cát, lá chuối khô Đèn đom đóm
 - Cậu đỗ trạng ở tuổi 13 khi vẫn ham chơi diều.
 - Nhiều học sinh nêu phương án
“Có chí thì nên” là câu đúng nhất
 - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Nhiều em thi đọc diễn cảm trong tổ
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
* Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi.
- HS trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
A. Mục tiêu: 
- Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I.
- Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I.
B. Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập:
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay?
- Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
- Trung thực trong học tập sẽ được mọi người như thế nào
- Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó khăn thì chúng ta phải làm gì
- Khi em có những mong muốn hoặc ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì
- Em thử trình bày ý kiến, mong muốn của mình với cô giáo (hoặc các bạn)
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của
- Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của chưa? Nêu ví dụ.
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ.
- GV nhận xét, bổ sung. 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
- Thảo luận nhóm, viết ra giấy. Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
- thể hiện lòng tự trọng.
- được mọi người quý mến.
- cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó khăn đó.
- mạnh dạn chia sẻ,bày tỏ ý kiến,mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ.
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ của nhà trường để theo dõi các bạn. Em mong muốn xin cô giáo cho em được tham gia.
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất tốn tiền mua sắm 
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu).
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK( phần b- bỏ trống các dòng).
- HS: SGK, đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) HĐ 1: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống.
GV treo bảng phụ và giới thiệu cấu tạo bảng, cách làm.
- Với a = 3, b = 4, c = 5 thì: (a x b) x c =? và a x (b x c) =?
- Tương tự với a = 5, b = 2, c =3
Nhìn vào bảng, so sánh kết quả:
 (a x b) x c và a x (b x c) rồi nêu kết luận.
Vậy: a x b x c = a x (b x c) = (a x b) x c.
b) HĐ 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc mẫu
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét, sửa lỗi.
Bài 2:
- Gọi Hs nêu y/c
- Ta phải vận dụng t/c nào để tính thuận tiện nhất.
- Gọi HS làm bài
- Nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3:
- GV tóm tắt bài toán và gọi HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách làm.
- Gọi HS lên bảng làm bài
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
- Về nhà ôn lại bài
-Cả lớp làm vở nháp- 2 em lên bảng:
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4= 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24.
Giá trị của hai biểu thức đó bằng nhau
- cả lớp làm vở nháp- 2 em lên bảng tính
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
 3 x (4 x 5) = 3 x20 = 60
- Kết quả bằng nhau:
- Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- Tính bằng hai cách (theo mẫu)
Lớp làm vở-2 em lên bảng chữa bài:
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
4 x 5 x 3 =(4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
- Vận dụng tính chất kết hợp để tính
Lớp làm vở-2 em lên chữa bài:
13 x 5 x 2 = 13 x( 5 x 2) = 13 x 10 = 130
- HS nêu lại bài toán
- HS trả lời
Lớp làm vở –1 em chữa bài:
 Có tất cả số em đang ngồi học là:
 ( 8 x 15) x 2 = 240(em)
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A. Mục tiêu
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s / x ; dấu hỏi / dấu ngã
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của HS
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh nhớ- viết
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Cho học sinh đọc bài viết
 - GV đọc từ khó
- Đoạn bài viết nêu điều gì?
 - Yêu cầu học sinh mở vở làm bài.
 - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét chung
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: (lựa chọn ý a)
 - Treo bảng phụ. GV đọc, hướng dẫn điền
 - Gọi học sinh làm bài 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.
Bài tập 3
 - GV nêu yêu cầu của bài 
 - GV treo bảng phụ
 - GV giải thích ý nghĩa từng câu:
 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết ý nói người vẻ ngoài xấu nhưng tính tốt.
 - Mùa hè cá sông, mua đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon.
 - Hướng dẫn học thuộc
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về luyện viết thêm
- Nghe giới thiệu
 - 1 em nêu yêu cầu 
 - 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài 
 - Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng.
 - Học sinh luyện viết từ khó
 - Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ. 
 - Tự viết bài vào vở
 - Đổi vở theo bàn tự soát lỗi 
 - Nghe nhận xét, sửa lỗi.
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - Lớp đọc thầm làm bài 
 - 1 em chữa
 - Học sinh chữa bài đúng vào vở
 - 1 em đọc bài đúng a
 - 1 em đọc bài đúng b
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
 - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em chữa bảng phụ
 - Học sinh nghe
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
A. Mục tiêu
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài 1; Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3
- HS: SGK, vở BT
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs nêu lại khái niệm động từ.
- Gọi HS bổ sung.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1: (bỏ)
 Bài tập 2
 - GV gợi ý: Đọc câu văn thơ, lần lượt điền thử cho hợp nghĩa.
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt ý đúng:
a) Ngô đã thành cây
b) Chào mào đã hót , cháu vẫn đang xa 
mùa na sắp tàn.
 - GV phân tích để học sinh thấy điền như vậy là hợp lí
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc bài cá nhân.
 - Truyện vui đó có gì đáng cười?
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi 1 HS điền bảng
 - GV chốt cách làm đúng
III. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà học bài
 - Nghe, mở sách
 - 2 em đọc yêu cầu của bài
 - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đỏi cặp, ghi kết quả vào phiếu
 - 1 em chữa bài
 - Lớp làm bài đúng vào vở
 - 1-2 em đọc bài đúng
 - 1 em đọc yêu cầu về chuyện vui: Đãng trí
 - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân
 - Nhà bác học cứ nghĩ kẻ trộm vào đọc sách chứ không nghĩ là trộm lấy đồ đạc quý
 - 1 em điền bảng
 - Lớp nhận xét cách sửa
 - 1 em đọc to lại chuyện đã sửa
 - 1 em nêu: Các từ sẽ, đã, đang, sắp 
Khoa học
Bài 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí
 - Thực hành và nêu cách chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trang 44, 45 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo nhóm
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Nước có những tính chất gì?
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
 - Nêu VD về nước ở thể lỏng?
 - GV dùng khăn ướt lau bảng, 1 HS sờ tay
 - Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nước trên mặt bảng biến đi đâu?
- Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Hiện tượng?
- úp đĩa lên cốc nước nóng, nhấc đĩa ra. QS mặt đĩa? 
- Hiện tượng đó gọi là gì?
- Nêu vài VD chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí?
- Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc canh?
b) HĐ2: Nước từ thể lỏng rắn & ngược lại
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Nước trong khay đã biến thành thể gì? NX?
- Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì?
- Khay đá để ở ngoài tủ lạnh 1 lúc..? Tên hiện tượng?
c) HĐ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất của từng thể?
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
 - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- Nước mưa, nước sông, suối, .
- Các nhóm làm thí nghiệm.
- nước bốc hơi
- Mặt đĩa có nước
- Nước từ thể lỏng sang thể khí, từ thể khí sang thể lỏng.
- Đại diện nhóm báo cáo KQ thí nghiệm
Kết luận: SGV
QS khay đá
- Từ thể lỏng nước đã thành thể rắn. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
.- Gọi là sự đông đặc
- Nước đá chảy thành thể lỏng. Gọi là sự nóng chảy
KL: SGV
- Ba thể: Lỏng- Khí- Rắn
- Thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
A.Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số o.
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép sẵn tóm tắt bài 3, 4
- HS: SGK, vở bài tập
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 132 x (10 x2) = ?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Gv ghi phép tính: 1324 x 20 =?
- Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
- GV hướng dẫn cách nhân:
- Gv kết luận: 1324 x 20 = 26480
b. Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Gv ghi: 230 x 70 =?
- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào?
(Hướng dẫn HS làm tương tự)
c. Hoạt động 3 : Thực hành
- Đặt tính rồi tính?
- Tính?
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt và cho HS nêu bài toán theo tóm tắt?
Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- GV treo bảng phụ và cho HS nêu đề toán theo tóm tắt?
Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Chấm bài nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs về nhà học bài
- Cả lớp làm vở nháp- 1 em lên bảng:
132 x (10 x 2) = 132 x 2 x 10 = 264 x 10 =2640
- lấy 1324 nhân với 10 rồi nhân với 2
- 2, 3 em nêu lại cách nhân:
- cả lớp làm vở nháp- 1 em lên bảng tính
- 2, 3 em nêu cách nhân:
Bài 1: Lớp làm vở-3 em lên bảng chữa bài:
Bài 2: Lớp làm vở-3 em lên chữa bài:
Bài 3: Lớp làm vở –1 em chữa bài:
 ô tô chở số gạo:50 x30 = 1500(kg)
ô tô chở số ngô: 60 x 40 = 2400(kg)
ô tô chở tất cả: 1500 + 2400 = 3900( kg)
Bài 4: Cả lớp làm vở
Chiều dài: 30 x 2 = 60( cm)
Diện tích : 60 x 30 = 1800(cm2)
- HS lắng nghe ghi nhớ
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
A. Mục đích - yêu cầu:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước là Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập ( chưa điền ) 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu: 
2. Bài mới
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
III. Củng cố dặn dò: 
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
HS trả lời
HS nhận xét
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có tài có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây .
- HS xác định các địa danh trên bản đồ
- HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
- HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
- HS lắng nghe
Địa lý
Bài 10: ÔN TẬP
A. Mục tiêu
- Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
- HS: sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài học
- Gv nhận xét ghi điểm
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: XĐ vị trí địa lí của dãy HLS và các cao nguyên ở Tây Nguyên, Đà lạt.
- Lấy bản đồ địa lí Việt Nam cho HS chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Gv nhận xét việc chỉ bản đồ của HS
b) Hoạt động 2: Đặc điểm từng vùng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung bài 2 trong SGK
- Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở HLSơn
- Con người và các hoạt động sản xuất
- Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Tây Nguyên
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Gv chốt lời giải đúng
c) Hoạt động 3:
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ
- ở đây người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc
- GV nhận xét và tổng kết nội dung bài học
III. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài học
- HS lên chỉ trên bản đồ
- HS ngồi theo nhóm và thảo luận
- HS thực hiện: 
+ Địa hình : dài khoảng 180km rộng gần 30km.
+Khí hậu : Lạnh quanh năm
+ Dân tộc:có một số dân tộc ít người như Thái, Dao, Mông(H’mông)
+ Trang phục: được trang trí rất sặc sỡvà công phu.
+Lễ hội: thường tổ chức vào mùa xuân như thi hát, múa sạp, ném còn.
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè trên nương
+Nghề thủ công:dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc .
+ Khai thác khoáng sản:A-pa-tít,đồng,chì, kẽm .
+ Địa hình : cao,rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, tầng thấp khác nhau. 
+Khí hậu : có hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô.
+ Dân tộc: có một số dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng ..
+ Trang phục: được trang trí rất sặc sỡvà công phu nhiều màu sắc.
+Lễ hội: thường tổ chức vào mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch
+ Trồng trọt: trồng chủ yếu cây công nghiệp lâu năm như cao su,cà phê,hồ tiêu 
+Chăn nuôi: trâu, bò trên đồng cỏ
+ Khai thác sức nước và rừng: khai thác nhiều gỗ quý như : Cẩm lai, giáng hương, kền kền .Thuốc và thú quý
- Là một vùng đồi với các đỉnh núi tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Người dân tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm như (keo, sở ) và cây ăn quả.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Kể chuyện
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
A. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ học sinh kể câu chuyện :Bàn chân kì diệu.
- Hiểu chuyện , rút ra bài học về tấm gương khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đạt được điều mình mong muốn.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng, kể tiếp lời.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới	
1.Giới thiệu truyện: 
2. Bài mới:
a) Kể chuyện Bàn chân kì diệu
 - GV kể lần1 giọng kể thong thả nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm.
 - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ
 - GV kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký
( Hiện nay ông Ký là nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của 1 trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh.
 b) Hướng dẫn kể chuyện
 - Kể theo cặp 
 - GV nhận xét từng cặp kể
 - Thi kể trước lớp
 - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhận xét đúng nhất.
c) Tự liên hệ
 - Em có biết một tấm gương nào có tinh thần vượt khó trong học tập ở lớp, hay trường mình không?
 - Bản thân em đã cố gắng như thế nào?
III. Củng cố, dặn dò
- Qua câu truyện này em học tập được gì?
- Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe
 - Học sinh quan sát tranh minh hoạ,đọc thầm các yêu cầu của bài
 - HS nghe
 - Nghe và quan sát tranh
 - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu
 - Kể theo bàn, trao đổi về điều học được ở anh Ký
 - Mỗi em kể theo 2 tranh
 - Lớp nhận xét
 - Nhiều tốp thi kể
 - 3 em thi kể cả chuyện
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh trả lời câu hỏi
 - Nhiều em tự liên hệ
Học sinh nêu
- HS trả lời
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 54: ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét-vuông.
- Biết được 1 dm2= 100 cm2 và ngược lại
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vuông(bằng bìa) cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2
- HS: SGK, đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Giới thiệu đề-xi-mét-vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn. Hãy đo cạnh của hình vuông đó?
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói:
Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm; diện tích của hình vuông là 1 đề-xi-mét vuông 
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2
- Cho HS quan sát để nhận ra: 
1dm2 = 100cm2
b. Hoạt động 2: Thực hành
- Đọc và viết theo mẫu?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
-Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm( >; < =)
- Đúng ghi Đ; sai ghi S?
( phương án đúng là a)
III. Củng cố, dặn dò
- 1 dm2 =? cm2; 200 cm2 =? dm2
- Về nhà ôn lại bài
- Để hình vuông đã chuẩn bị sẵn lên bàn.
- Đo cạnh hình vuông (dài 1 dm).
- 4,5 em nêu: 1dm2 = 100 cm2
Bài 1-2:
- 3, 4 em đọc-viết:
32dm2: ba mươi hai đề-xi-mét vuông.
Bài 3
- Cả lớp làm vào vở- 3em lên bảng.
48dm2 = 4800 cm2;2000 cm2 = 20 dm2.
Bài 3: Lớp làm vở- 2em chữa bài
210 cm2 = 2 dm210 cm2; 
6 dm23 cm2= 603cm2
- HS lắng nghe
Tập đọc
Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu năm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ.
- Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ luyện đọc, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- Em hiểu biết gì về Nguyễn Hiền?
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Luyện đọc
 - GV giúp học sinh hiểu từ mới và từ khó, luyện phát âm
 - Treo bảng phụ
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 Bài 1:
- GV phát phiếu (theo mẫu trang 234)
- GV gắn bảng phụ
- Chốt lời giải đúng
Bài 2:
- Tục ngữ có những đặc điểm gì?
- GV nhận xét
- Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì?
- Ví dụ
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
 - GV đọc mẫu
 - Luyện học thuộc lòng cả bài
 - Thi đọc thuộc
III. Củng cố, dặn dò
- Em học tập được gì qua bài học này?
- Về nhà tiếp tục đọc bài và chẩun bị bài 
- 2 em nối tiếp đọc Ông Trạng thả diều 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (đọc 2 lượt) nhiều em luyện phát âm, luyện nghỉ hơi đúng. 
 - Luyện đọc theo cặp
 - 1 em đọc cả bài
 - Học sinh đọc câu hỏi, trao đổi cặp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm rồi ghi vào phiếu
 - Đại diện nhóm chữa bài.
 - 1 em đọc bài đúng.
 - Học sinh đọc câu hỏi lớp suy nghĩ trả lời
 - Tục ngữ ngắn, gọn, ít chữ.
 - Có vần, có nhịp cân đối
 - Có hình ảnh
 - Học sinh đọc câu hỏi, trả lời: Phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt qua sự lười biếng của mình, khắc phục thói quen xấu.
 - Học sinh nghe, luyện đọc diễn cảm
đọc cá nhân, theo dãy, bàn, đọc đồng thanh
 - Học sinh xung phong đọc thuộc bài
- HS trả lời
Tập làm văn
Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
A. Mục tiêu
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Sách truyện đọc lớp 4, bảng phụ.
- HS: Đề tài cuộc trao đổi, gạch dưới từ quan trọng
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
a) Hướng dẫn phân tích đề bài
 - GV cùng học sinh phân tích đề bài.
 - Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai?
 - Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào?
 - Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện?
 - Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào? 
b) Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi
 - Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi)
 - GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ?
 - Treo bảng phụ
 - Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi)
 - Gọi học sinh làm mẫu
 - Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi)
 - 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK
c) Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi
 - GV nhận xét
d) Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Em có thường xuyên trao đổi với người thân không? Trao đổi như thế nào?
- Em cầcn thường xuyên trao đổi với người thân của mình
 - 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến .
 - Nghe giới thệu mở sách
 - 1 em đọc đề bài
 - Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng
 - Giữa em với người thân trong gia đình.
1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị )
 - Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu
 - Thể hiện thái dộ khâm phục nhân vật trong câu chuyện
 - Học sinh đọc gợi ý 1
 - Học sinh chọn bạn, chọn đề tài
 - Lần lượt nêu nội dung lựa chọn
 - 1 em đọc bảng phụ
 - 1 em đọc gợi ý
 - 1 học sinh giỏi làm mẫu
 - Lớp nhận xét
 - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm
 - 1 học sinh giỏi làm mẫu
 - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp
 - Nhiều cặp thi đóng vai
 - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.
- HS trả lời
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào.
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhỉên.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 46, 47 SGK 
- HS : SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Nước có những tính chất gì?
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
b) HĐ2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
 * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây mưa.
 * Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS làm việc theo cặp
- Đọc câu chuyện Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước trang 46, 47.
- Kể với bạn bên cạnh.
 - Nước bay hơi vào KK- gặp lạnh- thành hạt nước nhỏ li ti- thành những đám mây.
- Các đám mây bay lên cao - gặp lạnh - nước đọng thành hạt lớn - rơi xuống tạo thành mưa
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm hội ý và phân vai: Giọt nước - Hơi nước - Mây trắng - Mây đen - Giọt mưa.
- Các nhóm trao đổi với nhau về lời thoại.
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét góp ý.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 55: MÉT VUÔNG
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết được 1 m2= 100 dm2 và ngược lại
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2
- HS: SGK, đồ dùng
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài: 1 dm2 =? cm2
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Giới thiệu đề-xi-mét-vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn. Hãy đo cạnh của hình vuông đó?
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói: mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m; diện tích của hình vuông là 1 mét vuông 
- Mét vuông viết tắt là m2
- Cho HS quan sát để nhận ra: 
1m2 = 100dm2
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- Đọc và viết theo mẫu?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
Bài 2
- Đọc đề? 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm bài
- HS thực hiện 
- HS lắng nghe
- Đo cạnh hình vuông (dài 1 m).
- 4,5 em nêu: 1m2 = 100 dm2
- 3, 4 em đọc-viết:
990m2: Chín trăm chín mươi mét vuông.
- Cả lớp làm vào vở- 3em lên bảng.
1m2 = 100 dm2;400 dm2 = 4 m2.
Bài 3: Lớp làm vở- 1em chữa bài
Diện tích 1 viên gạch: 30 x 30 = 900cm2 
Diện tích căn phòng :
200 x 900 = 180000cm2 
Đổi 180000 cm2 = 18m2
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
Tiết 22: TÍNH TỪ
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_11.doc