Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 4: He’s a hero!
1 Listen, point and repeat. 5 42
• Bảo học sinh mở sách Class Book và quan sát các hình miêu
tả nghề nghiệp.
• Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình
tương ứng.
• Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.
• Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào hình và
sau đó đồng thanh lặp lại các từ.
• Giơ từng thẻ hình 46-50 lên và gọi từng học sinh đọc to các
từ.
Transcript
Listen and point.
teacher, pupil, housewife, fireman, pilot
pilot, housewife, fireman, pupil, teacher
Listen and repeat.
teacher, pupil, housewife, fireman, pilot
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 4: He’s a hero!", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
42 Unit 4 Lesson One CB PAGE 30 Words Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết gọi tên các nghề nghiệp khác nhau Giúp học sinh hiểu một câu chuyện ngắn Từ vựng Trọng tâm: teacher, pupil, housewife, fireman, pilot Mở rộng: Grandma, Grandpa, meat, hero Giáo cụ CD 5 42-44; các thẻ hình Jobs 46-50 Khởi động • Cho học sinh hát bài Ten fingers on my hands ở trang 22 để khuấy động không khí lớp. Dẫn nhập • Dùng các thẻ hình 46-50 để giới thiệu từ vựng. Lần lượt giơ từng thẻ hình lên và gọi tên. Giáo viên đọc lại từng từ cho học sinh đọc theo. • Giơ lên từng thẻ. Đặt câu hỏi Who’s this? cho học sinh trả lời. 1 Listen, point and repeat. 5 42 • Bảo học sinh mở sách Class Book và quan sát các hình miêu tả nghề nghiệp. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình tương ứng. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại. • Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào hình và sau đó đồng thanh lặp lại các từ. • Giơ từng thẻ hình 46-50 lên và gọi từng học sinh đọc to các từ. Transcript Listen and point. teacher, pupil, housewife, fireman, pilot pilot, housewife, fireman, pupil, teacher Listen and repeat. teacher, pupil, housewife, fireman, pilot 2 Listen and chant. 5 43 • Cho học sinh nghe đoạn thơ. • Mở lại đoạn thơ cho học sinh nghe và đọc theo. Có thể lặp lại nhiều lần nếu cần thiết. Lần này các em có thể vừa nghe vừa chỉ vào thẻ hình tương ứng. Transcript teacher, teacher, teacher pupil, pupil, pupil housewife, housewife, housewife fireman, fireman, fireman pilot, pilot, pilot Hoạt động tự chọn • Bảo học sinh gấp sách lại. Khuyến khích cả lớp nhớ đoạn thơ và đọc lại. Giúp đỡ các em nếu cần thiết. Kiểm soát nhịp đọc của học sinh. • Bắt đầu đọc lại đoạn thơ, nhịp hơi nhanh hơn trước. • Tiếp tục đọc với nhịp nhanh hơn. 3 Listen and read. 5 44 • Giáo viên giơ sách Class Book lên, giới thiệu về câu chuyện. Bảo học sinh mở câu chuyện ở trang 30, sách Class Book. Chỉ vào các nhân vật khác nhau và hỏi cả lớp Who’s this? • Bảo học sinh tìm ra những từ nói về nghề nghiệp trong câu chuyện (teacher, pupil, housewife, fireman). • Lần lượt lướt qua từng mẩu hội thoại với cả lớp. Hỏi cả lớp What’s happening? • Bảo học sinh vừa nghe vừa theo dõi câu chuyện trong sách. Giáo viên lần lượt chỉ cho học sinh từng mẩu hội thoại nghe thấy. • Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra độ hiểu bài của các em, ví dụ: Is Tima a pilot? Is Grandma a housewife? Who’s a hero? • Bảo học sinh nghe lại và theo dõi các từ vựng trong câu chuyện. • Bảo học sinh tìm và chỉ ra các từ vựng ở Bài tập 1 xuất hiện trong câu chuyện. Hoạt động tự chọn • Chỉ định cho mỗi học sinh một con số từ 1 đến 5. • Cho các em biết bạn có số 1 sẽ là nội trợ, số 2 là lính cứu hoả, số 3 là học sinh, số 4 là giáo viên và số 5 là phi công. • Bảo học sinh nghe lại câu chuyện và không nhìn vào sách. Mỗi lần học sinh nghe đến từ chỉ nghề nghiệp của mình thì vỗ tay. • Cho học sinh nghe lại câu chuyện để nghe từ của mình và vỗ tay. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 28 4 He’s a hero! Unit 4 43 Lesson Two CB PAGE 31 Grammar Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết gọi tên nghề nghiệp của một người Giúp học sinh biết cách lựa chọn giữa he và she để tả người Giúp học sinh biết diễn lại một câu chuyện Từ vựng Trọng tâm: He’s / She’s a teacher. Is he / she a teacher? Yes, he is. / No, he isn’t. Giáo cụ CD 5 44; các thẻ hình Jobs 46-50; hình cô bé và cậu bé (không bắt buộc) Khởi động • Cho lớp chơi trò chơi đoán từ qua hành động để ôn lại các từ chỉ tên nghề nghiệp. Giáo viên giả vờ đang dùng vòi nước dập tắt lửa. Bảo các em đoán nghề giáo viên vừa làm. • Mời một học sinh lên trước lớp. Đưa cho em đó một trong các thẻ hình miêu tả nghề nghiệp. Học sinh sẽ dùng điệu bộ miêu tả cho cả lớp đoán nghề. • Gọi tiếp một số học sinh khác thực hiện tương tự. Dẫn nhập • Giáo viên chỉ vào câu chuyện ở trang 30, sách Class Book và hỏi cả lớp What happened in the story? Can you remember the jobs? 1 Listen to the story again and repeat. Act. 5 42 • Bảo học sinh mở câu chuyện ở trang 30, sách Class Book. • Cho học sinh nghe câu chuyện, bấm dừng để các em lặp lại. • Chia lớp thành từng nhóm năm em. Mỗi em chọn một vai: Billy, Tim, Rosy, Bà hoặc Ông. Nếu lớp không chia đều thành nhóm năm em thì ở một số nhóm một em có thể đóng hai vai: vai Tim không có thoại, vì vậy học sinh nào đóng vai Tim có thể đảm nhiệm thêm một vai khác. • Bảo học sinh xem lại hình minh hoạ trong câu chuyện. Cùng cả lớp miêu tả động tác của các nhân vật trong từng phần của câu chuyện (xem những gợi ý bên dưới). • Học sinh diễn lại câu chuyện. Giáo viên theo dõi hoạt động của các em và nghe xem các em phát âm có đúng chưa. • Gọi một số nhóm lên trước lớp để diễn lại câu chuyện. Các hoạt động trong câu chuyện Hình 1: Rosy chỉ vào Billy đang viết trên bảng. Tim giơ tay lên. Hình 2: Billy chỉ vào Bà của mình. Bà đang thêm muối vào chảo. Hình 3: Rosy và Billy chỉ vào cái chảo, nhìn có vẻ sợ hãi. Hình 4: Ông của Billy dùng bình chữa cháy dập tắt ngọn lửa. Billy giơ tay lên vui mừng. Bà của Billy nhìn ngạc nhiên. 2 Look and say. • Cho học sinh lần lượt quan sát từng hình và hỏi các em nhìn thấy những gì. • Chép lên bảng các câu nói và câu hỏi trong sách Class Book, để trống ở các từ chỉ nghề nghiệp. • Đặt các thẻ hình khác nhau vào chỗ trống để gợi ý các câu có cùng cấu trúc, ví dụ: She’s a pilot. Is she a housewife? Học sinh đồng thanh lặp lại các câu mới. • Gọi từng học sinh lên trước lớp, thay thế thẻ hình để tạo câu mới. • Giáo viên cùng cả lớp luyện tập các câu nói và câu hỏi. • Bảo học sinh nhìn vào hình trong sách Class Book. Đọc các câu nói và câu hỏi cho các em lặp lại. • Bảo học sinh lưu ý phần ngữ pháp. Chỉ cho các em cách thành lập dạng viết tắt She’s và He’s bằng cách viết lên bảng dạng đầy đủ (He is) và sau đó đến dạng viết tắt (He’s). 3 Write. • Viết lên bảng các từ He và She. Chỉ vào từng từ và sau đó lần lượt chỉ vào các cô bé và cậu bé trong lớp. Sau đó chỉ vào học sinh và cả lớp nói He hoặc She. Nếu cả lớp không bị nhầm lẫn thì cho các em xem hình cậu bé, cô bé và làm bài tập tương tự. • Cho các em xem hình một nữ y tá và hỏi cả lớp He or She? Các em trả lời đúng đại từ. Tiếp tục hỏi He’s a nurse. Yes or no? Cả lớp trả lời No, rồi sửa lại câu thành She’s a nurse. • Gọi một học sinh đọc câu trả lời ví dụ trong sách Class Book. Các em còn lại viết He’s hay She’s ở đầu những câu khác. • Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Bảo học sinh đồng thanh đọc các câu. • Gọi một số học sinh đọc to các câu cho cả lớp nghe. ANSWERS 1 She’s a housewife. 3 He’s a fireman. 2 He’s a pilot. 4 She’s a pupil. 4 Say and answer. • Giáo viên làm mẫu đoạn hội thoại với một học sinh. Cho các em luyện tập theo cặp. Gọi một trong các cặp đọc ví dụ cho cả lớp nghe. • Miêu tả một hình khác cho học sinh đọc số. • Bảo các em luyện tập với bạn bên cạnh, lần lượt chỉ vào hình và miêu tả cho bạn mình đoán. Theo dõi hoạt động của các em và giúp các em nếu cần thiết. • Gọi một số học sinh miêu tả hình cho cả lớp đọc số. Hoạt động tự chọn • Bảo học sinh mở lại câu chuyện ở trang 30, sách Class Book. • Các em lần lượt miêu tả các nhân vật cho bạn mình đoán, ví dụ: Học sinh thứ 1: She’s a housewife. Học sinh thứ 2: Grandma! Luyện tập thêm Sách Workbook trang 29 Grammar reference, sách Class Book trang 74 5 Student MultiROM • Unit 4 • Grammar 44 Unit 4 Lesson Three CB PAGE 32 Song Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết thêm từ chỉ tên nghề nghiệp Giúp học sinh biết cách sử dụng các từ về nghề nghiệp khác nhau trong ngữ cảnh một bài hát Từ vựng Trọng tâm: doctor, policeman, farmer Mở rộng: kind, meet, lane, again Ôn tập: các từ vựng về nghề nghiệp Giáo cụ CD 5 45-46; các thẻ hình Jobs 46-53; một cây bút chì màu cho mỗi học sinh; một tờ giấy lớn cho mỗi nhóm từ bốn đến sáu em (không bắt buộc) Khởi động • Dùng các thẻ hình 46-50 cho cả lớp chơi trò Mime the word (xem trang 19) và ôn lại các từ chỉ nghề nghiệp các em đã học. Dẫn nhập • Dùng các thẻ hình 51-53 để giới thiệu ba từ chỉ nghề mới. Lần lượt giơ từng thẻ lên và đọc các từ cho học sinh lặp lại. 1 Listen, point and repeat. 5 45 • Bảo học sinh nhìn vào hình. Cho học sinh nghe phần thứ nhất và chỉ vào các từ. • Cho học sinh nghe phần thứ hai và lặp lại các từ. • Cho học sinh nghe lại toàn bài, chỉ vào các từ và lặp lại. • Gọi học sinh đọc lên các từ cho cả lớp nghe. • Giơ từng thẻ hình 51-53 lên và hỏi từng học sinh What’s this? Transcript Listen and point. doctor, policeman, farmer farmer, policeman, doctor Listen and repeat. doctor, policeman, farmer 2 Listen and sing. 5 46 • Bảo học sinh nhìn vào hình. Chỉ vào những người khác nhau và hỏi họ là ai. Hỏi các em những người đó đang làm gì (they are meeting and greeting each other). • Giải thích các từ hay cụm từ lạ (to meet in a lane). Giải thích hình thức số nhiều của policeman là policemen. • Cho học sinh nghe lại, vừa nghe vừa chỉ vào ba từ mới. Sau đó cho học sinh vừa nghe vừa theo dõi lời bài hát trong sách. • Cùng cả lớp đọc lời bài hát mà không mở nhạc. Đọc to từng dòng và bảo các em lặp lại. • Cho học sinh nghe lại và hát theo. 3 Sing and do. • Bảo học sinh nhìn vào hình miêu tả người. Lần lượt chỉ vào từng người cho các em nói nghề nghiệp. Sau đó quan sát xem cậu bé đang làm gì. • Giải thích với các em, để làm theo bài hát, các em phải đưa ngón tay lên xuống giống như các em là những người khác nhau, bắt đầu với ngón cái là bác sĩ. • Nếu có thể, phát cho mỗi em một cây bút chì màu và cho các em vẽ khuôn mặt lên ngón tay mình giống như cậu bé trong hình. • Cho học sinh nghe bài hát, hát theo và làm động tác minh hoạ. Hoạt động tự chọn • Chia lớp thành từng nhóm từ bốn đến sáu em. Các em có thể xoay ghế lại để thảo luận cùng các bạn sau lưng mình. • Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn, một thẻ hình (dùng các thẻ hình trong bài học này và bài học 1) và một số cây bút chì màu. • Các nhóm viết một đoạn lời bài hát về nghề nghiệp được miêu tả trong thẻ hình của mình. Sau đó các em vẽ hình minh hoạ hai người gặp nhau. • Thu tranh vẽ của các em lại và dán lên tường. Dùng các tranh đó để ôn lại bài hát trong bài học mới. Điểm lưu ý về văn hoá: Gia đình và việc làm ở Anh Trong một gia đình tiêu biểu ở Anh, cả bố và mẹ đều làm việc, thường người mẹ làm việc bán thời gian, đặc biệt khi con cái của họ chưa đến tuổi đi học. Luật pháp yêu cầu người sử dụng lao động sắp xếp công việc linh động và những việc bán thời gian cho những phụ nữ có con ở bất cứ nơi đâu có thể. Người sử dụng lao động cũng phải cho nghỉ thai sản sáu tháng có trả lương, tiếp theo là nghỉ sáu tháng không lương nếu người phụ nữ muốn nghỉ thêm. Vì lí do này, nhiều phụ nữ đã chỉ quay lại làm việc trong khoảng thời gian từ sáu tháng đến một năm sau khi sinh con. Tuy nhiên, do chi phí gửi nhà trẻ tăng lên nên một số người mẹ đã không quay lại làm việc cho đến khi con mình đến tuổi vào mẫu giáo. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 30 Picture dictionary, sách Workbook trang 70 Extra writing worksheet, sách PMB trang 14 5 Student MultiROM • Unit 4 • Words, Song Unit 4 45 Lesson Four CB PAGE 33 Phonics Mục tiêu bài học Giúp học sinh nhận biết chữ thường và chữ in hoa của các chữ cái m, n, o và p và kết hợp với các âm tương ứng Giúp học sinh biết cách phát âm những âm /m/, /n/, /ɒ/ và /p/ khi đứng riêng hoặc đứng đầu mỗi từ Giúp học sinh học các chữ cái m, n, o và p Từ vựng Trọng tâm: mum, nurse, orange (n), pen Mở rộng: eat, write Giáo cụ CD 5 47-49; các thẻ Phonics 9-12 (để ôn tập) và 13-16 (Mm, Nn, Oo, Pp) Khởi động • Đặt các thẻ ngữ âm 9-12 lên bảng và hỏi xem học sinh có nhớ từ nào đi chung với các thẻ ngữ âm. • Cho lớp nghe bài hát ở trang 23 để ôn lại các âm i, j, k và l. Dẫn nhập • Viết lên bảng Mm, Nn, Oo và Pp. Lần lượt chỉ vào từng âm và đọc chữ cái, sau đó là âm cho các em lặp lại. • Đọc lại các âm cho học sinh viết vào không khí. • Dưới các chữ cái, viết các từ tương ứng mum, nurse, orange, pen. Khoanh tròn chữ cái đầu tiên của mỗi từ. Chỉ vào các từ và đọc âm đầu cho học sinh lặp lại. • Giơ từng thẻ ngữ âm 13-16 lên. Đọc các từ cho học sinh lặp lại. Giơ từng thẻ lên, cho các em xem các âm. Đọc âm cho các em lặp lại. 1 Listen, point and repeat. 5 47 • Bảo học sinh nhìn vào các chữ cái trong sách Class Book. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào các chữ cái. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa đồng thanh lặp lại các chữ cái, âm và từ. • Cuối cùng, cho học sinh nghe lại lần cuối, từng em sẽ đọc âm và từ cho cả lớp nghe. Transcript Listen and point. Letter M /m/ mum, Letter N /n/ nurse, Letter O /ɒ/, orange, Letter P /p/ pen Listen and repeat. Letter M /m/ mum, Letter N /n/ nurse, Letter O /ɒ/, orange, Letter P /p/ pen 2 Listen and chant. 5 48 • Cho học sinh nghe đoạn thơ. • Đặt các thẻ ngữ âm 13-16 ở các vị trí khác nhau quanh lớp học. Cho học sinh nghe lại và chỉ vào thẻ các em nghe thấy. • Cho học sinh nghe lại đoạn thơ và lặp lại từng dòng. Cho các em nghe lại và khuyến khích các em theo dõi đoạn thơ trong sách. 3 Listen to the sounds and join the letters. 5 49 • Gợi ý 3 hình ảnh trong bài tập (mum, pen và orange). Hỏi cả lớp What has the nurse got? • Cho học sinh nghe và nối các chữ cái. • Cho học sinh nghe lại để kiểm tra đáp án. Cho các em lặp lại. • Hỏi cả lớp What has the nurse got? (orange). Sau đó gợi ý từng âm các em nghe được và viết lên bảng các âm cho học sinh kiểm tra bài làm của mình. Transcript /m/ mum /n/ nurse /ɒ/ orange /m/ mum /p/ pen /p/ pen /ɒ/ orange ANSWER The nurse has got an orange. 4 Read and circle the sounds m, n, o, p at the start of the words. • Bảo học sinh nhìn vào hình và cho biết các em nhìn thấy gì. • Đọc đoạn thơ cho học sinh theo dõi trong sách. Viết dòng đầu tiên lên bảng. • Bảo học sinh nhìn vào chữ m được khoanh tròn ở đầu từ mum. Khoanh tròn chữ m của từ mum trên bảng. Bảo các em tìm và khoanh tròn các ví dụ khác có chữ m, n, o và p ở đầu các từ trong sách. • Học sinh tìm và khoanh tròn các chữ cái đầu tiên cho đoạn thơ còn lại trong sách. Khi các em làm bài, giáo viên viết đoạn thơ còn lại lên bảng. Cùng cả lớp kiểm tra đáp án, gọi các em lên khoanh tròn các chữ cái trên bảng. ANSWERS My mum is a nurse. She’s got an orange and a pen. She can eat the orange. She can write with the pen. Hoạt động tự chọn • Cho học sinh biết giáo viên sẽ đọc một số câu có chứa các từ bắt đầu với những âm đã học trong bài học này: My dad is a pilot. Is this an orange? What’s your name? This is my mum. • Lần lượt đọc to từng câu. Khi học sinh nghe thấy những từ bắt đầu với /m/, /n/, /ɒ/ hay /p/ thì gõ vào bàn. Sau đó các em đọc âm và lặp lại từ. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 31 5 Student MultiROM • Unit 4 • Phonics 46 Unit 4 Lesson Five CB PAGE 34 Skills Time! Phát triển kĩ năng Đọc: học sinh đọc và hiểu được bài miêu tả về gia đình; học sinh phát triển những kĩ năng đọc (suy luận, đọc hiểu) Từ vựng Ôn tập: từ vựng và cấu trúc đã học ở bài trước Mở rộng: brother, family, happy, uncle Giáo cụ CD 5 50; các thẻ hình Jobs 47, 49, 51; thẻ Phonics 14; bút chì màu đỏ, xanh dương, xanh lá cây và vàng cho mỗi nhóm bốn em Khởi động • Cho học sinh hát bài Two kind doctors ở trang 30 để khuấy động không khí lớp. Dẫn nhập • Bảo học sinh nhìn vào hình. Giải thích hình đầu tiên là một cô bé có tên Milly. Hỏi các em những người trong hình khác là ai. • Khuyến khích học sinh đoán nội dung đoạn văn (Milly is talking about photos of the members of her family). 1 Point to the jobs. Say the words. • Chỉ vào hình mẹ của Milly. Nói She’s a nurse. • Bảo học sinh luyện tập theo cặp và nhìn vào những nghề khác nhau trong hình. Các em lần lượt chỉ vào hình và nói các từ chỉ nghề nghiệp. • Cùng cả lớp lần lượt kiểm tra từng hình. Các em nói từ chỉ nghề nghiệp cho bạn mình nghe. ANSWERS fireman, nurse, doctor, pupil 2 Listen and read. 5 50 • Chỉ vào hình đầu tiên và nói This is Milly. She has got some photos of her family. Giải thích cho các em biết là các em sẽ đọc và nghe cô bé nói về gia đình mình. • Cho học sinh nghe và theo dõi đoạn văn trong sách. • Cho học sinh nghe lại lần hai. Trả lời nếu học sinh có thắc mắc. • Kiểm tra độ hiểu bài của học sinh bằng những câu hỏi như: Is Dad a policeman? Is Mum a housewife? Is Grandpa a doctor? Are they a happy family? 3 Read again. Write Yes or No. • Bảo học sinh xem lại các hình. Hỏi thêm cả lớp một số câu hỏi về gia đình, ví dụ: Is Milly eight? Is Dad a fireman? Is Joe a pupil? Các em trả lời Yes hoặc No. • Bảo học sinh nhìn vào bài tập trong sách. Gọi hai em đọc câu hỏi ví dụ cho cả lớp nghe. • Cho học sinh thời gian đọc lại đoạn văn và tự trả lời những câu hỏi còn lại. • Theo dõi các em làm bài và giúp các em nếu cần thiết. • Cùng cả lớp kiểm tra câu trả lời. Đọc câu hỏi cho các em đồng thanh trả lời. ANSWERS 1 No 2 Yes 3 No 4 Yes Hoạt động tự chọn • Bảo học sinh gấp sách lại và cho các em biết sẽ chơi trò kiểm tra trí nhớ. • Viết lên bảng các từ Milly, Joe, Dad, Mum và Grandpa. • Phát các thẻ hình lính cứu hoả, học sinh, y tá và bác sĩ cho bốn học sinh. • Học sinh lên trước lớp và đặt các thẻ có tên đúng trên bảng. • Cho các em còn lại nói đồng ý hay không và sau đó bảo các em xem lại câu chuyện để kiểm tra đáp án. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 32 Unit 4 47 Lesson Six CB PAGE 35 Skills Time! Phát triển kĩ năng Nghe: học sinh nhận biết người qua nghề nghiệp; học sinh luyện tập nghe thông tin cụ thể Nói: học sinh biết cách hỏi và trả lời những câu hỏi về nghề nghiệp Viết: học sinh nhận biết và biết cách viết chữ in hoa và dấu chấm; học sinh biết cách viết về gia đình (sách Workbook) Từ vựng Ôn tập: từ vựng và cấu trúc đã học ở bài trước Giáo cụ CD 5 51; các thẻ hình Jobs 46-53 Khởi động • Cho học sinh chơi trò Musical cards (xem trang 19) bằng các thẻ hình chỉ nghề. Khi nhạc dừng lại, học sinh phải giơ thẻ đang cầm lên và nói, ví dụ: She’s a housewife. Dẫn nhập • Hỏi cả lớp What can you remember about Milly and her family from the last lesson? • Bảo học sinh nhìn vào hình ở trang 33. Hỏi các em thấy ai và nghề nghiệp của những người đó là gì. 1 Listen and number. 5 51 • Cho học sinh biết các em sẽ nghe bốn câu miêu tả người. Giải thích là các em sẽ nghe và đánh số các hình theo thứ tự khi nghe đoạn miêu tả. Cho học sinh nghe qua một lượt. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, sau đó hỏi các em Which picture is it? Các em chỉ vào người ông. Chỉ cho các em câu trả lời ví dụ trong sách. • Cho học sinh nghe phần còn lại, bấm dừng sau mỗi đoạn miêu tả để các em đánh số vào hình. • Cho học sinh nghe lại để hoàn thành câu trả lời của mình. Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Transcript 1 This is Milly’s grandpa. He’s a doctor. 2 Milly is happy. She is seven. She’s a pupil. 3 And there is Milly’s dad. He’s a fireman. 4 Milly’s mum is a nurse. ANSWERS 1 grandpa 2 Milly 3 dad 4 mum 2 Point, ask and answer. • Bảo học sinh chú ý những câu hỏi trong sách Class Book. Đọc to câu hỏi đầu tiên cho các em lặp lại. Sau đó đọc câu trả lời cho các em lặp lại. • Đọc lại câu hỏi, nhưng giơ thẻ hình chỉ nghề nghiệp lên cho học sinh hoàn thành câu mới. • Thực hiện tương tự với các thẻ hình khác. Khuyến khích các em tự đặt câu hỏi. • Bảo học sinh luyện tập theo cặp. Cho học sinh biết các em sẽ hỏi và trả lời các câu hỏi theo hình ảnh. • Gọi hai em đọc to ví dụ cho cả lớp nghe. Chọn hai em khác và bảo hai em đó hỏi và trả lời những câu hỏi về hình 2. • Học sinh lần lượt chỉ vào các hình và đặt câu hỏi cho bạn mình trả lời. Hoạt động tự chọn • Cho cả lớp chơi trò đoán nghề. Lấy một trong các thẻ hình chỉ nghề và không cho các em thấy nghề được miêu tả trong thẻ hình. Các em sẽ đoán, ví dụ: Is it a teacher? cho đến khi nói đúng tên nghề. • Thực hiện tương tự với các thẻ khác. 3 Circle the capital letters and full stops. • Chép lên bảng câu ví dụ. Khoanh tròn chữ in hoa ở đầu câu và dấu chấm ở cuối câu. • Viết lên bảng câu khác. Gọi một học sinh lên bảng, khoanh tròn chữ in hoa và dấu chấm. • Xoá chữ in hoa và dấu chấm. Gọi một học sinh khác lên bảng và viết lại. • Bảo học sinh nhìn vào bài tập trong sách Class Book. Cho các em thời gian khoanh tròn chữ in hoa và dấu chấm trong các câu. • Kiểm tra đáp án trên bảng. ANSWERS 1 We’re pupils. 2 He’s a farmer. 3 This is my mum. 4 She’s a nurse. 5 We’re a happy family. 6 This is my uncle. Hoạt động tự chọn • Bảo học sinh chọn hai câu nữa từ đoạn văn ở trang 32, sách Class Book. • Học sinh chép lại hai câu này rồi khoanh tròn các chữ in hoa và dấu chấm. LƯU Ý: Lúc này học sinh có thể luyện tập viết về gia đình mình (trang 33, sách Workbook). Luyện tập thêm Sách Workbook trang 33 Values worksheet, sách PMB trang 15 Bài kiểm tra Unit 4, sách Testing and Evaluation Book trang 14 5 Student MultiROM • Listen at home • • Track 15 (Words and phrases), Track 16 (Song), Track 17 (Phonics)
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_tieng_anh_family_and_friends_lop_3_unit_4_hes_a_h.pdf