Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 3: This is my nose!
1 Listen, point and repeat. 5 30
• Yêu cầu học sinh mở sách Class Book và nhìn vào hình các
bộ phận cơ thể.
• Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình
tương ứng. Lặp lại hoạt động nếu cần thiết.
• Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.
• Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào từ
nghe được và lặp lại.
• Đặt các thẻ hình 38-42 ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học.
Đọc to từng từ cho học sinh chỉ ra thẻ hình đúng và lặp lại.
Transcript
Listen and point.
arms, nose, face, legs, ears
ears, nose, legs, arms, face
Listen and repeat.
arms, nose, face, legs, ears
Hoạt động tự chọn
• Viết các từ arms, nose, face, legs và arms lên những tờ
giấy khác nhau rồi dán lên bảng.
• Phát các thẻ hình 38-42 cho năm học sinh. Gọi năm em
đó lên trước lớp và đặt các thẻ hình bên cạnh từ đúng trên
bảng.
• Khi tất cả các thẻ hình được đặt đúng chỗ, lấy các từ
xuống và phát cho năm học sinh khác để năm em đó lên
trước lớp và đặt bên cạnh thẻ hình đúng. Lặp lại tương tự
với các học sinh khác.
2 Listen and chant. 5 31
• Cho học sinh nghe đoạn thơ.
• Cho học sinh nghe lại đoạn thơ, vừa nghe vừa chỉ vào các bộ
phận tương ứng trên cơ thể mình. Cho các em nghe lại đoạn
thơ để đọc từ vựng. Có thể lặp lại hoạt động nhiều lần nếu
cần thiết.
Transcript
arms, arms, arms
nose, nose, nose
face, face, face
legs, legs, legs
ears, ears, ears
36 Unit 3 Lesson One CB PAGE 20 Words Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết cách gọi tên các bộ phận cơ thể Giúp học sinh hiểu một câu chuyện ngắn Từ vựng Trọng tâm: arms, nose, face, legs, ears Mở rộng: Let’s, put on, point to, now, that’s right Giáo cụ CD 5 30-32; các thẻ hình My body 38-42 Khởi động • Cho học sinh biết trong bài học này các em sẽ được học tên gọi một số bộ phận cơ thể. Bảo các em tập ‘khởi động’ cơ thể trước khi bắt đầu giờ học. • Làm mẫu một số động tác đơn giản, ví dụ: stand up, sit down, turn around cho học sinh làm theo. Lần lượt đọc to hiệu lệnh cho các em thực hiện tại chỗ. Dẫn nhập • Giáo viên chỉ vào cánh tay, tai, mũi, mặt và chân mình để gợi ý từ vựng cho bài học. Lần lượt chỉ vào các bộ phận cơ thể và hỏi What’s this? Ưu tiên làm mẫu những từ học sinh chưa biết. Tiếp theo, giáo viên sử dụng các thẻ hình 38-42. • Gọi một học sinh tự chỉ vào mũi mình và đọc “nose”. Gọi các em khác thực hiện tương tự, dùng từ khác để nói. • Đọc từ ears, sau đó làm mẫu hành động Point to your ears. (Học sinh sẽ chỉ vào cả hai tai vì từ này ở hình thức danh từ số nhiều). Thực hiện tương tự với các từ mới còn lại. 1 Listen, point and repeat. 5 30 • Yêu cầu học sinh mở sách Class Book và nhìn vào hình các bộ phận cơ thể. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình tương ứng. Lặp lại hoạt động nếu cần thiết. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại. • Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào từ nghe được và lặp lại. • Đặt các thẻ hình 38-42 ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Đọc to từng từ cho học sinh chỉ ra thẻ hình đúng và lặp lại. Transcript Listen and point. arms, nose, face, legs, ears ears, nose, legs, arms, face Listen and repeat. arms, nose, face, legs, ears Hoạt động tự chọn • Viết các từ arms, nose, face, legs và arms lên những tờ giấy khác nhau rồi dán lên bảng. • Phát các thẻ hình 38-42 cho năm học sinh. Gọi năm em đó lên trước lớp và đặt các thẻ hình bên cạnh từ đúng trên bảng. • Khi tất cả các thẻ hình được đặt đúng chỗ, lấy các từ xuống và phát cho năm học sinh khác để năm em đó lên trước lớp và đặt bên cạnh thẻ hình đúng. Lặp lại tương tự với các học sinh khác. 2 Listen and chant. 5 31 • Cho học sinh nghe đoạn thơ. • Cho học sinh nghe lại đoạn thơ, vừa nghe vừa chỉ vào các bộ phận tương ứng trên cơ thể mình. Cho các em nghe lại đoạn thơ để đọc từ vựng. Có thể lặp lại hoạt động nhiều lần nếu cần thiết. Transcript arms, arms, arms nose, nose, nose face, face, face legs, legs, legs ears, ears, ears 3 Listen and read. 5 32 • Giáo viên chỉ vào sách Class Book, giới thiệu câu chuyện ở trang 20. Hỏi học sinh một số câu hỏi, ví dụ: What can you see? • Bảo học sinh chú ý vào hình đầu tiên. Giáo viên chỉ vào các bộ phận cơ thể khác nhau (cánh tay/chân/mũi của Rosy, khuôn mặt/chân/cánh tay của Billy) và gợi ý từ vựng. • Lần lượt dạy cho lớp từng mẩu hội thoại. Hỏi What’s happening? Khuyến khích học sinh đoán diễn biến câu chuyện. • Bảo học sinh vừa nghe vừa theo dõi câu chuyện. Giáo viên lần lượt chỉ ra từng mẩu hội thoại vừa nghe thấy cho học sinh dễ theo dõi. • Cho học sinh nghe lại, vừa nghe vừa chỉ vào hình. • Kiểm tra độ hiểu bài của học sinh bằng một số câu hỏi, ví dụ: Does Rosy put sun cream on her arms? Does Rosy put sun cream on her nose? Where does Billy put sun cream? • Bảo học sinh nghe lại và theo dõi từ vựng trong câu chuyện. • Bảo học sinh tìm và chỉ ra những từ vựng ở Bài tập 1 xuất hiện trong câu chuyện. Hoạt động tự chọn • Cho học sinh chơi trò chơi tương tự như ở phần khởi động. Giáo viên nói Point to your và thêm vào tên gọi các bộ phận khác nhau của cơ thể mà học sinh đã học, học sinh sẽ làm theo hiệu lệnh của giáo viên. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 20 3 This is my nose! Unit 3 37 Lesson Two CB PAGE 21 Grammar Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết cách nói câu với this và these Giúp học sinh biết cách hoàn thành câu với this và these Giúp học sinh nhận biết sự khác biệt giữa hình thức danh từ số ít và danh từ số nhiều Giúp học sinh biết cách diễn lại một câu chuyện Từ vựng Trọng tâm: This is my nose. These are my arms. Giáo cụ CD 5 32; các thẻ hình My body 38-42 Khởi động • Cho học sinh chơi trò Simon says (xem trang 20) để ôn lại từ vựng trong bài học trước và các cụm từ stand up, sit down và turn around, cả cụm từ Point to your và các từ vựng chỉ tên bộ phận cơ thể các em đã được học. Dẫn nhập • Giáo viên chỉ vào câu chuyện ở trang 20, sách Class Book, hỏi học sinh những diễn biến trong câu chuyện. Nếu cần, hãy gợi ý học sinh bằng những câu hỏi, ví dụ: What does Rosy put on her arms? (sun cream). • Học sinh xem lại nội dung câu chuyện, tự kiểm tra xem mình có nhớ đúng câu chuyện không. 1 Listen to the story again and repeat. Act. 5 32 • Bảo học sinh mở sách, xem câu chuyện ở trang 20, sách Class Book. • Cho học sinh nghe, bấm dừng ở từng dòng cho các em lặp lại. • Học sinh sẽ luyện tập theo cặp. Một em đóng vai Rosy và một em đóng vai Billy. • Yêu cầu học sinh xem lại các hình trong sách và cùng nhau miêu tả động tác của các nhân vật (xem các gợi ý bên dưới). • Học sinh luyện tập đóng vai, diễn lại câu chuyện. Giáo viên theo dõi hoạt động của các em và lắng nghe xem các em phát âm có đúng chưa. • Giáo viên gọi một số cặp lên trước lớp, diễn lại câu chuyện cho cả lớp xem. Các hoạt động trong câu chuyện Hình 1: Rosy thoa kem chống nắng lên tay. Billy giơ tay ra. Hình 2: Rosy thoa kem chống nắng lên mũi. Billy chỉ vào mũi mình. Hình 3: Rosy chuyển kem chống nắng cho Billy mà không nhìn Billy. Hình 4: Billy thoa kem chống nắng lên người. Rosy tỏ vẻ ngạc nhiên. 2 Look and say. • Yêu cầu học sinh nhìn vào hình và lần lượt hỏi xem các em thấy gì trong mỗi hình. • Viết các câu trong sách lên bảng. Giáo viên đọc to, chỉ vào cánh tay và mũi mình để minh hoạ. Cả lớp đồng thanh lặp lại. • Xoá các từ vựng chỉ tên bộ phận cơ thể trong những câu này. Đặt thẻ hình vào chỗ trống để gợi ý về các câu có cùng cấu trúc, ví dụ: This is my face. These are my legs. Học sinh đồng thanh lặp lại các câu mới. Viết This is bên cạnh các danh từ số ít và These are bên cạnh các danh từ số nhiều. • Gọi học sinh bất kì lên trước lớp, học sinh sẽ thay thế thẻ hình để tạo thành một câu mới. • Chia bảng làm hai phần, một bên viết danh từ số ít và bên kia viết danh từ số nhiều (ví dụ: pen, pens). Sau đó, yêu cầu học sinh phân biệt sự khác nhau. 3 Write. • Viết This is và These are lên bảng. Lần lượt giơ các thẻ hình 38-42 lên và bảo học sinh chỉ vào cụm từ đúng. • Đặt thẻ hình đôi chân lên bảng. Viết câu có khoảng trống ______________ my legs. Gợi ý câu trả lời These are my legs rồi viết lên bảng. • Bảo học sinh xem bài tập trong sách. Gọi một em đọc to câu ví dụ cho cả lớp nghe. • Bảo học sinh tự hoàn tất các câu còn lại. • Thảo luận đáp án với cả lớp. Cho học sinh đồng thanh đọc to các câu. ANSWERS 1 These are my legs. 2 These are my arms. 3 (a) This is my face. (b) This is my nose. (c) These are my ears. Hoạt động tự chọn • Cho cả lớp cùng đọc các câu ở bài tập 3. Khi đọc This is thì các em vỗ tay một cái còn khi đọc These are thì vỗ tay hai cái. 4 Circle. • Viết các từ vựng book và books lên bảng. Giơ hai quyển sách lên trước lớp. Bảo học sinh chỉ vào từ đúng. Giáo viên lặp lại tương tự đến khi học sinh hiểu ‘s’ được dùng cho các vật số nhiều. • Dùng các vật dụng trong lớp học, lặp lại hoạt động tương tự, ví dụ: một cái túi, một cây thước kẻ và hai cục tẩy. • Mời từng học sinh lên trước lớp và khoanh tròn hình thức số nhiều ‘s’ trong các từ vựng lên bảng. • Bảo học sinh xem bài tập trong sách và tự khoanh tròn các từ vựng đúng. • Giáo viên theo dõi lớp làm bài tập. ANSWERS 1 legs 2 arms 3 leg 4 arm Luyện tập thêm Sách Workbook trang 21 Grammare Reference, sách Class Book trang 74 5 Student MultiROM • Unit 3 • Grammar 38 Unit 3 Lesson Three CB PAGE 22 Song Mục tiêu bài học Giúp học sinh nhận biết thêm nhiều từ vựng chỉ tên các bộ phận cơ thể Giúp học sinh biết cách sử dụng các từ vựng chỉ tên bộ phận cơ thể trong ngữ cảnh một bài hát Từ vựng Trọng tâm: fingers, hands, eyes Mở rộng: all Ôn tập: các từ vựng chỉ tên bộ phận cơ thể Giáo cụ CD 5 33-34; các thẻ hình My body 43-45 Khởi động • Bảo học sinh mở trang 20. Cho học sinh nghe đĩa và cùng xướng đoạn thơ ôn lại các từ vựng chỉ tên bộ phận cơ thể. Dẫn nhập • Giáo viên dùng các bộ phận trên cơ thể mình hoặc các thẻ hình 43-45 để giới thiệu ba từ vựng mới. Lần lượt giơ từng thẻ hình lên và đọc to từ vựng cho học sinh nghe và lặp lại. • Gọi ba học sinh lên trước lớp, phát cho mỗi em một thẻ hình bất kì, các em sẽ giơ cao thẻ hình của mình lên cho cả lớp cùng nhìn thấy. Giáo viên lần lượt đọc các từ vựng chỉ tên bộ phận cơ thể và học sinh sẽ chỉ vào thẻ hình đúng. 1 Listen, point and repeat. 5 33 • Bảo học sinh nhìn vào hình. Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ từ tương ứng. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại. • Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào từ và sau đó lặp lại. • Gọi học sinh bất kì đọc to từ vựng cho cả lớp nghe. • Lần lượt giơ các thẻ hình 43-45 lên. Đọc These are cho học sinh hoàn thành câu. Transcript Listen and point. fingers, hands, eyes hands, fingers, eyes Listen and repeat. fingers, hands, eyes Hoạt động tự chọn • Sắp xếp bên trái bảng các thẻ hình 38-45 từ trên xuống sao cho vẫn còn chỗ trống để viết câu. • Giáo viên chỉ vào thẻ hình thứ nhất cho học sinh đọc từ vựng, ví dụ: ears. Hỏi This is or These are? cho học sinh đọc lớn câu trả lời. Sau đó gợi ý câu hoàn chỉnh These are (my) ears và viết lên bảng. • Thực hiện tương tự với các thẻ hình còn lại trên bảng. Lần lượt chỉ vào từng câu cho cả lớp đọc to. Xoá tất cả các từ, chỉ để lại từ vựng cuối cùng rồi cho lớp đọc to từng câu một lần nữa. 2 Listen and sing. 5 34 • Bảo học sinh xem các hình trong sách. Chỉ vào từng hình và hỏi học sinh về hoạt động của các em nhỏ trong hình. • Cho học sinh nghe và chỉ vào hình có ba từ vựng mới. Sau đó cho các em nghe lại lần nữa, lần này các em nghe và theo dõi bài hát trong sách. • Cùng với lớp đọc to lời bài hát mà không mở nhạc. Giáo viên đọc từng dòng và bảo học sinh lặp lại. • Cho học sinh nghe lại bài hát để hát theo. 3 Sing and do. • Yêu cầu học sinh quan sát các hình và diễn tả hoạt động trong mỗi hình. • Giáo viên cùng học sinh luyện tập các động tác minh hoạ cho bài hát. • Cho học sinh nghe bài hát và làm động tác minh hoạ. Các hoạt động trong bài hát Mười ngón tay – xoè các ngón tay và giơ tay ra Hai con mắt – chỉ vào mắt Một cái mũi – chỉ vào mũi Điểm lưu ý về văn hoá: Ngôn ngữ cơ thể Điệu bộ Ở Anh, người ta thường vẫy tay để gọi nhau từ xa. Gật đầu có nghĩa là ‘đồng ý’ và lắc đầu nghĩa là ‘không đồng ý’. Một cái nhún vai có ý nghĩa là ‘Tôi không biết’. Dùng chân chỉ vào ai đó thì không gây khó chịu nhưng khi dùng ngón tay trỏ chỉ trực tiếp vào người ta thì bị coi là thô lỗ. Chào hỏi Ở Anh, việc người ta chào hỏi nhau như thế nào phụ thuộc vào giới tính, tuổi tác và hoàn cảnh gặp gỡ. Hai người gặp nhau lần đầu tiên hay gặp nhau trong một hoàn cảnh đặc biệt trang trọng thường chào nhau bằng cách bắt tay. Khi chào người quen, người nam thường bắt tay nhau, hoặc hôn lên má người nữ. Người nữ gặp nhau cũng thường chào bằng cách hôn lên má, hoặc nếu đã quen biết thì họ sẽ ôm nhau. Với trẻ con, người ta hay ôm chúng để chào. Nam giới thường ít ôm nhau khi chào. Trang sức Đối với người lớn, đeo nhẫn ở ngón áp út của tay trái có nghĩa là đã đính hôn hoặc kết hôn. Thông thường thì cả nam và nữ đều đeo nhẫn cưới nhưng thường chỉ có nữ mới đeo nhẫn đính hôn. Mỗi trường học có nội quy khác nhau, nhưng một số trường học cũng cho phép học sinh đeo đồ trang sức. Học sinh được phép đeo bông tai, nhẫn và dây chuyền kiểu đơn giản. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 22 Picture Dictionary, sách Workbook trang 69 Extra writing, sách PMB trang 10 5 Student MultiROM • Unit 3 • Words, Song Unit 3 39 Lesson Four CB PAGE 23 Phonics Mục tiêu bài học Giúp học sinh nhận biết các hình thức viết hoa và viết thường của các chữ cái i, j, k, l và kết hợp chúng với các âm tương ứng Giúp học sinh biết cách phát âm /ɪ/, /ʤ/, /k/ và /l/ khi các âm này đứng riêng hay đứng đầu mỗi từ Giúp học sinh biết đọc các chữ cái i, j, k và l Từ vựng Trọng tâm: ink, jam, kite, lion Mở rộng: Oops! mess Giáo cụ CD 5 35–37; các thẻ Phonics 5-8 (để ôn lại) và 9-12 (Ii, Jj, Kk, Ll) Khởi động • Viết một số chữ cái lên bảng và bảo học sinh viết tiếp đến chữ h. Sau đó giáo viên bảo các em cho ví dụ những từ bắt đầu bằng các chữ cái từ e đến h (egg, fig, goat, hat). Nếu cần thiết, dùng các thẻ ngữ âm 5-8 để gợi ý cho học sinh. • Cho học sinh nghe và cùng xướng đoạn thơ ở trang 17 để nhớ lại những âm vừa mới học gần đây. Dẫn nhập • Viết Ii, Jj, Kk và Ll lên bảng. Lần lượt chỉ vào từng cặp chữ cái và đọc, sau đó tập cho học sinh phát âm, đọc và cho học sinh lặp lại. • Đọc lại các âm cho học sinh tập viết chữ vào không khí. • Bên dưới các chữ cái, viết các từ tương ứng ink, jam, kite, lion. Khoanh tròn chữ cái đầu tiên của mỗi từ. Chỉ vào các từ và đọc âm đầu cho học sinh lặp lại. • Lần lượt giơ từng thẻ ngữ âm 9-12 lên. Đọc từ vựng cho học sinh lặp lại. Đảo trật tự thẻ hình và lặp lại hoạt động. 1 Listen, point and repeat. 5 35 • Yêu cầu học sinh nhìn vào các chữ cái trong sách Class Book. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào các chữ cái. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, học sinh đồng thanh lặp lại từng chữ cái, âm và từ vựng. • Cho học sinh nghe lần cuối, từng học sinh sẽ đọc lại các âm và từ cho cả lớp cùng nghe. Transcript Listen and point. Letter I /ɪ/ ink, Letter J /ʤ/ jam, Letter K /k/ kite, Letter L /l/ lion Listen and repeat. Letter I /ɪ/ ink, Letter J /ʤ/ jam, Letter K /k/ kite, Letter L /l/ lion Hoạt động tự chọn • Vẽ lên bảng một bảng gồm ba hàng và bốn cột. Mỗi ô vuông phải lớn bằng một thẻ ngữ âm. Ở hàng đầu tiên viết a, b, c, d, hàng thứ hai viết e, f, g, h và hàng thứ ba viết i, j, k, l. • Gọi một học sinh chọn một chữ cái bất kì. Học sinh phải đọc một từ bắt đầu bằng chữ cái vừa chọn. Khi các em đã đọc đúng chữ cái và đặt thẻ hình tương ứng vào ô vuông trên bảng, tiếp tục gọi học sinh khác làm tương tự cho đến khi bảng chữ cái được lấp đầy. 2 Listen and chant. 5 36 • Cho học sinh nghe đoạn thơ. • Đặt các thẻ ngữ âm 9-12 ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Cho học sinh nghe lại, học sinh nghe và chỉ ra thẻ hình tương ứng. • Cho học sinh nghe thêm lần nữa, dừng lại sau mỗi dòng để các em lặp lại. Cho học sinh nghe lại và khuyến khích các em dò theo đoạn thơ trong sách. 3 Listen to the sounds and join the letters. 5 37 • Cho học sinh xem 3 hình ảnh (lion, jam và ink). Hỏi What has the lion got? Yêu cầu học sinh lắng nghe để trả lời. • Nói với học sinh rằng các em sẽ nghe và làm bài tập nối chữ cái. • Cho học sinh nghe và làm bài tập. • Cho học sinh nghe lại lần nữa để kiểm tra. • Hỏi What has the lion got? (jam). Sau đó gợi ý từng âm học sinh nghe được và viết các âm lên bảng để các em kiểm tra bài làm của mình. Transcript /l/ lion /ɪ/ ink /ʤ/ jam /l/ lion /k/ kite /ʤ/ jam /ʤ/ jam ANSWER The lion has got the jam. 4 Read and circle the sounds i, j, k, l at the start of the words. • Yêu cầu học sinh quan sát hình trong sách và cho giáo viên biết các em thấy được những gì trong hình. • Đọc đoạn thơ cho học sinh theo dõi trong sách. Viết dòng đầu tiên lên bảng. • Khoanh tròn chữ l của từ lion. Bảo học sinh nhìn vào chữ l được khoanh tròn. Sau đó, yêu cầu các em tìm và khoanh tròn các chữ cái i, j, k hoặc l khác ở đầu các từ trong sách. • Học sinh khoanh tròn các chữ cái đầu cho đoạn thơ còn lại trong sách. Khi học sinh làm bài tập, giáo viên viết đoạn thơ còn lại lên bảng. Giáo viên thảo luận đáp án với lớp, bảo các em lên bảng khoanh tròn các chữ cái. ANSWERS The l ion’s got some j am. The l ion’s got some i nk. Look! Here i s a k ite. Oops! The l ion i s a mess. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 23 5 Student MultiROM • Unit 3 • Phonics 40 Unit 3 Lesson Five CB PAGE 24 Skills Time! Phát triển kĩ năng Đọc hiểu: học sinh đọc và làm theo hướng dẫn; học sinh đọc hiểu một đoạn văn và đặt các hình theo đúng thứ tự Từ vựng Ôn tập: từ vựng và các cấu trúc đã học ở bài trước Trọng tâm: make, body, cut (v), fold (v), paper, paw, stick (v), colour (v), then, tail Giáo cụ CD 5 38; mỗi học sinh một tờ giấy trắng; mỗi nhóm vài cây bút chì màu (tự chọn); các trang và tài liệu (Cut and make 1) sách PMB trang 40 (tham khảo trang 85, sách Teacher’s Book) Khởi động • Cho học sinh hát bài Ten fingers on my hands (trang 22) để khuấy động không khí lớp. Dẫn nhập • Vẽ hình một khuôn mặt lên bảng. Chỉ vào hình và hỏi What’s this? Chỉ vào tai, mắt, mũi và hỏi What’s this? / What are these? • Vẽ một hình người. Chỉ vào toàn bộ cơ thể và hỏi What’s this? Gợi ý câu trả lời cho học sinh rồi dạy các em từ body. Chỉ vào cánh tay, chân, bàn tay, ngón tay và hỏi What’s this? / What are these? • Bên cạnh hình người, vẽ một con sư tử có những móng vuốt lớn và một cái đuôi dài. Dạy các em từ paws và tail. Đọc những từ này cho học sinh lặp lại. Viết các từ vựng lên bảng. 1 Point to parts of the body. Say the words. • Bảo học sinh xem hình trong sách và đoán nội dung đoạn văn (it is instructions for how to make a paper lion). • Chỉ vào các bộ phận khác nhau của con sư tử cho học sinh đồng thanh đọc to các từ. • Giáo viên có thể cho học sinh luyện tập theo cặp. Học sinh thay phiên chỉ vào các bộ phận khác nhau của con sư tử và đọc từ vựng. ANSWERS face, body, legs, paws, tail, eyes, nose, ears 2 Listen and read. 5 38 • Cho học sinh nghe lần thứ nhất và theo dõi đoạn văn trong sách. • Cho học sinh nghe lần thứ hai. Trả lời mọi thắc mắc của các em. • Kiểm tra độ hiểu bài của học sinh bằng một số câu hỏi, ví dụ: What’s this? Where’s the tail? What colour is it? Is it a bird? • Xem lại đoạn văn và cùng cả lớp đọc lời chú thích dưới mỗi hình. • Gọi từng học sinh đọc lại các chú thích. 3 Read again. Number the pictures in the correct order. • Bảo học sinh nhìn vào hình một lần nữa. Để chuẩn bị làm bài tập này, cho các em nghe lại và bảo các em theo dõi các hình trong bài tập khi nghe đoạn văn miêu tả. • Gọi một học sinh đọc to lời chú thích dưới hình 1. Hỏi học sinh hình nào sẽ là hình tiếp theo (the second picture). Chỉ học sinh thấy câu trả lời ví dụ 1 trong khung. • Cho học sinh thời gian xem hình và đánh số thứ tự. • Thảo luận đáp án với cả lớp. Viết đáp án lên bảng. ANSWERS (in order on page) 3, 1, 4, 2 Hoạt động tự chọn • Xem các hướng dẫn về cách thực hiện hoạt động Cut and make 1 trong sách PMB ở sách Teacher’s Book trang 85. • Chia lớp thành từng nhóm từ bốn đến sáu em. Phát cho mỗi em một bản sao hình sư tử từ sách PMB, mỗi nhóm một số cây bút chì màu, kéo và một lọ keo dán. • Bảo học sinh xem các hướng dẫn ở Bài tập số 2 và tự làm những con sư tử cho mình. Hoạt động tự chọn • Cho học sinh biết các em sẽ chơi trò vẽ hình để luyện tập từ vựng trong bài học này và từ ngữ trong bài đọc hiểu. • Phát cho mỗi em một tờ giấy trắng hoặc bảo các em tự chuẩn bị giấy cho mình. Giáo viên cũng chuẩn bị cho mình một tờ giấy. • Giáo viên vừa hướng dẫn Fold your paper. Fold your paper again, vừa gấp tờ giấy theo chiều ngang thành ba phần bằng nhau. • Mở tờ giấy ra. Chỉ vào phần đầu. Nói Draw a face. Sau khi học sinh đã vẽ xong hình mặt sư tử thì giáo viên bảo các em gấp tờ giấy lại (sao cho mặt sư tử nằm ở phía sau để không ai nhìn thấy) rồi chuyển nó sang cho bạn bên phải. • Lặp lại tương tự quy trình. Bảo học sinh vẽ hình mình sư tử và hai chân trước. Sau đó, tiếp tục vẽ chân sau. • Khi học sinh đã vẽ xong, bảo các em mở tờ giấy ra để xem các hình vẽ hoàn chỉnh. • Giáo viên có thể mở rộng hoạt động này bằng cách đưa ra những chỉ dẫn tô màu, ví dụ: Colour the eyes blue. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 24 Sách PMB trang 40 (Cut and make 1) Unit 3 41 Lesson Six CB PAGE 25 Skills Time! Phát triển kĩ năng Nghe: học sinh nghe hiểu để sắp xếp trật tự các hình Nói: học sinh biết cách miêu tả các đặc điểm của một con vật Viết: học sinh nhận biết các câu hoàn chỉnh; học sinh biết đếm số câu; học sinh biết viết về cơ thể mình (sách Workbook) Từ vựng Ôn tập: từ vựng và các cấu trúc đã học ở bài trước Mở rộng: long Giáo cụ CD 5 39; một con rối hình sư tử bằng giấy ở bài học trước (tự chọn); một tờ giấy trắng cho mỗi học sinh; một hộp bút chì màu cho mỗi nhóm từ bốn đến sáu em; hai hoặc ba thẻ hình ở các bài trước Khởi động • Yêu cầu cả lớp đứng lên. Hướng dẫn các em làm các động tác, ví dụ: Point to your eyes / nose / legs / hand. • Sau đó, nói với cả lớp You are lions. Hướng dẫn các em làm các động tác Point to your legs / tail. Hỏi Where are your paws? Học sinh sẽ chỉ vào bốn ‘chân’. Dẫn nhập • Chỉ vào hình sư tử ở trang 24, sách Class Book và hỏi What is it? What colour is the lion? What colour are the lion’s eyes? Có thể thay đổi hoạt động, sử dụng một trong những hình con vật ở bài học trước. • Bảo học sinh nhìn vào hình ở trang 25. Lần lượt chỉ vào các con vật khác nhau và hỏi What’s this? What colour is it? 1 Listen and number. 5 39 • Giải thích cho học sinh biết các em sẽ nghe đoạn miêu tả các con vật khác nhau. Các đoạn miêu tả sẽ theo một trật tự khác với các hình trong sách Class Book. Cho học sinh nghe hết một lần để nắm ý. • Giải thích cho học sinh biết các em phải nghe và đánh số các hình theo đúng trật tự của các đoạn văn miêu tả. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, sau đó hỏi Which picture is it? Học sinh chỉ vào con dê. Chỉ cho các em đáp án ví dụ trong sách. • Cho học sinh nghe phần còn lại, bấm dừng ở từng đoạn miêu tả để học sinh đánh số hình. • Cho học sinh nghe lại để hoàn tất các câu trả lời. Thảo luận đáp án với cả lớp. Transcript 1 It’s brown. It’s got green eyes and two ears. It’s a goat. 2 It’s brown and white. It’s got a black nose and brown eyes. It’s a dog. 3 It’s yellow. It’s got a brown nose and a yellow face. It’s a lion. 4 It’s got black legs and green eyes. It’s got a long tail. It’s a cat. ANSWERS (in order on page) 2, 3, 1, 4 2 Look at the pictures again. Ask and answer. • Bảo học sinh chú ý vào các mẩu hội thoại. Đọc to mẩu hội thoại đầu tiên cho các em lặp lại, sau đó đọc to mẩu hội thoại thứ hai. Cố gắng đọc đúng ngữ điệu cho cả lớp nghe. • Gọi hai học sinh đọc các mẩu hội thoại cho cả lớp nghe. • Bảo học sinh nhìn vào hình con chó. Gợi ý cả lớp cách miêu tả: It’s brown. The nose is black. The tail is brown. • Cho học sinh luyện tập theo cặp. Các em thay phiên miêu tả các con vật cho bạn mình đoán. • Theo dõi hoạt động của các em, kiểm tra xem các em đọc đúng ngữ điệu chưa. Khuyến khích các em cho càng nhiều thông tin về từng con vật càng tốt. • Gọi một số học sinh miêu tả các con vật cho những em còn lại đoán. Hoạt động tự chọn • Chia lớp thành từng nhóm từ bốn đến sáu em. Cho học sinh biết các em sẽ vẽ một con vật đã biết nghĩa tiếng Anh (một con chim, con mèo, con chó, con dê hay con sư tử). • Phát cho mỗi học sinh một tờ giấy và mỗi nhóm một hộp bút chì màu. Các em vẽ và tô màu các con vật (không cần tô đúng màu các con vật thật). • Học sinh thay phiên miêu tả các con vật của mình cho các thành viên khác trong nhóm nghe. 3 Circle each sentence. Then count. • Viết hai câu đầu tiên ở Bài tập số 3 lên bảng. • Gọi cả lớp cùng nhau nhìn lên ví dụ trên bảng. Bảo lớp đọc to câu đầu tiên và sau đó khoanh tròn. Làm tương tự với câu thứ hai. Đếm số câu được khoanh tròn trên bảng và viết số (2). • Bảo học sinh nhìn vào bài tập trong sách Class Book. Cho các em thời gian để khoanh tròn và đếm số câu. • Thảo luận đáp án với cả lớp. Gọi từng em lên trước lớp và khoanh tròn các câu. Sau đó cùng cả lớp đếm tổng số câu. ANSWERS This is my paper toy. It’s a lion. Colour the face and the body. Fold the face and the tail. Cut out the four legs. Stick on the legs and the paws. There are 6 sentences. LƯU Ý: Lúc này học sinh có thể luyện tập viết về cơ thể mình (trang 25, sách Workbook). Review 1 CB PAGES 26–27 Test practice 1 CB PAGES28–29 ANSWER KEY, TB PAGE 78 Luyện tập thêm Sách Workbook trang 25 Values worksheet, sách PMB trang 11 Sách Testing and Evaluation Book • Bài kiểm tra Unit 3, trang 9 • Summative test 1, trang 10 • Skills test 1, trang 12 5 Student MultiROM • Listen at home • • Track 12 (Words and phrases), Track 13 (Song), Track 14 (Phonics)
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_tieng_anh_family_and_friends_lop_3_unit_3_this_is.pdf