Giáo trình Tiếng Anh Family and friends Lớp 3 - Unit 2: Playtime!
1 Listen, point and repeat. 5 20
• Yêu cầu học sinh mở sách Class Book và xem lướt các hình.
• Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình
tương ứng. Nếu cần thiết, hãy lặp lại hoạt động này lần nữa.
• Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại.
• Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào hình và
đồng thanh lặp lại.
• Đặt các thẻ hình 30-34 ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học.
Giáo viên đọc to các từ, học sinh sẽ chỉ ra thẻ hình tương
ứng và lặp lại.
Transcript
Listen and point.
doll, ball, teddy, puzzle, car
puzzle, ball, teddy, doll, car
Listen and repeat.
doll, ball, teddy, puzzle, car
Hoạt động tự chọn
• Cho lớp chơi trò chơi đoán từ. Giáo viên giơ thẻ hình lên,
không cho học sinh nhìn thấy hình. Học sinh sẽ đoán xem
đó là hình vật gì. Học sinh được phép đoán 3 lần. Nếu
đoán đúng các em được cộng 1 điểm, nếu đoán sai, giáo
viên được cộng 1 điểm.
• Lần lượt giơ từng thẻ hình lên sao cho học sinh chỉ thấy
mặt sau của thẻ. Hỏi học sinh bất kì What’s this? cho đến
khi nào vật trong hình được đoán đúng. Giáo viên nhớ ghi
lại điểm số lên bảng.
2 Listen and chant. 5 21
• Cho học sinh nghe đoạn thơ.
• Cho học sinh nghe lại lần nữa và đọc theo. Lần này có thể
yêu cầu các em chỉ vào thẻ hình tương ứng với âm thanh các
em nghe thấy. Giáo viên lặp lại hoạt động này nhiều lần nếu
cần thiết
30 Unit 2 Lesson One CB PAGE 14 Words Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết cách gọi tên những đồ chơi thường gặp Giúp học sinh hiểu một câu chuyện ngắn Từ vựng Trọng tâm: doll, ball, teddy, puzzle, car Giáo cụ CD 520–22; các thẻ hình Toys 30–34; một hộp bút chì màu và một cái cặp sách (không bắt buộc) Khởi động • Để khuấy động không khí lớp đồng thời ôn lại từ vựng của bài học trước, giáo viên yêu cầu học sinh mở đến trang 10, sách Class Book và hát bài Open the book! Dẫn nhập • Dùng các thẻ hình 30-34 để gợi ý từ vựng cho bài học này. Giáo viên giơ lên từng thẻ hình và hỏi What’s this? Giáo viên làm mẫu trước, ưu tiên hỏi và trả lời những từ mà học sinh chưa biết. • Phát các thẻ hình 30-34 cho năm học sinh. Lần lượt gọi từng em đứng lên, giơ thẻ của mình cho cả lớp cùng nhìn thấy và đọc to từ đó. 1 Listen, point and repeat. 5 20 • Yêu cầu học sinh mở sách Class Book và xem lướt các hình. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào hình tương ứng. Nếu cần thiết, hãy lặp lại hoạt động này lần nữa. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại. • Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào hình và đồng thanh lặp lại. • Đặt các thẻ hình 30-34 ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Giáo viên đọc to các từ, học sinh sẽ chỉ ra thẻ hình tương ứng và lặp lại. Transcript Listen and point. doll, ball, teddy, puzzle, car puzzle, ball, teddy, doll, car Listen and repeat. doll, ball, teddy, puzzle, car Hoạt động tự chọn • Cho lớp chơi trò chơi đoán từ. Giáo viên giơ thẻ hình lên, không cho học sinh nhìn thấy hình. Học sinh sẽ đoán xem đó là hình vật gì. Học sinh được phép đoán 3 lần. Nếu đoán đúng các em được cộng 1 điểm, nếu đoán sai, giáo viên được cộng 1 điểm. • Lần lượt giơ từng thẻ hình lên sao cho học sinh chỉ thấy mặt sau của thẻ. Hỏi học sinh bất kì What’s this? cho đến khi nào vật trong hình được đoán đúng. Giáo viên nhớ ghi lại điểm số lên bảng. 2 Listen and chant. 5 21 • Cho học sinh nghe đoạn thơ. • Cho học sinh nghe lại lần nữa và đọc theo. Lần này có thể yêu cầu các em chỉ vào thẻ hình tương ứng với âm thanh các em nghe thấy. Giáo viên lặp lại hoạt động này nhiều lần nếu cần thiết. Transcript doll, doll, doll ball, ball, ball teddy, teddy, teddy puzzle, puzzle, puzzle car, car, car 3 Listen and read. 5 22 • Giáo viên dùng hình minh hoạ trong sách Class Book để giới thiệu câu chuyện. Yêu cầu học sinh mở sách, xem câu chuyện ở trang 14, sách Class Book. Chỉ vào Rosy và hỏi Who’s this? Tương tự, chỉ vào Tim và hỏi. Bảo học sinh cố gắng gọi tên càng nhiều vật trong hình càng tốt. • Giơ hộp bút chì lên trước lớp. Hỏi What’s this? Hỏi tương tự với cái cặp sách. Bảo học sinh chỉ vào hộp bút chì và cái cặp trong hình. • Lần lượt hướng dẫn học sinh xem từng hình trong sách. Hỏi cả lớp What’s happening? Khuyến khích các em trả lời. • Cho cả lớp vừa nghe vừa theo dõi câu chuyện. Giáo viên lần lượt chỉ vào từng mẩu hội thoại. • Cho học sinh nghe lại, vừa nghe vừa dò theo hình tương ứng. • Kiểm tra độ hiểu bài của học sinh bằng các câu hỏi như: What is lost? Where’s the teddy? Who finds the teddy? • Bảo học sinh nghe lại và dò theo các từ trong câu chuyện. • Yêu cầu học sinh tìm và chỉ ra các từ vựng ở Bài tập 1 và 2 xuất hiện lại trong câu chuyện. Hoạt động tự chọn • Phát các thẻ hình 30-34 cho năm học sinh. Cho lớp nghe lại, mỗi khi học sinh nghe thấy tên đồ vật trong hình, em ấy sẽ giơ thẻ của mình lên. • Chỉ định thêm năm học sinh khác, làm tương tự. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 14 2 Playtime! Unit 2 31 Lesson Two CB PAGE 15 Grammar Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết cách dùng từ my và your để hỏi và trả lời Giúp học sinh biết viết câu trả lời cho câu hỏi Is this your ? Giúp học sinh biết cách diễn lại câu chuyện Từ vựng Trọng tâm: my / your; Is this your teddy? Yes, it is. / No, it isn’t. Giáo cụ CD 522; thẻ hình Toys 30-34; các đồ dùng học tập như: túi đựng bút chì, cặp sách, bút mực Khởi động • Cho học sinh chơi trò Snap! dùng các thẻ hình 30-34 để ôn lại tên đồ chơi ở bài học trước (xem trang 19). Dẫn nhập • Chỉ vào câu chuyện ở trang 14, sách Class Book và hỏi học sinh về những gì đã diễn ra. • Che câu chuyện lại và hỏi học sinh những vật xuất hiện trong câu chuyện. Viết tất cả câu trả lời của học sinh lên bảng (a doll, a ball, a pencil case, a bag, a teddy, a puzzle, and a car). 1 Listen to the story again and repeat. Act. 5 22 • Yêu cầu học sinh xem câu chuyện ở trang 14. Giáo viên kiểm tra trí nhớ của các em, đánh dấu các từ đúng trên bảng. • Cho học sinh nghe qua một lượt, bấm dừng sau mỗi câu thoại cho các em lặp lại. • Cho học sinh luyện tập theo từng cặp. Một em đóng vai Rosy và một em đóng vai Tim. • Yêu cầu học sinh xem lại các hình trong sách và miêu tả động tác của các nhân vật (xem những gợi ý bên dưới). • Cho học sinh tập diễn lại câu chuyện, theo dõi hoạt động của các em và lắng nghe xem các em phát âm đúng chưa. • Giáo viên gọi một số cặp diễn lại câu chuyện cho cả lớp xem. Các hoạt động trong câu chuyện. Hình 1: Tim cầm lên hai món đồ chơi, đưa cho Rosy. Hình 2: Tim đưa Rosy túi đựng bút chì. Cô bé mở túi ra. Hình 3: Tim giơ cặp của Rosy lên. Rosy nhìn xung quanh. Hình 4: Rosy mở cặp ra. 2 Look and say. • Yêu cầu cả lớp quan sát hình, hỏi cả lớp những diễn biến trong mỗi hình. Viết các câu nói và câu hỏi trong sách lên bảng, thay tên đồ vật bằng khoảng trống. • Đặt các thẻ hình vào khoảng trống, gợi ý những câu có cùng cấu trúc, ví dụ: This is my doll. Is this your puzzle? • Học sinh đồng thanh lặp lại những câu mới. • Gọi từng học sinh lên bảng lấy một thẻ hình ghép vào khoảng trống để tạo thành câu mới. • Yêu cầu cả lớp xem lại hình và lặp lại theo giáo viên, lần lượt đọc to các câu trong hình 1 và 2, sau đó tiếp tục hình 3 và 4. • Giáo viên chỉ vào mình và hỏi học sinh nên sử dụng từ gì để chỉ vật mình sở hữu (my). Chỉ vào người khác và hỏi nên sử dụng từ gì để chỉ vật người khác sở hữu (your). Hoạt động tự chọn • Nói học sinh đọc lại câu chuyện ở trang 14 để tìm các câu nói và câu hỏi xuất hiện trong phần Let’s learn!. 3 Write. • Viết lên bảng 3 hay 4 câu có khoảng trống, dùng các vật dụng trong lớp học để đặt câu, ví dụ: This is _______ pencil case. • Giơ túi đựng bút chì của mình lên và đưa về phía mình để ám chỉ rằng nó là của mình. Gợi ý câu This is my pencil case. • Đưa cây viết cho một học sinh. Gợi ý câu This is your pen. • Tiếp tục làm như vậy với các vật khác và học sinh khác. • Yêu cầu cả lớp nhìn vào hình trong sách Class Book. Gọi một học sinh đọc to câu ví dụ cho cả lớp nghe. • Học sinh tự hoàn thành những câu còn lại. Sau đó giáo viên cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Cuối cùng, giáo viên cho cả lớp đồng thanh đọc lại các câu đúng. ANSWERS 1 This is your ball. 3 This is your car. 2 This is my bag. 4 This is my puzzle. 4 Write. • Yêu cầu học sinh xem lại câu chuyện ở trang 14. Chỉ vào các câu hỏi trong hình 3 và 4, đọc to và cho học sinh lặp lại. • Nói học sinh nhìn vào hình ở trang 15. Gọi một học sinh đọc to câu trả lời ví dụ cho cả lớp nghe. • Học sinh tự viết câu trả lời cho các câu hỏi còn lại, dùng các cụm từ đã được cho sẵn. • Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh đồng thanh trả lời. ANSWERS 1 No, it isn’t. 2 Yes, it is. 3 No, it isn’t. Hoạt động tự chọn • Gọi một học sinh lên trước lớp, phát cho em đó thẻ hình búp bê và quả bóng. Giữ lại các thẻ hình gấu nhồi bông, câu đố và xe hơi. • Giáo viên nói This is my teddy. Cả lớp đồng thanh nói to Yes! Sau đó, giáo viên chỉ vào học sinh đứng bên cạnh và nói This is your teddy. Cả lớp đồng thanh nói to No! • Giáo viên tiếp tục nói câu This is my doll. Cả lớp đồng thanh nói to No! Sau đó, giáo viên chỉ vào học sinh đứng bên cạnh và nói This is your doll. Cả lớp đồng thanh nói to Yes! • Gọi thêm một số học sinh lên trước lớp làm tương tự. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 15 Grammar preference, sách Class Book trang 74 5 Student MultiROM • Unit 2 • Grammar 32 Unit 2 Lesson Three CB PAGE 16 Song Mục tiêu bài học Giúp học sinh biết thêm nhiều tên gọi đồ chơi Giúp học sinh biết cách dùng từ chỉ tên đồ chơi trong ngữ cảnh một bài hát Từ vựng Trọng tâm: kite, bike, train Mở rộng: big, love (v) Ôn tập: các từ vựng chỉ tên đồ chơi Giáo cụ CD 5 23–24; các thẻ hình Toys 35-37 Khởi động • Yêu cầu học sinh mở sách đến trang 14. Mở đĩa cho học sinh nghe đoạn thơ để ôn lại tất cả từ vựng chỉ tên đồ chơi mà các em đã học. Dẫn nhập • Dùng các thẻ hình 35-37 để giới thiệu ba từ mới. Lần lượt giơ từng thẻ hình lên và đọc to từ trên thẻ cho học sinh lặp lại. • Đặt các thẻ hình ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Đọc to các từ cho học sinh chỉ ra thẻ hình tương ứng và lặp lại. 1 Listen, point and repeat. 5 23 • Yêu cầu học sinh nhìn vào hình. Cho các em nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào từ tương ứng. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, vừa nghe vừa lặp lại. • Cho học sinh nghe lại toàn bài, vừa nghe vừa chỉ vào từ và lặp lại. • Gọi từng học sinh bất kì đọc to các từ cho cả lớp nghe. • Giơ từng thẻ hình 35-37 lên và hỏi từng em What’s this? Transcript Listen and point. kite, bike, train bike, train, kite Listen and repeat. kite, bike, train Hoạt động tự chọn • Giáo viên cho học sinh chơi trò đoán từ qua điệu bộ. Làm điệu bộ như đang chạy xe đạp để học sinh đọc to từ bike. • Gọi một học sinh đứng lên. Em đó dùng điệu bộ diễn tả hành động đang sử dụng một vật nào đó trong bài học này hay bài học trước. Có thể cho em đó xem thẻ hình nếu cần thiết. Các em khác đoán đó là vật gì. • Gọi học sinh khác đứng lên làm tương tự. 2 Listen and sing.5 24 • Yêu cầu học sinh nhìn vào hình minh họa trong bài hát và đoán xem bài hát nói về cái gì (toys). Giáo viên lần lượt chỉ vào từng món đồ chơi trong sách và hỏi từng em What’s this? • Cho học sinh nghe đĩa và chỉ vào hình tương ứng khi nghe thấy ba từ mới. Cho học sinh nghe lại và theo dõi lời bài hát trong sách. • Giáo viên không mở nhạc, cho cả lớp cùng đọc lời bài hát. Giáo viên lần lượt đọc từng dòng, sau mỗi dòng, dừng và nói học sinh lặp lại. • Cho học sinh nghe lại bài hát để hát theo. 3 Sing and do. • Yêu cầu học sinh nhìn vào hình minh hoạ và miêu tả động tác (xem những gợi ý bên dưới). • Cùng học sinh luyện tập các động tác minh hoạ. • Cho học sinh nghe bài hát, hát theo và làm động tác minh hoạ. Các động tác minh hoạ trong bài hát con diều – giơ tay lên, nắm một sợi dây xe đạp – quay tay giống như đạp xe xe lửa – dùng tay chỉ một chiếc xe lửa đang chạy trên đường ray Hoạt động tự chọn • Phân cho mỗi học sinh đóng vai một đồ chơi trong bài hát, như vậy trong lớp sẽ có nhiều con diều, xe đạp và xe lửa. • Cho học sinh nghe bài hát. Trong khi nghe, em nào nghe thấy từ của mình thì nhảy lên. • Giáo viên nói Now bikes are trains, trains are kites, and kites are bikes để thay đổi từ cho các em. Cho học sinh nghe lại bài hát và học sinh sẽ nhảy lên khi nghe từ mới của mình. Điểm lưu ý về văn hoá: Đồ chơi Mỗi năm nước Anh chi khoảng 2 tỉ bảng Anh để sản xuất đồ chơi. Loại đồ chơi phổ biến nhất ở Anh trong những năm gần đây là mô hình và thú ảo. Các trò chơi điện tử trở nên phổ biến có nghĩa là trẻ em ít có thời gian chơi ngoài trời hơn so với trước kia, mặc dù vẫn có rất nhiều công viên và sân chơi dành cho thiếu nhi. Ngoài ra, mặc dù số lượng trò chơi điện tử kĩ thuật cao ngày càng nhiều nhưng các đồ chơi truyền thống vẫn còn phổ biến. Vào năm 2005, 2006 và 2007, loại đồ chơi bán chạy nhất là một kiểu xe hơi. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 16 Picture dictionary, sách Workbook trang 69 Extra writing worksheet, sách PMB trang 6 5 Student MultiROM • Unit 2 • Words, Song Unit 2 33 Lesson Four CB PAGE 17 Phonics Mục tiêu bài học Giúp học sinh nhận biết dạng viết hoa và viết thường của các chữ cái e, f, g, h và sự kết hợp với các âm tương ứng. Giúp học sinh biết cách phát âm /e/, /f/, /g/ và /h/ khi các âm này đứng riêng và đứng đầu một từ. Giúp học sinh nhận biết các chữ cái e, f, g và h Từ vựng Trọng tâm: egg, fig, goat, hat Giáo cụ CD 5 25-27; các thẻ Phonics 5-8 (Ee, Ff, Gg, Hh) Khởi động • Hỏi học sinh những chữ cái nào đã học trong bảng chữ cái (a, b, c, d). Yêu cầu học sinh kể tên bất kì từ nào bắt đầu bằng những âm này. • Cho học sinh nghe và lặp lại lời thơ ở trang 11, sách Class Book để ôn tập cách phát âm của những chữ cái này. Dẫn nhập • Viết Ee, Ff, Gg và Hh lên bảng. Lần lượt chỉ vào từng chữ cái, đọc chữ cái và sau đó đọc âm của chữ ở cả hai dạng viết thường và viết hoa, yêu cầu học sinh lặp lại. • Đọc lại các âm cho học sinh tập viết vào không khí. Lặp lại nhiều lần cho học sinh tập viết dạng chữ thường. • Cho học sinh xem các từ trên thẻ ngữ âm. Đọc các chữ cái, âm và sau đó là từ cho học sinh lặp lại. • Viết các từ egg, fig, goat, hat lên bảng. Khoanh tròn chữ cái đầu tiên của mỗi từ. Lần lượt chỉ vào từng từ và đọc các âm đầu cho học sinh lặp lại. • Lần lượt giơ lên từng thẻ ngữ âm 5-8. Đọc các từ cho học sinh lặp lại. Giơ các thẻ lên theo một trật tự khác và lặp lại hoạt động. 1 Listen, point and repeat. 5 25 • Nói học sinh nhìn vào các chữ cái trong sách Class Book. • Cho học sinh nghe phần thứ nhất, vừa nghe vừa chỉ vào các chữ cái. • Cho học sinh nghe phần thứ hai, nghe và đồng thanh lặp lại các chữ cái, âm và từ. Cho học sinh nghe lại nhiều lần nếu cần thiết. • Cho học sinh nghe toàn bài, chỉ vào từ và lặp lại. Transcript Listen and point. Letter E /e/ egg, Letter F /f/ fig, Letter G /g/ goat, Letter H /h/ hat Listen and repeat. Letter E /e/ egg, Letter F /f/ fig, Letter G /g/ goat, Letter H /h/ hat 2 Listen and chant. 5 26 • Cho học sinh nghe đoạn thơ. • Đặt các thẻ hình ở nhiều vị trí khác nhau trong lớp học. Học sinh sẽ được nghe lại đoạn thơ và chỉ vào thẻ hình mà các em nghe thấy. • Cho học sinh nghe lại, bấm dừng sau mỗi dòng để các em lặp lại. Cho các em nghe lại và theo dõi đoạn thơ trong sách. Hoạt động tự chọn • Chia lớp thành bốn nhóm: trứng, quả sung, con dê và cái nón. Cả lớp cùng hát với nhau. Mỗi nhóm sẽ hát theo dòng của mình. 3 Listen to the sounds and join the letters. 5 27 • Cho lớp xem 3 hình (goat, fig và hat). Hỏi cả lớp What has the goat got? bảo học sinh tìm ra câu trả lời từ bài nghe. • Hỏi xem học sinh có còn nhớ cách làm bài tập ngữ âm trong bài học trước không. Nếu cần thiết, giải thích thêm cho học sinh biết các em sẽ nghe những âm và từ khác với bài học trước. Học sinh sẽ nối các âm và từ với nhau để tìm xem con dê, quả sung hay cái nón có gì. • Cho học sinh nghe và nối chữ. • Cho học sinh nghe lại để kiểm tra đáp án. • Hỏi cả lớp What has the goat got? (a fig). Để kiểm tra câu trả lời, nói học sinh nhìn vào bài làm của mình và lần lượt đọc to các chữ cái nghe được cho giáo viên viết lên bảng. Transcript /f/ fig /e/ egg /h/ hat /g/ goat /g/ goat /h/ hat /f/ fig ANSWERS The goat has got a fig. 4 Read and circle the sounds e, f, g, h at the start of the words. • Nói học sinh nhìn vào hình. Hỏi cả lớp What has the egg got? (a hat) What has the goat got? (a fig). • Đọc đoạn văn cho các em theo dõi trong sách. Viết dòng đầu tiên lên bảng. • Chỉ cho học sinh xem chữ e được khoanh tròn ở đầu từ egg. • Nói học sinh tìm và khoanh tròn các chữ cái khác (e, f, g và h) ở đầu các từ trong sách. Trong khi học sinh làm bài tập, giáo viên viết đoạn thơ còn lại lên bảng. • Cùng cả lớp kiểm tra đáp án, gọi học sinh lên bảng và khoanh tròn các chữ cái. ANSWERS There’s an e gg with a yellow hat. Look, the g oat’s got a f ig. The g oat likes f igs. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 17 5Student MultiROM • Unit 2 • Phonics 34 Unit 2 Lesson Five CB PAGE 18 Skills Time! Phát triển kĩ năng Đọc: học sinh biết cách đọc và hiểu một bài thơ Viết: học sinh biết cách hoàn thành câu nói về những vật yêu thích Từ vựng Ôn tập: từ vựng và cấu trúc đã học ở bài trước Mở rộng: favourite, furry, fat, lovely, colour (n), animal Giáo cụ CD 5 28; các thẻ hình Toys 30-37; một tờ giấy trắng cho mỗi học sinh; bút chì màu cho mỗi nhóm từ bốn đến sáu em (không bắt buộc) Khởi động • Cho cả lớp nghe lại Listen, point and say để ôn các từ chỉ tên đồ chơi trong bài học (xem trang 17). • Trao đổi với cả lớp về ‘những vật yêu thích’, dùng các thẻ hình để minh hoạ. Hỏi một số học sinh What’s your favourite toy / colour / animal? Dẫn nhập • Yêu cầu học sinh nhìn vào hình và thử đoán nội dung bài thơ. Nếu cần, giáo viên gợi ý cho các em biết có một cậu bé đã viết một bài thơ về đồ chơi, màu sắc và con vật yêu thích của mình. • Chỉ vào tên ở cuối bài thơ và cho các em biết bài thơ này là của một tác giả tên Tom. Hỏi cả lớp How old is Tom? (seven). 1 Point to an animal and a toy. Say the words. • Nói học sinh nhìn vào hình, chỉ ra một con vật và một món đồ chơi. • Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Hỏi cả lớp What’s the animal? (a cat) What’s the toy? (a ball). ANSWERS The animal is a cat. The toy is a ball. 2 Read and listen to the poem. 5 28 • Bảo học sinh đọc và nghe bài thơ. Nhắc các em đọc và lắng nghe cẩn thận, đừng lo lắng về việc các em không hiểu hết được các từ. • Cho học sinh nghe lần thứ nhất và theo dõi trong sách. • Cho học sinh nghe lần thứ hai. Trả lời khi các em có thắc mắc. • Hỏi cả lớp What’s Tom’s favourite toy? Is it a train? (No). Đặt câu hỏi Is it a ball? (Yes). • Đặt những câu hỏi tương tự về màu sắc yêu thích của Tom (blue) và con vật yêu thích của cậu ấy (a cat). • Cho học sinh nghe lại, dừng lại sau mỗi dòng để các em lặp lại. Lắng nghe nhịp điệu và ngữ điệu của học sinh và luyện tập nếu cần thiết. Hoạt động tự chọn • Nói học sinh gấp sách lại. Giáo viên đọc to bài thơ, dừng lại ở những từ nói về đồ chơi, màu sắc và con vật. Khuyến khích học sinh đọc to những từ ‘còn thiếu’. 3 Read again and write. • Viết lên bảng các câu có chỗ trống sau đây: My favourite toy is a ________ . My favourite colour is ________ . My favourite animal is a ________ . • Vẽ hình một món đồ chơi vào chỗ trống cuối câu đầu tiên. Ở cuối câu thứ hai, dùng viết bảng vẽ một ô màu hình vuông. Ở cuối câu thứ ba, vẽ hình một con vật quen thuộc với học sinh. Hoặc thay vì vẽ như vậy, giáo viên có thể dán các thẻ hình lên bảng. • Yêu cầu cả lớp hoàn thành những câu này. Học sinh đọc từ cần điền và giáo viên viết lên bảng. Đọc to các câu đã hoàn thành cho học sinh lặp lại. • Bảo học sinh nhìn vào các câu trong sách Class Book. Giải thích cho học sinh biết cậu bé trong tranh là Tom và bài thơ nói về những vật cậu ấy yêu thích. • Bảo các em chú ý vào câu ví dụ và gọi một em đọc to cho cả lớp nghe. • Bảo học sinh đọc lại bài thơ và hoàn thành những câu còn lại. • Bảo các em so sánh câu trả lời của mình với bạn bên cạnh, sau đó mời từng em đọc to câu của mình. ANSWERS My favourite toy is a ball. My favourite colour is blue. My favourite animal is a cat. Hoạt động tự chọn • Yêu cầu học sinh xem các câu trong Bài tập 3 và dùng từ của mình để điền vào. • Phát cho mỗi học sinh một tờ giấy trắng. Mỗi em chọn một câu trong Bài tập 3 và chép lại cẩn thận câu đó ra giấy, điền từ của mình vào. • Phát cho mỗi nhóm một hộp bút chì màu. Các em cùng nhau trang trí tờ giấy của nhóm mình cho đẹp. Luyện tập thêm Sách Workbook trang 18 Unit 2 35 Lesson Six CB PAGE 19 Skills Time! Phát triển kĩ năng Nghe: học sinh biết kết hợp người với đồ vật người đó yêu thích Nói: học sinh biết cách hỏi và trả lời câu hỏi về đồ vật yêu thích Viết: học sinh nhận biết từ trong một câu; học sinh biết viết về những đồ chơi yêu thích (sách Workbook) Từ vựng Ôn tập: từ vựng và cấu trúc đã học ở bài trước Giáo cụ CD 529; các thẻ hình Toys 30-37; các thẻ hình Colours 15-21 Khởi động • Dùng các thẻ hình đồ chơi cho cả lớp chơi trò Whispers (xem trang 18). Dẫn nhập • Hỏi học sinh xem các em còn nhớ bài thơ đã học không. Hỏi cả lớp What’s Tom’s favourite toy / colour / animal? Bảo học sinh xem lại trang 18 để kiểm tra câu trả lời. • Bảo học sinh nhìn vào hình và các đường nối ở trang 19. Yêu cầu học sinh đoán nội dung bài nghe. • Giáo viên chỉ vào hình những đồ chơi và màu sắc khác nhau cho học sinh gọi tên. 1 Listen and match. 5 29 • Cho học sinh nghe bốn bạn nhỏ nói về các đồ chơi và màu sắc yêu thích của mình. • Cho học sinh nghe, dừng lại sau câu 1 và chỉ vào hàng ghi câu trả lời ví dụ trong sách. Đặt câu hỏi để kiểm tra độ hiểu bài của các em sau khi nghe. • Cho học sinh nghe lại, vừa nghe vừa chỉ vào hình tương ứng ở mỗi lần nghe. • Bảo học sinh nghe lại và vẽ đường nối bạn nhỏ với đồ chơi yêu thích rồi sau đó là màu yêu thích, như trong ví dụ. Nhắc các em không cần phải hiểu nghĩa từng từ mình nghe. Khuyến khích các em nghe kĩ những từ mình biết. • Cho học sinh nghe lại để vẽ đường nối. • Cho học sinh nghe lần thứ ba để kiểm tra đáp án. Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra lại đáp án. Transcript 1 What’s your favourite toy? / It’s my teddy. What’s your favourite colour? / It’s red. 2 What’s your favourite toy? / It’s my car. And what’s your favourite colour? / It’s orange. 3 What’s your favourite toy? / My puzzle. What’s your favourite colour? / My favourite colour is blue. 4 What’s your favourite toy? / It’s my kite. What’s your favourite colour? / It’s purple. ANSWERS 1 teddy – red 2 car – orange 3 puzzle – blue 4 kite – purple 2 Ask and answer about you. • Yêu cầu học sinh chú ý những câu hỏi trong sách Class Book. Đọc to câu đầu tiên cho học sinh lặp lại. Giáo viên bắt đầu đọc câu trả lời, nhưng dừng lại trước khi gọi tên đồ chơi và giơ một thẻ hình lên. Cho học sinh gọi tên đồ chơi trên thẻ để hoàn thành câu trả lời. • Đọc câu hỏi thứ hai. Bắt đầu nói câu trả lời nhưng dừng lại và giơ một thẻ hình về màu sắc lên cho học sinh hoàn thành câu. • Làm tương tự với các thẻ hình khác. • Cho học sinh luyện tập theo cặp. Các em thay phiên hỏi và trả lời các câu hỏi trong sách, chọn đồ chơi và màu yêu thích của mình để trả lời câu hỏi. • Gọi một học sinh đứng lên. Hỏi em đó What’s your favourite toy? Học sinh trả lời xong sẽ tự mình đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. • Gọi tiếp một số học sinh khác thực hiện tương tự. Hoạt động tự chọn • Bảo học sinh chia thành nhóm từ bốn đến sáu em. Mỗi nhóm vẽ vào vở của mình 3 cột. Ở cột đầu tiên, nhóm viết tên thành viên. Ở đầu cột kế tiếp, viết toy và ở đầu cột cuối cùng, viết colour. • Các em trong cùng nhóm sẽ hỏi nhau về đồ chơi và màu sắc yêu thích. Nhóm điền thông tin của các thành viên vào bảng. 3 Circle the words. • Viết lên bảng các câu trong Bài tập 3. • Cùng cả lớp xem câu đầu tiên. Khoanh tròn các từ khi học sinh đọc các từ đó. Làm tương tự với câu thứ hai. • Bảo học sinh nhìn vào bài tập trong sách Class Book. Cho học sinh thời gian đọc và khoanh tròn các từ trong mỗi câu. • Cùng cả lớp kiểm tra đáp án. Gọi từng học sinh lên bảng và khoanh tròn các từ trong mỗi câu còn lại. ANSWERS 1 This is my teddy. 4 It’s my yellow ball. 2 This is your car. 5 It’s my bag. 3 It’s your red bike. 6 Close the door. Hoạt động tự chọn • Học sinh xem lại đoạn thơ ở trang 18, sách Class Book và đếm số từ của mỗi dòng. LƯU Ý: Lúc này học sinh có thể luyện tập viết về những đồ chơi yêu thích của mình (trang 19, sách Workbook). Luyện tập thêm Sách Workbook trang 19 Values worksheet, sách PMB trang 7 Bài kiểm tra Unit 2, sách Testing and Evaluation Book trang 8 5Student MultiROM • Listen at home • • Track 9 (Words and phrases), Track 10 (Song), Track 11 (Phonics)
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_tieng_anh_family_and_friends_lop_3_unit_2_playtim.pdf