Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 53: Thú - Năm học 2021-2022 -Nguyễn Huyền Trang
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:
- Chỉ và nói tên được các bộ phận bên ngoài của các con thú, nêu được điểm giống và khác nhau của các con thú.
- Nêu được đặc điểm của thú.
- Nêu được lợi ích của thú đối với đời sống con người.
- Vẽ được thú nhà mà mình thích.
Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.
Năng lực
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Phiếu bài tập, Sách giáo khoa, bài trình chiếu
Học sinh: sách vở, bảng con, phấn (bút lông)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu
Mục tiêu:
- Ổn định lớp học, tạo không khí vui nhộn.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức hoạt động “Đố vui”: GV nêu ra các câu hỏi đố vui, HS suy nghĩ và viết đáp án vào bảng.
Câu 1: Con gì ăn cỏ, đầu có hai sừng, lỗ mũi buộc thừng, kéo cày rất giỏi? (Con trâu)
Câu 2: Con gì ăn no, bụng to mắt híp, mồm kêu ụt ịt, nằm thở phì phò? (Con lợn (heo))
Câu 3: Con gì bốn vó, ngực nở bụng thon, rung rinh chiếc bờm, phi nhanh như gió? (con ngựa)
Câu 4: Con gì kêu “be, be”, đầu có đôi sừng nhỏ, thích ăn nhiều lá cỏ, mang sữa ngọt cho người? (Con dê)
- GV yêu cầu HS lấy bảng con
- HS lấy bảng
- GV chiếu từng câu đố và đọc lên
- HS lắng nghe ghi đáp án vào bảng
- GV nhận xét, chiếu hình ảnh các con vật.
- GV nói: Các con vật trên đây được gọi chung là thú. Để hiểu hơn chúng ta cùng bước sang bài học hôm nay.
Giáo sinh: Nguyễn Huyền Trang KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tự nhiên xã hội lớp 3 THÚ Ngày 25 tháng 3 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ: - Chỉ và nói tên được các bộ phận bên ngoài của các con thú, nêu được điểm giống và khác nhau của các con thú. - Nêu được đặc điểm của thú. - Nêu được lợi ích của thú đối với đời sống con người. - Vẽ được thú nhà mà mình thích. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Năng lực - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu bài tập, Sách giáo khoa, bài trình chiếu Học sinh: sách vở, bảng con, phấn (bút lông) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu Mục tiêu: - Ổn định lớp học, tạo không khí vui nhộn. Cách tiến hành: - GV tổ chức hoạt động “Đố vui”: GV nêu ra các câu hỏi đố vui, HS suy nghĩ và viết đáp án vào bảng. Câu 1: Con gì ăn cỏ, đầu có hai sừng, lỗ mũi buộc thừng, kéo cày rất giỏi? (Con trâu) Câu 2: Con gì ăn no, bụng to mắt híp, mồm kêu ụt ịt, nằm thở phì phò? (Con lợn (heo)) Câu 3: Con gì bốn vó, ngực nở bụng thon, rung rinh chiếc bờm, phi nhanh như gió? (con ngựa) Câu 4: Con gì kêu “be, be”, đầu có đôi sừng nhỏ, thích ăn nhiều lá cỏ, mang sữa ngọt cho người? (Con dê) - GV yêu cầu HS lấy bảng con - HS lấy bảng - GV chiếu từng câu đố và đọc lên - HS lắng nghe ghi đáp án vào bảng - GV nhận xét, chiếu hình ảnh các con vật. - GV nói: Các con vật trên đây được gọi chung là thú. Để hiểu hơn chúng ta cùng bước sang bài học hôm nay. 2. Hoạt động Khám phá Mục tiêu: - Chỉ và nói tên được các bộ phận bên ngoài của các con thú, nêu được điểm giống và khác nhau của các con thú. - Nêu được đặc điểm của thú. - Nêu được lợi ích của thú đối với đời sống con người. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 thảo luận điền vào phiếu bài tập Nêu tên các bộ phận bên ngòai của loài thú có trong hình (vẽ mũi tên ở mỗi bộ phận và ghi tên). Các loài thú này đẻ con hay đẻ trứng? Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? - HS làm việc nhóm trong thời gian 2 phút - GV gọi mỗi nhóm trình bày 1 con. - Các nhóm khác nhận xét chỉnh sửa - GV nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu điểm giống nhau của các loài thú - HS trả lời (đều có 3 phần đầu, mình, chân, có 4 chân và có lông bao phủ) - GV hỏi điểm khác nhau của các loài thú - HS trả lời (Ngựa có bờm, trâu và dê có sừng,..) - GV kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - HS nhắc lại nối tiếp - GV yêu cầu HS suy nghĩ lợi ích của các con vật: Trâu, bò, lợn, chó, mèo - HS suy nghĩ trong 1 phút - GV tổ chứ trò chơi “Bắn tên”: GV hô bắn tên bắn tên, HS đáp tên gì tên gì? Gv gọi tên 1 HS và yêu cầu HS nêu lợi ích của 1 con bất kì. HS tiếp tục bắn tên vào bạn khác - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét các lợi ích HS vừa nêu và kết luận: + Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. + Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe,... Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. + Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. + Mèo giúp con người bắt chuột, chó trông nhà. - HS nhắc lại 3. Hoạt động thực hành. Mục tiêu: Vẽ được thú nhà mà mình thích. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lấy giấy đã chuẩn bị và vẽ 1 con thú mà mình yêu thích rồi tô màu - HS vẽ và tô màu trong thời gian 5 phút - GV yêu cầu các nhóm trưởng thu thập các bài vẽ của nhóm dán vào 1 tờ giấy lớn và treo lên bảng - GV mời 1 vài HS chia sẻ con vật yêu thích của mình và lý do. - HS chia sẻ - GV và HS nhận xét đánh giá - GV hỏi: Các con thú rất đáng yêu và mang nhiều lợi ích. Vậy để bảo vệ các con thú các con cần làm gì? - HS trả lời suy nghĩ của mình - GV nhận xét 4. Hoạt động củng cố Mục tiêu: Cách tiến hành: - GV cho HS xem 1 video về các loài thú nhà - HS xem video - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò cho tiết sau
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_bai_53_thu_nam_hoc_2021_202.docx