Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
Nội dung
Thời lượng Hoạt động của thầy
HĐ của trò
I. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển
chung
b) Chơi trò chơi "Chim về tổ"
3. Phần kết thúc:
- Động tác hồi tĩnh
- Hệ thống bài 5 phút
25 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp
* Học động tác vươn thở:
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác ( ở nhịp 1 và 5 chân nào bước lên phía trước, trọng tâm phải dồn lên chân đó, mặt ngửa, hít thở sâu từ
từ bằng mũi. )
* Học động tác tay:
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác ( ở
nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai, hai tay duỗi thẳng về phía trước, cánh tay ngang vai. Nhịp 2 và 6 hai tay thẳng lên cao và vỗ vào nhau )
- Sau khi các em được tập cả hai động tác, GV chia tổ để các em ôn luyện.
- Thi tập giữa các tổ.
- GV nhắc lại tên trò chơi .
- Nêu cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức HS tập luyện
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số
- Chơi trò chơi "Đứng ngồi theo lệnh".
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Khởi động các khớp.
- Xếp đội hình 3hàng ngang.
- 2, 3 HS thực hiện tốt lên làm mẫu: Cả lớp tập luyện
- HS tập theo
- HS tập theo nhịp hô của GV.
- Tập dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- Các tổ thi tập.
- HS chơi thử.
- HS chơi chính thức
- Cúi người thả lỏng.
- Đi thường theo nhịp và hát.
TUẦN 9 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2019 Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Ôn các bài tập đọc Tổ chức cho hs đọc các bài tập đọc và đọc thêm tuần 1 Cho hs đọc lần lượt từng bài và TLCH Hs đọc bài trước lớp (theo đoạn hoặc cả bài) - Nghe giảng Hs đọc lần lượt từng bài – trả lời câu hỏi Đọc và TLCH - GV nhận xét – đánh giá HĐ3. HD HS làm bài tập: Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập, mời HS phân tích mẫu câu . 1 HS làm mẫu một câu. - HS làm bài vào vở . - GV gọi HS nêu kết quả. - 4 – 5 HS đọc bài làm . - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng. Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ hồ nước chiếc gương bầu dục khổng lồ b. Cầu Thê Húc cong như con tôm Cầu Thê Húc con tôm c. Con rùa đầu to như trái bưởi Lưu ý: Xác định sự vật 1 trong câu c: con rùa đầu to ta nói đầu con rùa đầu con rùa trái bưởi Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu, HS làm vào vở - HS làm độc lập vào vở . - GV gọi hai HS nhận xét - Vài HS nhận xét . - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. Một cánh diều b. Tiếng sáo c. Như hạt ngọc 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - GV nhận xét giờ Điều chỉnh – bổ sung: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc tuần 2, đảm bảo tốc độ đọc theo yêu cầu - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3). - GD HS có ý thức học bộ môn. - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn BT2: III. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ2. Ôn các bài tập đọc Tổ chức cho hs đọc các bài tập đọc và đọc thêm tuần 2 Cho hs đọc lần lượt từng bài và TLCH Hs đọc bài trước lớp (theo đoạn hoặc cả bài) Củng cố nội dung theo chủ điểm Hs đọc và trả lời câu hỏi. HĐ2. HD HS làm bài tập: Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào. - HS chú ý nghe. - GV yêu cầu HS làm nhẩm. - HS làm nhẩm. - GV gọi HS nêu miệng. - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - GV nhận xét - viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. + Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? - Cả lớp chữa bài vào vở. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cầu bài tập. - GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học. - Vài HS nêu. - Cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già. - HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức - GV gọi HS thi kể. - HS thi kể. Khuyến khích hs kể bằng nhiều hình thức: Kể theo lời người dẫn chuyện, kể bằng lời của nhân vật, kể theo vai (nhóm) - HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất . - GV nhận xét – đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài ? - 1HS - Nhận xét giờ Điều chỉnh – bổ sung: Toán: (tiết 41) GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông ( theo mẫu ) - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự nhận thức, II. Chuẩn bị: - GV: Ê ke (loại to) - HS: Ê ke III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Thực hiện phép chia sau: 64 : 2 - 1 HS thực hiện. - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. Giới thiệu về góc: - HS làm quen với biểu tượng về góc. - GV cho HS xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK). - HS quan sát. - GV mô tả, học sinh quan sát để có biểu tượng về góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm. - GV đưa ra hình vẽ góc: Vẽ hai tia OM, ON chung đỉnh O. Ta có góc đỉnh O; cạnh OM, ON N O M - HS chú ý quan sát và lắng nghe . HĐ3. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông: - Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông. - GV vẽ 1 góc vuông như SGK lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông. - HS chú ý quan sát. - Góc vuông - Đỉnh O - Cạnh OA, OB A - HS đọc lại tên đỉnh, tên cạnh và tên góc. O B GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ - GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) - HS quan sát. - GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông - HS nghe. - GV đọc tên góc - Nhiều HS đọc lại. HĐ4. Giới thiệu Ê ke: - HS nắm được tác dụng của ê ke. - HS quan sát. - GV cho HS xem cái ê ke to và giới thiệu đây là cái ê ke và nêu cấu tạo của ê ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS lên dùng ê ke để kiểm tra. - 1HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng. HĐ5. Thực hành: Bài 1: HS biết dùng ê ke để vẽ và nhận biết góc vuông. a, GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập. - GV vẽ hình lên bảng và mời HS lên bảng thực hiện: - HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét. - Lớp nhận xét. b. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Vài HS nêu yêu cầu bài tập . - GV cho HS thực hành vẽ vào nháp. - 1 HS vẽ trên bảng – Lớp vẽ vào nháp. - GV nhận xét – Chốt hình vẽ đúng. - Lớp nhận xét. Bài 2 (3 hình dòng 1): - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS thảo luận và dùng ê ke để kiểm tra. - HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. a. Nêu tên đỉnh và cạnh các góc vuông. - Có 3 góc vuông : - Đỉnh A, cạnh AD, AE; - Đỉnh D, cạnh DM, DN; - Đỉnh G, cạnh GY, GX. a. Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông. - Có 3 góc không vuông: - Đỉnh B, cạnh BG, BH - Đỉnh C, cạnh CI, CK - Đỉnh E, cạnh EQ, EP - GV cho HS trả lời miệng - GV chốt câu trả lời đúng. => Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. - Lớp nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ và trả lời - Nhận biết (bằng trực giác) - Góc có đỉnh Q, M là góc vuông. - HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này - HS quan sát - GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông - Dùng bút chì đánh dấu góc vuông - GV cho HS kiểm tra = ê ke và kết luận câu trả lời đúng. - Các góc không vuông trong hình có đỉnh: M, N . Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài. - GV cho HS thực hiện vào phiếu học tập. - GV cho lớp nhận xét và chốt lời giải đúng. - HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào ý đúng : B 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - HS nêu - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh – bổ sung: Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2019 Toán: (tiết 42) THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: kÜ n¨ng nhËn thøc, KN giải quyết vấn đề, II. Chuẩn bị: - GV, HS: ê ke, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Làm lại BT 2, 3 - HS + GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện tập: - 2 HS làm - Nghe giảng Bài 1: - GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và 1 cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của êke vẽ tia ON ta được góc vuông - HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ. - GV yêu cầu HS làm BT. - HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ. - GV nhận xét. => Củng cố về vẽ góc vuông - HS nhận xét. Bài 2: HS dùng ê ke kiểm tra được góc vuông - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng ê ke để kiểm tra. - HS quan sát. - HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình. - GV gọi HS đọc kết quả. - HS nêu miệng: + Hình bên phải có 4 góc vuông - GV nhận xét + Hình bên trái có 2 góc vuông Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS nêu kết quả. - HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng: 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông. (2HS nêu) 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - NX giờ học Điều chỉnh – bổ sung: Thể dục: (tiết 17) ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi : "Chim về tổ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. - Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, tự nhận thức, ... GD hs ý thức tập luyện thể dục nâng cao sức khỏe II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy HĐ của trò I. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp - Khởi động 2. Phần cơ bản: a) Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung b) Chơi trò chơi "Chim về tổ" 3. Phần kết thúc: - Động tác hồi tĩnh - Hệ thống bài 5 phút 25 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV điều khiển lớp * Học động tác vươn thở: - GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác ( ở nhịp 1 và 5 chân nào bước lên phía trước, trọng tâm phải dồn lên chân đó, mặt ngửa, hít thở sâu từ từ bằng mũi..... ) * Học động tác tay: - GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác ( ở nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai, hai tay duỗi thẳng về phía trước, cánh tay ngang vai. Nhịp 2 và 6 hai tay thẳng lên cao và vỗ vào nhau ) - Sau khi các em được tập cả hai động tác, GV chia tổ để các em ôn luyện. - Thi tập giữa các tổ. - GV nhắc lại tên trò chơi . - Nêu cách chơi và luật chơi. - Tổ chức HS tập luyện - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét chung giờ học. - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - Chơi trò chơi "Đứng ngồi theo lệnh". - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Khởi động các khớp. - Xếp đội hình 3hàng ngang. - 2, 3 HS thực hiện tốt lên làm mẫu: Cả lớp tập luyện - HS tập theo - HS tập theo nhịp hô của GV. - Tập dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - Các tổ thi tập. - HS chơi thử. - HS chơi chính thức - Cúi người thả lỏng. - Đi thường theo nhịp và hát. Điều chỉnh – bổ sung: Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc tuần 3, đảm bảo tốc độ đọc theo yêu cầu - Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai là gì?(bt2). - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3) - GD HS KN: hîp t¸c, kÜ n¨ng tù gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, . II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Giấy trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Ôn các bài tập đọc Tổ chức cho hs đọc các bài tập đọc và đọc thêm Cho hs đọc lần lượt từng bài và TLCH Hs đọc bài trước lớp (theo đoạn hoặc cả bài) GV củng cố nội dung bài theo chủ điểm - Nghe giảng Hs luyện đọc - HS đọc nối tiếp. HĐ2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 2: - GV gọi HS nêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân - làm vào nháp - GV phát giấy cho 5 HS làm - HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp và đọc kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Bố em là công nhân nhà máy điện. Chúng con là những học trò chăm ngoan. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Vài HS nêu yêu cầu bài tập + cả lớp đọc thầm. - GV: BT này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục. - GV giải thích: ND phần kính gửi em chỉ cần viết tên trường (xã, huyện) HS chú ý nghe. - GV yêu cầu HS làm bài -> GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. - GV gọi HS đọc bài. - 4-5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học? - 1HS Nhận xét giờ học Điều chỉnh – bổ sung: Tự nhiên và Xã hội: (tiết 17) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về : + Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Vẽ tranh, vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý. - GD HS kÜ n¨ng: hîp t¸c, kÜ n¨ng tù gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, II. Chuẩn bị: - GV: Các hình trong SGK, phiếu ghi các câu hỏi ôn tập - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài ôn 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Nghe giảng + Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 6 nhóm - Cử 3 đến 5 HS làm giám khảo + Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi - HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. - Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. Các đội khác lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. + Bước 3 : Chuẩn bị - GV hướng dẫn các em ở ban giám khảo cách chấm , đánh giá, ghi chép. + Bước 4 : Tiến hành - GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. - Khống chế thời gian cho mỗi câu hỏi + Bước 5 : Đánh giá tổng kết BGK hội ý thống nhất và tuyên bố với các đội. HĐ3. Đóng vai: - HS nghe - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS chơi trò chơi. + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn nội dung có thể chọn nội dung vận động không hút thuốc lá, vận động không uống rượu, vận động không sử dụng ma tuý + Bước 2 : Thực hành - GV đi đến các nhóm động viên, giúp đỡ. + Bước 3 : Đóng vai - GV nhận xét các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai. - Nhận xét nhóm bạn. - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về : + Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập của các em. - Nhận xét chung tiết học. Điều chỉnh – bổ sung: Buổi chiều: Toán: LUYỆN TẬP GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG. CÁCH TÌM SỐ CHIA. I- Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm: góc, góc vuông và góc không vuông. Biết dùng êke để nhận biết góc vuông và góc không vuông, vẽ góc vuông. - Củng cố cách tìm số chia, giải toán về tìm số chia. - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian II- Chuẩn bị: GV : Êke, thước dài, phấn màu. HS : SGK III- Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: HĐ1: GTB - ghi bảng HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: - Treo bảng phụ - Góc nào vuông, không vuông? D G B K X A E Y H - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: M N P Q - Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Dùng êke để KT xem góc nào vuông, không vuông? * Bài 3: - Hình trên có bao nhiêu góc? - Dùng êke để KT từng góc? Đánh dấu góc vuông và góc không vuông? - Đếm số góc vuông và góc không vuông? - Dùng êke để KT xem góc nào vuông và trả lời: a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE - Góc vuông đỉnh G, hai cạnh là GX và GY. b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BK và BH... - Làm miệng - 3- 4 HS làm trên bảng - Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q - Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q. - Làm phiếu HT - Hình trên có 7 góc - Có 5 góc vuông. - Hai góc không vuông. Bài 4: Tìm x - Củng cố cách tìm số chia. Bài 5: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm. (x = 0) - 3 em chữa bài - Nêu cách điền dấu? Bài 6: Một gói kẹo có 35 chiếc , sau khi chia cho các cháu thì còn lại số kẹo. Hỏi trong gói còn bao nhiêu cái kẹo. - Chữa bài - Củng cố dạng bài - Số kẹo còn lại chính là số kẹo trong gói giảm đi mấy lần? 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống KT bài. - Nhận xét giờ học. - Nêu yêu cầu. - Làm bảng con 42 : x = 7 ; 84 : x = 4 72 : x = 8 + 1 36 : x = 24 : 4. - Nắm yêu cầu - làm nháp a, 54 : x > 36 : x vì x = x; 54 >36. b. 7 x x < 14 x x vì x = x và 7 < 14 c. x : 5 < x : 3 vì SBC bằng nhau, số chia nào nhỏ hơn- thương lớn hơn. - Đọc đề -phân tích đề. - Tóm tắt - làm vở Số kẹo còn lại trong gói là. 35 : 5 = 7 (cái kẹo) Đáp số: 7 cái kẹo Điều chỉnh – bổ sung: Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2019 Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. Mục tiêu - Ôn tập các bài tập đọc tuần 4, đảm bảo tốc độ đọc theo yêu cầu - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT3). - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (BT3) tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - GD HS có ý thức bộ môn. - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nêu các bài tập đọc ở chủ điểm tuần 3,4 2. Bài mới: - 1 HS nêu HĐ1. Ôn bài tập đọc, HTL: - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng * Hướng dẫn đọc hiểu: - GV cho HS nêu yêu cầu câu hỏi và trả lời. - HS nêu câu hỏi ở nội dung từng bài tập đọc -> HS khác trả lời. - Lớp nhận xét nhận xét. HĐ2. HD HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ? - 1HS đọc - Ai làm gì ? - HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi của mình - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: a) Ở câu lạc bộ các em làm gì ? b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? - HS ghi vào vở lời giải đúng Bài 3: - GV đọc mẫu đoạn văn. - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS soát lỗi. - Thu vở đánh giá – nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc lại. - HS tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai. - HS viết bài vào vở. - Đổi vở để soát lỗi. - Nêu lại ND bài - 1HS nêu - Đánh giá tiết học Điều chỉnh – bổ sung: Toán: (tiết 43) ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu của Đề-ca-mét và Héc-tô-mét. - Biết quan hệ giữa Héc-tô-mét và Đề-ca-mét - Biết đổi từ Đề-ca-mét, Héc-tô-mét ra mét. - Giáo dục HS có ý thức học toán. - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng quản lí thời gian, kĩ năng tư duy II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con – Vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể tên những đơn vị đo độ dài đã học? - Và học sinh nêu : m. dm, cm, mm, km - Nhận xét và đánh giá 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. Giới thiệu Đề-ca-mét và Héc-tô-mét: - Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Mi- li- mét, xăng- ti -mét; mét, ki- lô mét, đề -xi- mét. GV giới thiệu về dam - Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài - Đề-ca-mét ký hiệu là: dam - GV viết bảng: dam - Nhiều HS đọc : Đề - ca - mét - Độ dài của 1dam bằng độ dài của 10m - GV viết: 1dam = 10 m - Nhiều HS đọc: 1dam = 10m b) GV giới thiệu về hm: - Héc-tô-mét là một đơn vị đo độ dài - Héc-tô-mét kí hiệu là: hm - Nhiều HS đọc - Độ dài 1hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam - GV viết: 1hm = 100m - Nhiều HS đọc 1hm = 10dam - GV khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m HĐ3. Thực hành: Bài 1 (dòng 1, 2): Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn một phép đổi mẫu . + GV yêu cầu HS làm vào nháp. - HS làm nháp + 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét. Bài 2 (dòng 1, 2,): Yêu cầu tương tự bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Vài HS nêu yêu cầu bài tập . - GV viết bảng 4 dam = m - 1 dam bằng bao nhiêu mét? - 1 dam bằng 10m - 4dam gấp mấy lần so với 1dam - 4 dam gấp 4 lần so với 1dam - Vậy muốn biết 4dam bằng bao nhiêu m ta làm như thế nào? - Lấy 10m Í 4 = 40m - GV cho HS làm tiếp phần b vào PHT. - HS làm vào PHT. - HS chữa bài – Lớp nhận xét . - GV nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 3 (dòng 1, 2): - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài của bạn. - GV thu bài đánh giá và nhận xét, chốt lại lời giải đúng. => Củng cố cộng, trừ các phép tính với số đo độ dài 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ Điều chỉnh – bổ sung: Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc tuàn 5 - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì? (BT2). - GD HS có ý thức học bộ môn. - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Ôn các bài tập đọc tuần 5 - GV gọi HS lên bốc thăm. - HS lên bốc thăm, xem lại bài vừa chọn trong 1 phút. - GV gọi HS đọc bài . - HS đọc thuộc lòng theo phiều chỉ định. - GV nhận xét đánh giá HĐ3. HD HS luyện tập: Bài 2: - GV gọi HS đọc theo yêu cầu. - 2HS đọc yêu cầu bài tập . - GV chỉ bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trao đổi theo cặp -> làm bài vào vở. - GV gọi 3HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm -> đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gợi ý giúp hs giải thích lý do chọn từ phù hợp - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên lớp. - Cả lớp chữa bài vào vở. - Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng. - Chọn từ " xinh xắn" vì hoa cỏ may giản dị không lộng lẫy. - Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy. - Chọn từ "tinh xảo" vì tinh xảo là khéo léo; còn tinh khôn hơn là khôn ngoan - Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - HS nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. - GV phát 3 - 4 tờ giấy cho HS làm. - HS làm - dán bài lên bảng - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét. VD: Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng. Mẹ dẫn tôi đến trường. 3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống ND bài học. Nhận xét giờ. Điều chỉnh – bổ sung: Ngày .. . Duyệt bài Hiệu trưởng Nguyễn Mạnh Hùng Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019 Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc tuần 2, đảm bảo tốc độ đọc theo yêu cầu - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). - Giáo dục HS có ý thức bộ môn. - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian II. Chuẩn bị: - Các phiếu ghi tên các bài tập đọc - Hai tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2 - Bảng lớp viết nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Ôn tập các bài tập đọc và HTL tuần 6 Tổ chức cho hs luyện đọc bài – TLCH Nhận xét – củng cố nội dung theo chủ điểm - Nghe giảng Hs luyện đọc bài – TLCH Đọc bài trước lớp HĐ3. HD HS luyện tập: Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nghe - GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. - HS quan sát. - HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân - GV mời HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá - 2, 3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh, - Cả lớp sửa bài đúng vào vở. - VD: Thứ tự từ cần điền là: xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm. - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét . Chữa bài cho bạn . - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng. - Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các trường ... năm học mới. + Sau 3 tháng hè tạm xa trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, cờ đỏ sao vàng cột cờ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài. - NX giờ học. Điều chỉnh – bổ sung: Thể dục: (tiết 18) ÔN HAI ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Giáo dục HS tính kỉ luật, trật tự. Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Ổn định tổ chức - Khởi động 2. Phần cơ bản a) Ôn 2 động tác vươn thở, tay b) Chơi trò chơi "Chim về tổ" 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh - Hệ thống bài 5 - 6’ 24-25’ 5 - 6’ - GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Động tác khởi động GV nêu tên từng động tác. - GV làm mẫu. + Lần 1: GV hô + Lần 2: GV bao quát và yêu cầu cán sự lớp điều khiển + Lần 3: chia tổ luyện tập - Trình diễn trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét. - GV nêu tên trò chơi. - Phổ biến luật chơi và cách chơi. - GV cho HS chơi trò chơi. Sau một vài lần thì đổi vị trí người chơi - GV tổ chức HS tập - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học, - Lớp tập hợp, điểm số - Cán sự lớp báo cáo sĩ số - Chạy chậm theo hàng dọc, xoay các khớp cổ tay, cổ chân. - HS ôn tập từng động tác sau đó tập liên hoàn. HS tập đồng loạt. HS tập Dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - Từng tổ trình diễn. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi . - HS chơi thử. - HS chơi chính thức. - Cả lớp thực hiện: + HS cúi người thả lỏng. + Nhảy thả lỏng + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Điều chỉnh – bổ sung: Toán: (tiết 44) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng ( km và m; m và mm ). - Biết làm các phép tính với số đo độ dài. - HS biết vận dụng vào thực tế. - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 1 dam = 10 m 1hm = 10 dam 1hm = 100 m - 1 HS làm bảng lớp - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: - Nghe giảng - Hãy nêu các đơn vị đo đã học ? - mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, đề-ca-mét, héc-tô-mét, ki-lô-mét. - GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - HS nghe - quan sát. - GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - km, hm, dam (GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét). - Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào? - dm, cm.mm (GV ghi vào bên phải cột mét) - Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ? - HS nêu: 1m = 10dm, 1dm= 10cm - Sau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng . 1hm = 10 dam; 1dam = 10m - GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm - Em có nhận xét gì về 2 đơn vị đo liên tiếp? - Gấp hoặc kém nhau 10 lần. - 1km bằng bao nhiêu mét? - 1m = 1000 m - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài. HĐ3. Thực hành: Bài 1 (dòng 1, 2, 3). Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS làm vào PHT. - HS làm vào PHT - nêu miệng kết quả. - Gọi HS dán bài nhận xét kết quả. - HS dán bài trên bảng. Bài 2 (dòng 1, 2, 3) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào PHT. - HS làm vào PHT - nêu miệng kết quả. - Gọi HS dán bài nhận xét kết quả. - HS dán bài trên bảng. - GV nhận xét, sửa sai Bài 3 (dòng 1, 2) HS làm được các phép tính với số đo độ dài. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV HD một phép tính mẫu 32 dm Í 3 = 96 dm - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở. - HS thu bài chấm và chữa trên bảng lớp. - GV thu bài đánh giá và nhận xét 25m Í 2 = 50m 15km Í 4 = 60km 34 cm Í 6 = 204cm 36 hm : 3 = 12 km 70km : 7 = 10 km 55dm : 5 = 11dm 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? - Vài HS đọc lại. - Nhận xét giờ - Đánh giá tiết học Điều chỉnh – bổ sung: Tự nhiên xã hội: (Tiết 18) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu + HS ôn tập về các kiến thức - Cơ quan hô hấp, cơ quan tuần hoàn, biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim - Vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh - Biết cách trình bày - KNS: GD HS kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng quản lí thời gian II. Chuẩn bị Các câu hỏi ôn tập hệ thống kiến thức III. Các hoạt động dạy học 1.. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 2.. Dạy bài mới Giới thiệu bài – ghi bảng Hđ 1. Ôn tập 1.. Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về các hệ cơ quan trong cơ thể đã học 2. Các bước tiến hành Thảo luận nhóm: Gv ghi các câu hỏi lên bảng, tổ chức cho hs thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu Câu 1 : Để bảo vệ cơ quan hô hấp bạn nên làm gì và không nên làm gì ? Câu 2 : Cơ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2019_2020_ban.docx