Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc

 - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 *GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định: Giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực.

 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được CH SGK).

B. Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.

*HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 - GD HS biết quan tâm giúp đỡ bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa (GBT), bảng phụ (HD luyện đọc)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Tập đọc

A. KTBC:

- Gọi HS nối tiếp học thuộc bài: Về quê ngoại + trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- Nhận xét.

B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài (bằng tranh minh họa).

2. Luyện đọc

 

docx 27 trang ducthuan 06/08/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020
SÁNG
	GIÁO DỤC TẬP THỂ 
 Chào cờ
______________________
TOÁN
Tính giá trị biểu thức( tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Rèn KN tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thành thạo, chính xác.
- GD HS có ý thức trình bày khoa học.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết quy tắc (HĐ 1); bảng phụ (bài 3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy ví dụ và thực hiện tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp.
2. Nội dung :
HĐ1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.(thoát li SGK)
- GV viết bảng : 65 : (25 - 20) và 
(12 + 45) x 5, giới thiệu đây là hai biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.
- GV hướng dẫn HS đọc biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.
- HS lấy ví dụ.
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- HSNX.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc
- GV hướng dẫn HS cách tính giá trị của biểu thức 65 : (25 - 20) = 65 : 5
 = 13
- HS theo dõi.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thực 
- Thực hiện phép tính trong ngoặc
hiện theo thứ tự nào?
 đơn trước.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của biểu thức (12 + 45) x 5
- Một HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.
- HSNX và trình bày cách thực hiện.
- GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện các phép tính theo thứ tự nào ?
- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Chốt : Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
- HS đọc nhiều lần.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu yc.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm cá nhân vào bảng con.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng
- HSNX, nêu cách thực hiện.
- YC hs nêu lại cách tính giá trị của biểu 
- HS nêu.
thức có chứa dấu ngoặc đơn.
Gv chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 
có dấu ngoặc đơn trước hết ta thực hiện 
các phép tính trong ngoặc đơn trước ngoài ngoặc đơn sau.
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu yc.
- Yêu cầu HS làm bài.
* Tự lấy vd và thực hiện
- HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS chữa 
bài.
- GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS 
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
 gặp khó khăn. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nhận xét.
 Chốt thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn( Chốt KT như bài 1)
Bài 3: (bảng phụ)
- HS đọc bài toán 
- HS hỏi đáp phân tích bài toán.
- YC hs trao đổi nhóm đôi nêu cách làm.
- HS nêu cách làm.
KKHS nêu cách giải khác
- HS nêu cách giải khác.
- GV yêu cầu HS làm bài .
 * Giải làm bằng 2 cách.
- HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng giải bằng 2 cách.
C1: Bài giải
Mỗi chiếc tủ có số quyển sách là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
120 : 4 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển sách
C2: Bài giải
Cả hai tủ có số ngăn là:
4 x 2 = 8(ngăn)
 Mỗi ngăn có số quyển sách là :
 240 : 8 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển sách
- HSNX.
- GV chốt 2 cách giải đúng và các bước giải bài toán bằng hai phép tính.
3. Củng cố - dặn dò:
- YC hs nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. 
 - HS nhắc lại.
- Nhắc chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Mồ Côi xử kiện
I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 *GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định: Giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực.
 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được CH SGK).
B. Kể chuyện 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
*HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 - GD HS biết quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa (GBT), bảng phụ (HD luyện đọc)	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
Tập đọc
A. KTBC:
- Gọi HS nối tiếp học thuộc bài: Về quê ngoại + trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- Nhận xét.
B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài (bằng tranh minh họa).
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ phát âm sai
- Cho HS phát hiện từ khó đọc, luyện đọc
- Cho HS đọc tiếp nối câu
- Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn
Hướng dẫn ngắt nghỉ câu văn dài (BP): Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//
- Cho HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
+ Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
+ Mồ Côi đã xử kiện như thế nào?
+ Thái độ bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ?
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
+ Em thử đặt tên khác cho truyện ?
- GV: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ côi đã bảo vệ bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS luyện đọc lại đoạn 3
- GV đọc mẫu,cho HS phát hiện giọng đọc, ngắt hơi, nghỉ hơi, từ nhấn giọng
- Đọc phân vai.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, hấp dẫn.. 
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS luyện đọc câu văn dài.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc, nhận xét.
- HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng trả lời các câu hỏi.
-...chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-...hít mùi thơm của gà luộc, lợn quay,...
-...tôi chỉ......gì cả.
-...bác nông dân phải bồi thường 20 đồng để quan toà phân xử.
-...bác giãy nảy lên....
-...xóc 2 đồng bạc 10 lần => đủ 20 đồng.
- HS trả lời .
- HS đặt tên cho truyện, giải thích.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- Thi đọc đoạn 3.
- Mỗi nhóm 4 em tự phân vai đọc .
- Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Kể chuyện
HĐ 1: Xác định yêu cầu 
- Gv cho HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện.
HĐ 2 : HD kể chuyện.
- YC hs quan sát tranh minh họa và nêu nội dung từng tranh.
- HD : có thể kể như trong chuyện hoặc kể sáng tạo bằng lời lẽ của mình nhưng phải giữ nguyên cốt truyện.
- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. 
- YC 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
KKHS kể cả câu chuyện.
- Nhận xét và đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò :
- Em có nhận xét gì về chàng Mồ Côi trong câu chuyện ?
- GDHS biết bảo vệ cái thiện, lẽ phải.
- Chuẩn bị bài: Anh Đom Đóm.
- 1 HS đọc yc.
- HS nêu trước lớp.
-1 HS kể.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- HS kể chuyện theo cặp.
- HS kể nối tiếp đoạn. (HS kể 2 lượt)
- HS theo dõi và nhận xét. 
- HS kể chuyện theo vai.
- 2 HS kể.
- HS nêu nhận xét.
______________________________
CHIỀU TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa N
I. MỤC TIÊU: 
-Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) Đ, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng Đường vô hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
- HS có ý thức luyện viết.
II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ viết hoa (bộ chữ đồ dùng). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết: M, Mạc Thị Bưởi.
 - Nhận xét, s/c.
 2. Bài mới: GTB
HĐ1: Luyện viết chữ hoa
- Nêu các chữ viết hoa có trong bài?
- Chữ N gồm bao nhiêu nét là những nét nào?
- GV viết và HD cách viết
- Yêu cầu HS viết N
- GV nhận xét sửa sai
+ Luyện viết từ ứng dụng: Ngô Quyền 
- Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái 
Hướng dẫn viết + viết bảng 
+ Luyện tập: Viết câu ứng dụng
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Câu ứng dụng ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái?
- GV viết mẫu – HD viết
Nhận xét, uốn sửa
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu 
(Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.Trình bày câu ứng dụng theo đúng mẫu)
- GV theo dõi , giúp đỡ HS . 
- GV NX
- HS nêu: N, Đ, Q 
- HS nêu (QS mẫu chữ)
- HS nêu quy trình viết
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS nêu
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh đọc câu ứng dụng 
- HS theo dõi
- HS nhận xét
- HS viết bảng con: Đường, Non 
- Học sinh viết vở.
-HS viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp)
3. Củng cố - dặn dò: 
- HS đọc thuộc câu ứng dụng
 - Nhận xét giờ học 
__________________________
TOÁN
 Luyện tập
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =? .
- Rèn KN tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thành thạo, chính xác.
- GD HS có ý thức trình bày bài khoa học.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bảng phụ (BT3).
- Bộ đồ dùng 8 hình tam giác vuông bằng nhau. (bài 4)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
A. KTBC:
- YC HS lấy ví dụ biểu thức có dấu ngoặc đơn và tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GT trực tiếp.
2. HD luyện tập
Bài 1: 
- 2 HS nêu 2 vd.
- HS làm cá nhân tính giá trị của 2 biểu thức, 2 HS lên bảng tính.
- HS nêu.
- HS nêu yc.
- 1HS đọc các biểu thức.
- HS nêu nhận xét về các biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp.
- GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nhận xét, nêu cách tính giá trị của biểu thức.
=> Chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu.
- YC HS tự làm bài.
- HS làm bài, 4 HS lên bảng làm 4 phần.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
* So sánh điểm giống, khác nhau của hai biểu thức?
- Vì sao giá trị của 2 biểu thức lại khác nhau?
- HS nêu:
- Giống: Có các số và dấu phép tính giống
 Nhau
- Khác: Biểu thức thứ nhất có dấu ngoặc đơn; biểu thức thứ hai không có dấu ngoặc đơn; giá trị của hai biểu thức là khác nhau
- Vì thứ tự thực hiện 2 biểu thức khác nhau.
=> Chốt: Phải thực hiện đúng quy tắc về tính giá trị của biểu thức, nếu thực hiện sai thứ tự sẽ dẫn đến kết quả sai.
Bài 3: dòng 1 (BP)
- HS nêu yc.
- GV yêu cầu làm vào vở dòng 1.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV yêu cầu HS nêu cách làm
- GV chốt cách so sánh giá trị của các biểu thức với 1 số.
- HS nêu: Thực hiện theo ba bước:
B1. Tính giá trị biểu thức.
B2. So sánh giá trị của biểu thức với số.
B3. Điền dấu.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu .
- GV yêu cầu HS thực hiện xếp hình.
- HS thực hành theo nhóm đôi xếp 8 hình tam giác vuông bằng nhau thành hình ngôi nhà như trong SGK.
- 1 số HS lên xếp trước lớp.
- HS nêu cách xếp khác.
- GV nhận xét chốt các cách xếp đúng.
=> Chốt: Củng cố kĩ năng xếp hình theo mẫu.
3. Củng cố, dặn dò
- YC HS nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- HS nêu.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
____________________________
TIẾNG ANH
 Đ/c Hòa dạy
___________________________________________________________________
SÁNG 	Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Vầng trăng quê em
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập (2) điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (d/ gi/ r hoặc ăc/ ăt).
- HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
 *GDBVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép BT2a
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ: Công cha, chảy ra 
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ1: HD viết chính tả 
Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
- GV: Đây là phong cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước chúng ta, các em cần yêu quý và trân trọng những cảnh đẹp đó. Để giữ mãi những cảnh đẹp đó, chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh
Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy câu ?
- Bài viết được chia thành mấy đoạn ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? 
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Viết chính tả
- Gv đọc cho HS viết
- Lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút
Soát lỗi
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Thu 5-7 bài ghi nhận xét
HĐ2: HD làm BT chính tả 
Bài 2a
- Gv treo bảng phụ có ghi bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- Em cần ghi nhớ viết đúng quy tắc chính tả gì?
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. 
- Dặn HS nhà chuẩn bị bài: Âm thanh thành phố
- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài viết có 6 câu.
- Bài viết được chia thành 2 đoạn.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu.
-HS tìm: Vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS viết
- HS đổi chéo vở để soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
- HS giải câu đố
+ Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
 Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền 
Làm ra bàn ghế đẹp duyên bao người?
 (Là cây mây)
- d/r/gi
- Lắng nghe
________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
An toàn khi đi xe đạp
 (Dạy ngoài lớp học)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Biết quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi tham gia giao thông; biết ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.
- Giáo dục HS ý thức chấp hành tốt luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ trong SGK (HĐ1)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Dạy ngoài lớp học)
A.Kiểm tra bài cũ : 
- YCHS hỏi đáp về nội dung bài trước : Làng quê và đô thị.
- Nhận xét- tuyên dương.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp.
2. Nội dung
HĐ1: Quan sát tranh và trả lời:
- GV cho HS quan sát theo nhóm các hình ở trang 64,65 – SGK rồi chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai luật giao thông trong từng hình; giải thích lí do vì sao ?
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- GVNX, kết luận lại các trường hợp xe đạp đi đúng, đi sai luật trong từng hình.
HĐ2: Liên hệ thực tế và trả lời. 
- YCHS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi : Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
- GV tổ chức thảo luận cả lớp, phân tích về tầm quan trọng của việc đi xe đạp đúng luật giao thông. 
Chốt : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều...
HĐ3: Trò chơi " Đèn xanh- Đèn đỏ ": 
- GV nêu cách chơi, luật chơi: đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay. Đèn đỏ : cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
- Tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi.
- Khi đi đường khi gặp đèn tín hiệu ta cần chú ý điều gì ?
Chốt: Đèn đỏ: dừng lại
 Đèn xanh: đi .
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Khi đi xe đạp, em cần đi ntn để đảm bảo an toàn ?
- Nhắc HS vận dụng tốt bài học trong c/s; chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.
- GV nhận xét tiết học, nhắc chuẩn bị bài sau. 
- 2 cặp HS hỏi đáp.
- HS nhận xét 
- HS làm việc nhóm 4 quan sát tranh để chỉ ra: người nào đi đúng, người nào đi sai.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện HS nêu ý kiến.
- HSNX, bổ sung.
- HS nêu tầm quan trọng của việc đi xe đạp đúng luật.
- HS theo dõi và nêu lại cách chơi.
- HS chơi thử rồi chơi thật.
- HS nêu.
- HSTL.
___________________________
TOÁN
Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả các dạng đã học.
- Rèn KN tính giá trị của biểu thức nhanh, thành thạo, chính xác.
- GD HS có ý thức trình bày khoa học.
II. ĐỒ DÙNG: Các tấm thẻ (BT4)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức ở các dạng
- Nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
- 1hs nêu y/c của bài
- Yêu cầu HS nhận dạng các biểu thức và nêu cách làm
- Y/c làm bài
- Chữa bài và nhận xét HS
- Chốt: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 2 (dòng 1): Tính giá trị biểu thức
- 1 hs y/c của bài
*Nhận dạng biểu thức
- Y/c hs làm bài
 - Chữa bài và nhận xét
 Chốt: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
 - 1hs nêu y/c của bài
 - Cho hs nêu cách làm và tự làm bài
Chốt: Khi ta tính giá trị của biểu thức có dấu () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Bài 4
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. GV phát cho mỗi đội các tấm thẻ ghi giá trị của các biểu thức. Trong thời gian một bài hát, các đội phải gắn được tấm thẻ có ghi kết quả vào dưới các biểu thức đã ghi sắn trên bảng. Đội nào gắn đúng nhiều hơn sẽ giành phần thắng. Đội thua phải nhảy lò cò xung quanh lớp
-Yêu cầu HS chơi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 5
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
- Mỗi thùng có mấy hộp?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
- Y/c hs thực hiện giải bài toán
*Nêu các câu trả lời khác
- Chữa bài và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Hình chữ nhật
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS nhận dạng các biểu thức và nêu cách làm
- Hs cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài
a) 324 - 20 + 61 =304 + 61
 = 365
 188 + 12 -50 = 200 -50
 = 150
 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
- HS nêu
- HS nhận dạng
- Hs cả lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm và nêu cách làm
 a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
 = 71
 b) 90 + 28 : 2 = 90+ 14
 = 104
- HS nêu
 - Hs cả làm vào vở ,2 hs lên bảng làm bài
 a) 123 x (42- 40 ) =123 x 2
 = 246
 b) 72 : (2 x 4 ) = 72 : 8
 = 9
-HS nêu cách làm
- Lắng nghe
- HS chơi
- HS đọc
- 800 cái bánh
- 4 cái bánh
- 5 hộp
- Có bao nhiêu thùng bánh ?
- Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh
- HS làm vào vở
 Bài giải
Số hộp bánh xếp được là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
- HS có câu trả lời khác
- HS nêu
ÂM NHẠC
Học hát: Lý cây bông
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết bài hát: “Lý cây bông” là một bài dân ca Nam Bộ. Qua đó, các em thấy được phần nào cuộc sống, sinh hoạt lành mạnh từ lâu đời của đồng bào Nam Bộ trên dải đất thân yêu của Tổ quốc.
- Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca. Hát đồng đều, rõ lời, biết vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp, tiết tấu.
- Học sinh yêu thích ca hát.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tập hát chuẩn xác bài: “Lý cây bông”
- Các thanh gõ đệm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 tốp 4 –5 em lên biểu diễn bài hát.
-1 vài em cá nhân hát kết hợp múa phụ họa.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Lý là những điệu hát dân gian rất phổ biến ở các vùng nông thôn Nam Bộ. Có rất nhiều điệu Lý như: Lý cây xanh, Lý con quạ, Lý ngựa ô... 
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng
- Giáo viên hát mẫu (mở băng đĩa)
Hoạt động 1: Dạy hát bài Lý cây bông 
a) Đọc lời ca và vỗ tay theo tiết tấu lời ca:Yêu cầu vài học sinh đọc lời của bài hát Học sinh khác theo dõi và đọc thầm theo. Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa đọc vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca từng câu. Bắt nhịp cho cả lớp vừa đọc vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
b) Tập hát: Giáo viên dạy hát từng câu:
1.Bông xanh bông trắng rồi lại vàng bông ơi bạn ơi
2. Bông lê cho bằng bông lựu ơi bạn ơi
3. Là đố í a đố rằng bông rồi lại mấy bông
4. Là đố í a đố rằng bông rồi lại mấy bông
Giáo viên cần lưu ý cho học sinh những chỗ có nhiều tiếng hát luyến bằng 2, 3 nốt nhạc, hát đến đó các em phải hát sao cho mềm mại liền hơi không ngắt quãng. Giáo viên nghe và sửa cho học sinh- Nhắc học sinh phát âm rõ ràng, gọn tiếng từng câu hát. Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt. 
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: hát câu đầu
+ Nhóm 2: hát câu 2
+ Nhóm 3: hát câu 3
+ Nhóm 4: hát câu 4 
Giáo viên tổ chức cho học sinh hát tiếp sức
Hoạt động 2: Hướng dẫn gõ đệm theo bài hát
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vỗ tay (gõ đệm) theo phách như sau:Ví dụ:
Bông xanh bông trắng rồi lại vàng bông ơi bạn ơi. 
x x x x x x x x x x x 
Yêu cầu cả lớp hát và vỗ tay (gõ đệm) theo phách như hướng dẫn. 
HDHS vỗ tay (gõ đệm) theo tiết tấu lời ca:
VD:
Bông xanh bông trắng rồi lại vàng bông ơi bạn ơi x x x 
Cho HS luyện tập theo nhóm, tổ, cá nhân, cả lớp.
1-3 học sinh đọc.
Tập vỗ tay theo hướng dẫn của giáo viên.
Cả lớp vỗ tay theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nghe
Học sinh hát lại mỗi câu 2 lần
Lắng nghe
Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo phách, đệm theo lời ca- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 
Cả lớp hát.
Học sinh hát tiếp sức.
Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
Cả lớp hát- Làm theo hướng dẫn của giáo viên -
Luyện tập theo hướng của giáo viên.
c. Phần kết thúc: 
- Bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài “Lý cây bông” và vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
 - Dặn học sinh về nhà ôn lại lời 1 bài Lý cây bông.
___________________________
CHIỀU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
GV trung tâm dạy
______________________________
TIẾNG ANH
Đ/c Hòa dạy
_________________________
TẬP ĐỌC
Anh Đom Đóm
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, các khổ thơ.
 - Hiểu ND bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(TL được CH SGK , thuộc 2,3 khổ thơ). 
*HS thuộc cả bài thơ.
 - HS thêm yêu cảnh vật thiên nhiên ở nông thôn. 
II. ĐỒ DÙNG: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. (GTB)
- Bảng phụ viết sẵn bài thơ. (luyện đọc)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
A. KTBC: HS đọc và TLCH bài “Mồ côi xử kiện” 
- Hướng dẫn nhận xét.
B. Bài mới
- 2 HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
1. Giới thiệu bài (tranh minh họa)
2. Luyện đọc: (BP)
a. GV đọc toàn bài thơ: Giọng kể nhẹ nhàng
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ
- GV đọc bài thơ chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Bài chia làm mấy khổ? Nêu rõ từng khổ? 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ, GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng
- GV kết hợp giải nghĩa từ: mặt trời gác núi,
Cò Bợ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
- GV theo dõi, sửa cho HS.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1, 2; TLCH
- Anh đom đóm lên đèn đi đâu?
- Tìm từ tả đức tính của anh đom đóm? 
- Hướng dẫn giải nghĩa “chuyên cần”
- Gọi 1 HS đọc to khổ thơ 3, 4.
- Anh đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh đom đóm trong bài thơ.
- Em thấy anh đom đóm trong bài thơ là người như thế nào?
=> GV: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ.
- GV đưa bảng phụ cho HS học thuộc lòng theo hình thức xoá dần.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
+ Qua bài thơ này, em học được điều gì ở anh Đom Đóm?
- GD HS cần có đức tính cần cù, chăm chỉ.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh nêu nội dung.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- 6 khổ thơ 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc nhóm 3 sau đó đổi lại.
- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.
- HS đọc thầm.
- Anh đi gác cho mọi người.
- Chuyên cần.
- HS đặt câu với từ “chuyên cần”
- HS thực hiện.
- HS nêu .
- Anh Đóm quay vòng.
- Anh rất chăm chỉ.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- HS đọc TL, thi đọc thuộc.
- Nhận xét.
- HS nêu: Cần có đức tính chăm chỉ, chịu khó 
SÁNG Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020
TIN HỌC
 Đ/c Phạm Thảo dạy
___________________________
TIẾNG ANH
Đ/C Hòa dạy
__________________________
THỂ DỤC
Đ/C Dũng dạy
___________________________
MĨ THUẬT
Đ/c Luyến dạy
_________________________
Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn về từ chỉ đặc điểm; Ôn tập câu: Ai thế nào? Dấu phẩy
 I.MỤC TIÊU: 
- Ôn tập từ chỉ đặc điểm của người, sự vật (BT1).Biết đặt câu theo mẫu câu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3 a,b).* HS làm được toàn bộ BT3.
- Rèn HS có kĩ năng tìm từ chỉ đặc điểm, câu Ai thế nào và dùng dấu phẩy đúng vị trí trong câu.
 - GD HS yêu thích môn học.
 *GDMT: GD tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (bài 3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
A. KTBC:
- YC HS nêu tên 1 số thành phố ở nước ta, một số vùng quê mà em biết.
- YC HS kể tên các sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, ở nông thôn.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. HD làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng
- GV nhận xét, chốt những từ ngữ đúng:
a. Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh,...
b. Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,...
c. Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,...
d. Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,...
- Yêu cầu HS ghi các từ vừa tìm được vào vở bài tập.
* Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
=> Chốt: Củng cố các từ chỉ đặc điểm. Có từ chỉ đặc điểm tốt, có từ chỉ đặc điểm không tốt. Cần học tập các đặc điểm tốt của các nhân vật.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Câu Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sáng hôm nay ?
- Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào? về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình và nhận xét.
- GV nhận xét.
- Câu theo mẫu Ai thế nào? thường dùng để làm gì?
- GV chốt: Câu Ai thế nào? thường dùng để miêu tả đặc điểm của sự vật hay diễn tả trạng thái của sự vật.
Bài 3: (BP)
 - GV treo bảng phụ có ghi bài tập 3 và yêu cầu HS đọc đề bài.
- YC HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần.
* Giải thích lí do đặt dấu phẩy.
-Nhận xét, chốt đáp án đúng.
=> GV chốt: dấu phẩy để ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ giống nhau trong câu (cùng trả lời câu hỏi Thế nào? Trong câu)
3. Củng cố, dặn dò
- YC HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào? với 1 từ chỉ đặc điểm đó.
- Dặn dò HS HS ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS kể tên.
- 1 HS đọc bài, HS nêu yc.
- HS làm bài.
- Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại các từ.
- HS đặt câu.
- HS đọc bài, nêu yc.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Câu văn cho biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.
- Nghe hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần, HS làm VBT.
- HS đặt được nhiều câu khác nhau
- Nhận xét.
a) Bác nông dân cần mẫn, chăm chỉ /chịu thương chịu khó / ...
b) Bông hoa trong vườn tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / ...
c) Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc đề bài; 1HS đọc lại các câu văn trong bài
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- 3 HS lên chữa bài:
a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
- HS giải thích lí do đặt dấu phẩy.
________________________
TOÁN
Hình chữ nhật
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật; Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc).
 - Rèn kỹ năng nhận biết và vẽ được hình chữ nhật.
 - GD HS có ý thức ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG: Thước kẻ ê-ke (HĐ 1), bảng phụ (bài 1 và 4). Dạy trải nghiệm HĐ1
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: 
1. Giới thiệu bài
2. Bài dạy
HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật
- GV vẽ HCN ABCD cho HS nêu tên hình?
- GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật
- Dùng thước đo độ dài HCN
- So sánh độ dài của cạnh AB và CD?
- So sánh độ dài của cạnh AD và BC?
-> Vậy HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
- Dùng ê - ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD.
- GV treo bảng phụ, vẽ một số hình: Đâu là HCN? Nêu đặc điểm của HCN?
- Hướng dẫn HS trải nghiệm thực tế
- YC HS tìm những đồ vật xung quanh có hình dạng HCN
=> Kết luận: Hình chữ nhật có bốn góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
HĐ 2: Luyện tập
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS đo.
AB = CD
AD = BC
- HS đọc.
- HS dùng ê ke để kiểm tra, nêu nhận xét: HCN có 4 góc vuông.
- HS nhận biết.
- Liên hệ thực tế: Các hình ảnh xung quanh có dạng hình chữ nhật: cửa ra vào, khung ảnh, quyển vở, quyển sách, bộ đồ dùng học tập...
3. Luyện tập.
Bài 1:(BP) Trong các hình dưới đây hình nào là HCN?
- Yêu cầu hs tự nhận biết HCN, sau đó dùng thước để KT.
- chốt: HCN là các hình MNPQ, RSTU 
Þ KL: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi HCN sau:
- Yêu cầu hs dùng thước đo độ dài HCN.
=>Chốt: Đặc điểm của HCN
Bài 3

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_ban.docx