Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12-14 - Năm học 2018-2019 - Tô Thị Vang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC
- Y/c HS kiểm tra bài viết ở nhà.
- Yêu cầu HS đọc lại câu ứng dụng ở bài trước.
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Gọi HS nêu các chữ hoa có trong bài
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .
* Học sinh luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị thực dân Pháp bắt, đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở đó.
- HS viết trên bảng con: Hàm Nghi.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở miền Trung của nước ta.
- HS luyện viết trên bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng.
3. Hướng dẫn viết vào vở
- HS nêu tư thế ngồi viết bài
- Nêu yêu cầu viết bài
- Y/c HS viết vào vở tập viết
4. Chấm chữa bài
- Chấm 4-5 bài viết, nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu nhắc lại cách viết chữ hoa: H, N, V.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS KT cặp đôi
- Đọc
- 3HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Các chữ hoa có trong bài là: H, N, V.
- Quan sát, lắng nghe
- Tập viết vào bảng con
- 1HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi.
- Lắng nghe.
- Tập viết từ ứng dụng trên bảng con
- Đọc
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn.
- Lắng nghe
- Luyện viết vào bảng con
- Nêu tư thế ngồi viết bài
- Nghe
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
TUẦN 12 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Ngày soạn: 10/11/2018 Ngày giảng: 12/11/2018 SÁNG Tiết 1. Chào cờ Tiết 2, 3. Tập đọc - Kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU 1. Luyện đọc - Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lân do phương ngữ: ríu rít, Nguyễn Huệ, chuyện trò, xoắn xuýt. Câu: Những dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời xám đục/ và làn mưa bụi trắng xóa//. - HSNK: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam –Bắc ( TL: Được các câu hỏi trong SGK ) - HS NK nêu được lí do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5 2. Kể chuyện - Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. - GD HS yêu quý tình bạn, cảnh quan môi trường của đất nước nói chung và quê hương em nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ chép sẵn câu đoạn cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Bắc-Trung-Nam và câu chuyện Nắng Phương Nam. 2. Luyện đọc * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. - Y/c HS đọc nối tiếp câu. - Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp. - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét, đánh giá - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm bài và trả lời nội dung bài: + Trong chuyện có những bạn nhỏ nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1và trả lời: + Uyên và bạn đi đâu vào dịp nào? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 của bài . + Nghe đọc thư Vân các bạn ước ao điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3: + Phương nghĩ ra sáng kiến gì? Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà tết cho Vân? - Gọi HS đọc yêu cầu 5 của bài. +Hãy chọn một tên khác cho bài ? - Kết luận nội dung bài: Qua bài văn thấy được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam –Bắc. - Em có quen bạn nào ở xa không? Tình cảm của em với bạn ấy như thế nào? 4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc phân vai - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai đoạn 2 - Nhận xét, đánh giá KỂ CHUYỆN 5. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện 6. Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập - Ý : Chuyện xảy ra vào lúc nào? - Ý 2: Uyên và các bạn đi đâu? - Ý 3: Vì sao mọi người sững lại? - Y/c HS luyện kể theo nhóm 2 - Y/c HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo 4 đoạn. - Gọi HSNK kể lại cả câu chuyện - Nhận xét, đánh giá 7. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - Qua câu chuyện ta thấy tình bạn gắn bó rất thân thiết giữa các bạn thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. Mỗi Chúng ta hãy biết trân trọng và giữ gìn tình bạn đẹp đẽ và cố gắng học tập thật tốt để góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét - HS QS tranh nêu nội dung tranh. - Lắng nghe, theo dõi SGK - Đọc nối tiếp từng câu trước lớp kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn khó. - Đọc đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét - Đọc đồng thanh + Có các bạn Uyên , Phương , Huê cùng một số bạn thiếu nhi miền Nam đang nói về bạn Vân ở miền Bắc. - Học sinh đọc thầm đoạn 1: +Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 Tết . - Học sinh đọc thầm đoạn 2: + Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 + Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân - Đọc, phát biểu suy nghĩ của bản thân. - HS chọn tên khác - Lắng nghe, nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, phát biểu - Nghe - Luyện đọc theo vai - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu chuyện . - Câu chuyện xảy ra vào ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh - Uyên cùng các bạn đi chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ . - Các bạn đang nói chuyện vui vẻ thì sững lại bởi tiếng gọi - Luyện kể theo nhóm 2 - Kể trước lớp - HS NK kể - Nhận xét - Truyện ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 4. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên và giảm đi một số lần. - Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3, 4, 5 - HSNK: Làm được toàn bộ bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, đánh giá 123 x 3 = 369 223 x 4 = 892 B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Y/c HS thực hiện mẫu - Y/c HS thực hiện các cột còn lại - Nhận xét, đánh giá Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Y/c HS thực hiện vào vở. - Nhận xét, đánh giá x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán - HDHS tóm tắt bài toán + Một hộp có: 40 cái kẹo + 4 hộp có: cái kẹo? - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số kẹo trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + 3 thùng có bao nhiêu lít dầu biết chưa ? + Muốn tính được số lít dầu còn lại, trước tiên em phải tính được gì? ( HSNK) - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số lít dầu trong 3 thùng là: 125 x 3 = 375 (lít) Số lít dầu còn lại là: 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số: 190 lít dầu Bài 5: Viết (theo mẫu ) - HDHS làm bài - Nhận xét, đánh giá Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6 x3=18 12x3=36 24x3=72 Giảm 3 lần 6 : 3= 2 12 : 3= 4 24 : 3= 8 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng tính, lớp làm vở nháp - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu - HS thực hiện - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét - Trả lời - Thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng làm - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét - Đọc bài toán ( 2 em) - mỗi thùng có 3 lít dầu. Người ta đã lấy ra 125 lít. - còn lại bao nhiêu lít dầu ? - Trả lời - HSNK : Muốn tính được số lít dầu còn lại phải biết được trong 3 thùng có bao nhiêu lít dầu. - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét - Lắng nghe, tự làm bài vào vở - Chữa bài - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. HĐGD ( Học kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người) Có bài soạn riêng CHIỀU Tiết 6. Tiết 6. Tiếng Anh ( GVBM) Tiết 7. Thể dục ( GVBM) Tiết 8. Âm nhạc ( GVBM) Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Ngày soạn: 10/11/2018 Ngày giảng: 13/11/2018 SÁNG Tiết 1. Tiếng Anh ( GVBM) Tiết 2. Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - HSNK: Biết vận dụnglàm thành thạo toàn bộ bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp chép sẵn nội dung bài toán ví dụ - Hình trong bài tập 1, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi HS lên bảng giải lại bài tập 4 tiết trước - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ - Nêu bài toán. - Hướng dẫn phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh họa. A 6cm B C 2cm D - Yêu cầu nhìn sơ đồ rút ra nhận xét? + Muốn biết đoạn thẳng AB (6cm) gấp mấy lần đoạn thẳng CD (2cm) ta làm như thế nào? - Kết luận. Hỏi: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm như thế nào? - Y/c HS học thuộc quy tắc 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Muốn biết số chấm tròn màu xanh gấp mấy lần chấm tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, đánh giá a) 6 : 2 = 3 ( lần) b) 6 : 3 = 2 ( lần) c) 16 : 4 = 4 ( lần) Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán - HD HS tóm tắt bài toán - Y/c HS tự giải bài toán - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập 3 - Y/c HS tự tóm tắt bài toán rồi giải bài. - Nhận xét, đánh giá Bài giải Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình vuông, hình tứ giác - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá a) Chu vi hình vuông MNPQ là: 3+3+3+3 = 12( cm) hoặc 3 x 4 =12( cm) b) Chu vi hình tứ giác ABCD là: 4 + 5 + 6 + 3 = 18 ( cm) 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau. - Lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - Nghe, đọc lại bài toán - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên. - Đoạn thẳng dài AB gấp 3 lần đoạn CD - Suy nghĩ và nêu : Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) * Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé . - Học thuộc lòng quy tắc - Nêu - Trả lời - Làm bài vào vở - 2HS lên bảng (viết phép tính và kết quả vào hình vẽ GV đã chuẩn bị sẵn) - Nhận xét - Đọc - Tóm tắt theo hướng dẫn - 1HS lên bảng giải, lớp làm ra nháp - Nhận xét - Đọc - Thực hiện yêu cầu - 1HS giải bài trên bảng - Nhận xét - Nêu - Làm bài vào vở - Chữa bài - Trả lời - Lắng nghe Tiết 3. Chính tả (Nghe-viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần (oc/ ooc) (BT2). Làm đúng (BT3). - HSNK: Viết đúng, trình bày sạch sẽ bài chính tả. - HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó giáo dục học sinh biết bảo vệ và có ý thức giữ gìn thôn xóm sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đọc cho HS viết: dòng suối, khu vườn, bay lượn, vấn vương .- - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Y/c HS tìm từ khó và luyện viết vào bảng con. - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc cho HS soát bài - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS làm vào vở bài tập . - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, đánh giá: + Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. + GV giảng từ xe rơ moóc Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3. - Y/c HS làm bài theo nhóm - Nhận xét, đánh giá Trâu, trầu, trấu - Gọi HS đọc lại bài làm đúng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS viết lại các chữ còn sai ( nếu có) - HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe, theo dõi SGK - Đọc lại bài + Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài... - Trả lời - Thực hiện yêu cầu - Nghe và viết bài vào vở. - Soát lỗi chính tả - Nộp bài - Đọc - Làm bài vào VBT - Chữa bài - Nhận xét - HS đọc lại các từ điền đúng. - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Trình bày, nhận xét - Đọc - Nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 4. Tập viết ÔN CHỮ HOA H I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn - HSNK: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ viết hoa H, N, V. - Mẫu chữ tên riêng Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS kiểm tra bài viết ở nhà. - Yêu cầu HS đọc lại câu ứng dụng ở bài trước. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Gọi HS nêu các chữ hoa có trong bài - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . * Học sinh luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị thực dân Pháp bắt, đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở đó. - HS viết trên bảng con: Hàm Nghi. * Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở miền Trung của nước ta. - HS luyện viết trên bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng. 3. Hướng dẫn viết vào vở - HS nêu tư thế ngồi viết bài - Nêu yêu cầu viết bài - Y/c HS viết vào vở tập viết 4. Chấm chữa bài - Chấm 4-5 bài viết, nhận xét 5. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu nhắc lại cách viết chữ hoa: H, N, V. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS KT cặp đôi - Đọc - 3HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Các chữ hoa có trong bài là: H, N, V. - Quan sát, lắng nghe - Tập viết vào bảng con - 1HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi. - Lắng nghe. - Tập viết từ ứng dụng trên bảng con - Đọc Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn. - Lắng nghe - Luyện viết vào bảng con - Nêu tư thế ngồi viết bài - Nghe - Viết bài vào vở - Lắng nghe, ghi nhớ - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa. - Nghe - Nghe, ghi nhớ CHIỀU Tiết 5. Tự nhiên và xã hội PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ ( Dạy GAĐT có bài soạn riêng) I. MỤC TIÊU - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách sử lí khi xảy ra cháy. - HS NK nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS. - GDHS biết cách phòng cháy khi đun nấu II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số vật dễ gây cháy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS lên bảng vẽ lại sơ đồ họ hàng nội, ngoại của mình và trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra. - Tổ chức học sinh thảo luận theo từng cặp, quan sát hình 1 và hình 2 trang 44 và 45 để trả lời câu hỏi. + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? + Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1? + Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa? + Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Vì sao? - Gọi các nhóm trình bày trước lớp - Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất đễ bắt lửa được để xa bếp. - Yêu cầu học sinh kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông tin đại chúng. - Nhận xét, đánh giá phần kể của HS. Kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra. - Cháy có thể xảy ra ở mọi lúc, mọi nơi và có rất nhiều nguyên nhân gây ra cháy. Phần lớn các vụ cháy đó có thể tránh được nếu mọi người đều có ý thức phòng cháy. 3. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai. - Đặt vấn đề với cả lớp: + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đóng vai theo nhóm 6. + Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình. + Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, đầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? + Nhóm 3: Bếp ở nhà bạn chưa thật sự gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc tahy đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp? + Nhóm 4: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? - Gọi từng nhóm lên trình bày - Nhận xét, chốt: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu xong nhớ tắt bếp sau khi sử dụng. 4. Hoạt động 3:Trò chơi gọi cứu hỏa - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Nêu tình huống cháy cụ thể - Thực hành báo động cháy. - Nhận xét và hướng dẫn HS một số cách thoát hiểm khi có cháy . 5. Củng cố - dặn dò: - GV kể cho HS nghe một số vụ cháy lớn điển hình xảy ra trong những năm gần đây. - Cho liên hệ với cuộc sống và giáo dục có ý thức phòng chống cháy trong gia đình mình. - Dặn HS thực hiện tốt những điều vừa được học và xem trước bài sau. - Lên bảng thực hiện - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Kể trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Phát biểu ý kiến - HS thực hiện đóng vai trong nhóm. - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Nghe - Hoạt động - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe - Liên hệ - Nghe, ghi nhớ Tiết 6. Luyện Tiếng Việt Chính tả (Nghe-viết) NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Nắng Phương Nam (từ Phương tủm tỉm cười...dưới nắng), trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả 4, 5 (tr.43-VBT) - HSNK: Làm được thêm bài tập 6 (tr.43-VBT) - HSNK: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp bài tập viết. - HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, biết xây dựng tình cảm bạn bè tốt đẹp giữa thiếu nhi các miền khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - VBT trắc nghiệm và tự luận Tiếng Việt 3 - Tập I III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai trong tiết trước .- - Nhận xét, đánh giá. 2B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài + Các bạn nhỏ đang bàn nhau mua quà gì tặng cho Vân? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Y/c học sinh tìm từ viết khó - Y/c HS viết vào bảng con - Nhận xét: Phương, Bắc, Vân, Nguyễn Huệ, xoắn xuýt, sửng sốt, rung rinh. - Y/c HS nêu lại tư thế ngồi viết - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc cho HS soát bài - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm tổ, thi viết tiếp từ. - Nhận xét, đánh giá Bài 5: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài làm đúng Bài 6: Điền tiếng chứa vần at/ac để hoàn chỉnh thành ngữ, tục ngữ sau: a) Bát ăn.......để b) Xanh như lá,.......như vôi c) ..........như quạt hầu - HS tự làm bài - HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ - HDHS tìm hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ. - HS nhẩm thuộc các câu thàng ngữ, tục ngữ ở bài tập 6 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS viết lại các chữ chưa đúng. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: sơ sinh, xơ xác, xuýt xoa. - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe, theo dõi SGK - Đọc lại bài - Trả lời - Trả lời - Thực hiện yêu cầu - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Nêu lại - Nghe và viết bài vào vở. - Soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu - Viết tiếp vào chỗ trống những từ ngữ có tiếng chứa vần oc, ooc. - Nhận xét - Thực hiện yêu cầu - Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ. - Trình bày, nhận xét - Đọc lời giải đúng - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Đọc lại - Tìm hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. - Học thuộc lòng - Nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 7. HĐNGLL ( TPT Đội) Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Ngày soạn: 11/11/2018 Ngày giảng: 14/11/2018 Tiết 1. Tin học ( GVBM) Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện “Gấp một số lên nhiều lần” và vận dụng giải toán có lời văn - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 - HSNK: Vận dụng giải thành thạo các bài tập. - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3,4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi hai em lên bảng làm lại bài tập 2, 3-tr.57-SGK - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - Y/c HS viết phép tính vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá a) 18 : 6 = 3 ( lần) Sợi dây 18 m dài gấp 3 lần sợi dây dài 6 m. b) 35 : 5 = 7 ( lần) Bao gạo 35 kg cân nặng gấp 7 lần bao gạo 5 kg. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài giải Số bò gấp số trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - HD HS phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua, ta cần tìm gì trước? - Y/c HS giải bài. - Nhận xét, đánh giá Bài giải Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số kg cà chua là: 127 x 3 = 381 (kg) Thu hoạch được ở ở cả hai thửa ruộng số ki-lô-gam cà chua là: 127 + 381 = 508 (kg) Đáp số: 508 kg Bài 4: - HDHS Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Trò chơi: thi giải toán nhanh - Nhận xét, chốt lại Số lớn 15 30 42 42 70 32 Số bé 3 5 6 7 7 4 Số lớn hơn số bé bao nhiêu ĐV? 12 25 36 35 73 28 Số lớn gấp mấy lần số bé? 5 6 7 6 10 8 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hai học sinh lên bảng - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu - Thực hiện yêu cầu - Đọc - 1HS giải trên bảng, lớp giải vào vở - Nhận xét - Đọc - Phân tích bài toán + thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 127 kg cà chua. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều gấp 3 lần số cà chua ở thửa ruộng thứ nhất. + cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua. + HSNK: Trả lời câu hỏi - 1HS làm vào bảng phụ, lớp giải vào vở - Nhận xét - Quan sát, lắng nghe - Thi giải toán nhanh - HS nhắc lại cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Lắng nghe Tiết 3. Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: la đà, mịt mù, khói toả, sương, quanh quanh, nước biếc, bát ngát nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh... - Biết đọc ngắt nghỉ đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 2-3 câu ca dao trong bài). - HSNK: Biết đọc diễn cảm bài thơ. - GDHS yêu quê hương đất nước. Biết bảo vệ cảnh quan của quê hương mình nói riêng và đất nước nói chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - HS đọc bài Nắng phương Nam + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Cảnh đẹp non sông 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu bài. - Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - Gọi HS đọc nối tiếp trước lớp. - Y/c HS đọc từng câu ca dao trong nhóm. - Gọi các nhóm thi đọc - Y/c HS đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm toàn bài, TLCH: + Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao ? + Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì? Câu 1 nhắc đến Lạng Sơn, quê hương yêu dấu của chúng ta. Nơi có nàng Tô Thị, có phố Kì Lừa, có chùa Tam Thanh; Câu 2 Cảnh Hồ Tây được miêu tả trong buổi sớm mai: Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái là tên gọi của các ngôi chùa ven Hồ Tây. Những âm thanh tiếng chuông, tiếng gà gáy, tiếng chày gợi tả những sinh hoạt hằng ngày của bà con ven hồ, Những câu kế tiếp miêu tả một vùng núi non song biển miền Trung hùng vĩ, Các địa danh Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai là mảnh đất trù phú của miền Nam đất nước. + Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - Qua các câu ca dao, em cảm nhận được điều gì? - Kết luận nội dung bài: Qua bài cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Liên hệ: Để thể hiện tình yêu quê hương, mỗi chúng ta cần làm gì? 4. Học thuộc lòng các câu ca dao: - Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao. - HS học thuộc lòng các câu ca dao. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao. - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học hôm nay, em biết thêm điều gì về đất nước ta? - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS học thuộc bài, xem trước bài sau. - Đọc - Trả lời câu hỏi - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Nghe, theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó, ngắt nhịp. - Nối tiếp đọc 6 câu ca dao kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm 3 - Thi đọc theo nhóm - Đọc đồng thanh toàn bài. - Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. - HS dựa vào nội dung bài trả lời câu hỏi - Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho non sông ngày càng đẹp hơn. - Phát biểu - Nghe, nhắc lại - Liên hệ phát biểu - Lắng nghe - Học thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét - Phát biểu - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. Thể dục ( GVBM) Tiết 5. Tiết đọc thư viện Đọc to nghe chung CHIỀU Tiết 6. Luyện TV VIẾT VỀ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Củng cố kĩ năng viết được đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu) về quê hương hoặc nơi mình đang ở. - GDHS biết: + Yêu quý quê hương của mình. - HSNK: Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về quê hương hoặc nơi mình đang ở.Câu văn đủ ý, có hình ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS giới thiệu về quê hương - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu các nhóm trao đổi kể cho bạn nghe về quê hương mình - Y/c đại diện HS trong nhóm kể trước lớp - Nhận xét Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn nói về quê hương. - Gọi HS đọc lại gợi ý - Y/c HS viết vào vở - Gọi HS đọc bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS viết lại những điều vừa kể về quê hương. - Đọc - Nhận xét - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Thực hiện yêu cầu - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Lắng nghe - Thực hành viết vào vở - Đọc bài trước lớp - Nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. - Nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 7. Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - HS NK: Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS. - GD HS có ý thức tốt khi tham gia các hoạt động của lớp, trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK Tự nhiên và xã hội 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Em hãy nêu những thiệt hại do cháy gây ra? - Nêu những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Nhận xét, đánh giá - Ở trường, em thường được chơi những trò chơi nào? B. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình thảo luận nhóm đôi: + Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong tranh? + Trong từng hoạt động đó học sinh làm gì? Giáo viên làm gì? - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Kết luận - HS liên hệ thực tế: + Em thường làm gì trong giờ học? + Em thường học nhóm trong giờ học nào? + Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? - Kết luận: Ở trường, sau giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, quan sát ngoài thiên nhiên, thực hành, nhận xét bài làm của bạn,... Tất cả các HĐ đó giúp em học tập tốt hơn. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập - HS thảo luận theo nhóm tổ các câu hỏi trang 47-SGK + Kể tên các môn học bạn được học ở trường. + Bạn thích nhất môn học nào? Tại sao? + Hoạt động chủ yếu của học sinh ở trường là gì? - Nhận xét, liên hệ tuyên dương những học sinh có nhiều ưu điểm trong học tập, động viên khuyến khích những HS còn hạn chế. 4. Củng cố - dặn dò: - Khi tham gia các hoạt động ở trường, lớp, em phải có thái độ như thế nào? - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu - HS trả lời - Nhận xét - Phát biểu - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi + Hình 1. QS cây hoa trong giờ TNXH. + Hình 2. Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt. Hình 3. Thảo luận nhóm trong giờ Đạo đức. Hình 4: Trình bày sản phẩm trong giờ Thủ công. Hình 5: Làm việc cá nhân trong giờ học Toán. Hình 6: Tập thể dục. - Trình bày trước lớp - Lắng nghe - Liên hệ - Trả lời - Trả lời - Phát biểu - Trả lời - Nghe - Thực hiện yêu cầu - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Tự liên hệ - Liên hệ, phát biểu - Nghe, ghi nhớ Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 Ngày soạn: 11/11/2018 Ngày giảng: 15/11/2018 SÁNG Tiết 1. Toán BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) - Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4 - HSNK: Vận dụng làm thành thạo được toàn bộ bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bộ đồ dùng dạy - học Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Có 4 con trâu và 20 con bò. Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu? - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Lập bảng chia 8 + Để lập được bảng chia 8 ta dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 8. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm dựa vào bảng nhân 8, lập bảng chia 8. - Gọi HS trình bày - Nhận xét, kết l
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_12_14_nam_hoc_2018_2019.doc