Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)

Lồng Ghép GDANQP: Nêu những gương mẹ Việt Nam anh hùng

II. Đồ dùng chuẩn bị :

1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt

2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

A. Hoạt động cơ bản:

7. Trả lời câu hỏi

- Câu chuyện kể về Hai Bà Trưng khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm.

B. Hoạt động thực hành

1. Hỏi - Đáp :

- Đáp : Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng

- Đáp : Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông

- Đáp : Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi thật oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của hai bà.

2. Thảo luận để chọn ý trả lời đúng :

Câu 1:

c) Vì Hai bà muốn dân ta thoát khỏi ách đô hộ của giặc.

Câu 2:

b) Vì Hai Bà là hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử đất nước.

 

docx 14 trang ducthuan 04/08/2022 2970
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2021
Sáng:
Tiết 1: 
HĐTT
____________________________________
Tiết 2+ 3: Tiếng việt
 BÀI 19A : TRUYỀN THỐNG ANH HÙNG (T1+2)
(GD – ANQP)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
Lồng Ghép GDANQP: Nêu những gương mẹ Việt Nam anh hùng
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Hoạt động cơ bản:
7. Trả lời câu hỏi 
- Câu chuyện kể về Hai Bà Trưng khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm.
B. Hoạt động thực hành
1. Hỏi - Đáp :
- Đáp : Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng 
- Đáp : Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
- Đáp : Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi thật oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của hai bà.
2. Thảo luận để chọn ý trả lời đúng :
Câu 1:
c) Vì Hai bà muốn dân ta thoát khỏi ách đô hộ của giặc.
Câu 2:
b) Vì Hai Bà là hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử đất nước.
*Nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
3. Trò chơi: Sắp xếp các ý theo nội dung bài
 c - a - b - d
* GDANQP:
1) Đọc những bài thơ, bài hát mà em biết “ Ca ngợi tình cảm của nhân dân dành cho các chú bộ đội khi hành quân qua làng’’
2) Nêu những gương mẹ Việt Nam anh hùng?
C. Hoạt động ứng dụng
- Nhờ người thân kể những điều họ biết về chú bộ đội.
_______________________________________
Tiết 4: Toán
BÀI 51: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (T1)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Chơi trò chơi “Lập số”
2. Nghe thầy cô hướng dẫn :
- Viết số : 1423
- Đọc số : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
3. Viết vào ô trống (theo mẫu) :
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
5
2
6
1
5261
Năm nghìn hai trăm sáu mươi mốt
3
1
5
2
3152
Ba nghìn một trăm năm mươi hai
8
5
7
4
8574
Tám nghìn năm trăm bảy mươi tư
9
8
2
5
9825
Chín nghìn tám trăm hai mươi lăm
* Bài tập giao thêm 
Bài 3: Viết (theo mẫu) (Vở bài tập nâng cao tập 2 - Trang 3,4)
a) 5427 : Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy
 4572 : Bốn nghìn năm trăm bảy mươi hai
 7452: Bảy nghìn bốn trăm năm mươi hai
 2745: Hai nghìn bảy trăm bốn mươi lăm
b) Ba nghìn sáu trăm chín mươi mốt : 3691
 Sáu nghìn chín trăm mười ba : 6913
 Chín nghìn ba trăm mười sáu : 9316
 Tám nghìn hai trăm ba mươi lăm : 8235
C. Hoạt động ứng dụng
* Bài tập tự luyện: Làm vở bài tập hiện hành 
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 19B: EM TỰ HÀO LÀ CON CHÁU HAI BÀ TRƯNG
T1
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng Việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Quan sát và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh :
- Tranh 1: Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng 
- Tranh 2: Vì Hai bà muốn dân ta thoát khỏi ách đô hộ của giặc
- Tranh 3: Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi thật oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của hai bà.
- Tranh 4: Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
2. Kể chuyện :
- Các nhóm kể từng đoạn truyện theo tranh.
3. Thi kể chuyện trước lớp :	
4. Nhận biết phép nhân hóa :
Con đom đóm được gọi bằng gì ?
Tính nết của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào ?
Hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào ?
Anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác, đi rất êm, 
đi suốt đêm.
Tiết 1: Toán+
TỰ ÔN
___________________________________
Tiết 2: Tiếng việt+
TỰ ÔN
______________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2021
Sáng:
Tiết 1: Toán
BÀI 51: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (T2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
B. Hoạt động thực hành :
Bài 1: Viết tiếp vào ô trống và chỗ chấm 
a) Viết số : 2132
 Đọc số : Hai nghìn một trăm ba mươi hai.
b) Viết số : 3111
 Đọc số : Ba nghìn một trăm mười một
Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu)
a) 
Viết số
Đọc số
1315
Một nghìn ba trăm mười lăm
2157
Hai nghìn một trăm năm mươi bảy
3421
Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt
7643
Bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
6774
Sáu nghìn bảy trăm bảy mươi tư
8132
Tám nghìn một trăm ba mươi hai
2693
Hai nghìn sáu trăm chín mươi ba
b)
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
2
7
6
3
2763
Hai nghìn bảy trăm sáu mươi ba
3
7
2
8
3728
Ba nghìn bảy trăm hai mươi tám
8
1
9
4
8194
Tám nghìn một trăm chín mươi tư
4
9
2
1
4921
Bốn nghìn chín trăm hai mươi mốt
Bài 3: Số ?
2211
2212
2213
2214
2215
2216
a) 
b)
3252
3253
3254
3255
3256
3257
- Em có nhận xét gì về các số đứng liền sau ? (Các số đứng liền sau hơn số đứng liền trước một đơn vị)
- Muốn tìm số liền sau ta làm thế nào ? (Lấy số liền trước cộng với 1)
Bài 4: Số ?
3121 ; 3122 ; 3123 ; 3124 ; 3125 ; 3126.
1910 ; 1911 ; 1912 ; 1913 ; 1914 ; 1915.
5674 ; 5675 ; 5676 ; 5677 ; 5678 ; 5679.
- Muốn tìm số đứng liền sau ta lấy số đứng liền trước cộng với 1.
Bài 5: Viết số tròn nghìn thích hợp vào chỗ chấm 
 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000
C. Hoạt động ứng dụng
- Hỏi mọi người trong gia đình, hàng xóm để tìm các ví dụ thực tế có sử dụng các số có bốn chữ số và viết vào vở.
______________________________________
Tiết 2: Tiếng việt
BÀI 19B: EM TỰ HÀO LÀ CON CHÁU HAI BÀ TRƯNG
(T2)
B. Hoạt động thực hành :
1. Viết vào vở theo mẫu :
- Viết vở : 4 lần chữ hoa N (NH) cỡ nhỏ : 
 2 lần tên riêng : Nhà Rồng
Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
 Câu : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Lưu ý học sinh cách viết chữ hoa, độ cao, khoảng cách các con chữ.
- Giải nghĩa câu ứng dụng : Câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
4. Nhận biết phép nhân hóa :
Con đom đóm được gọi bằng gì ?
Tính nết của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào ?
Hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào ?
Anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác, đi rất êm, 
đi suốt đêm.
C. Hoạt động ứng dụng:
 - Về nhà kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng cho người thân nghe.
Tiết 3: Tiếng việt
BÀI 19B: EM TỰ HÀO LÀ CON CHÁU HAI BÀ TRƯNG 
(T3)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng Việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
B. Hoạt động thực hành :
2. Tìm chữ thích hợp điền vào chỗ trống :
Bài a: lành lặn; nao núng; lanh lảnh
Bài b: đi biền biệt; thấy tiêng tiếc; xanh biêng biếc
3. Trò chơi tìm nhanh các từ ngữ 
 Bảng A
Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l
Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng n
M: xa lạ
M : đội nón
Lấp ló, long lanh, lo lắng, lạnh lung, liên hoan, quả lựu, lưu luyến, 
Non nớt, ăn no, nằm ngủ, màu nâu, nương rãy, noi gương, 
 Bảng B
Từ ngữ chứa tiếng có vần iêt
Từ ngữ chứa tiếng có vần iêc
M: viết chữ
M : làm việc
Việt Nam, viết bài, tiết học, biết chữ, hiểu biết, triết lí, biệt đội, .
Xanh biếc, việc làm, chiếc lá, xem xiếc, liếc nhìn, điếc tai, .
4. Viết
- Nghe - viết đoạn 4 trong bài Hai Bà Trưng 
5. Đổi bài cho bạn soát và sửa lỗi
C. Hoạt động ứng dụng
- Về viết vở tập viết
- Hỏi người thân xem ở làng xóm hoặc phố của em có người nào là bộ đội.
___________________________________________
Tiết 4:Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
__________________________________________________________
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 19C: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI (T1)
(GD – ANQP)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
GDANQP: Kể những việc chú bộ đội đã làm
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng Việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
2. Nghe thầy cô đọc bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
3. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc
4. Trả lời câu hỏi :
a) Trả lời : Bản báo cáo của bạn Chủ tịch hội đồng tự quản
b) Gồm các nội dung
- Nhận xét về các mặt : Học tập, lao động, các công tác khác.
- Đề nghị khen thưởng : Tập thể và cá nhân.
GDANQP: Kể những việc chú bộ đội đã làm
Trong kháng chiến các chú bộ đội rất vất vả chiến đấu vì Tổ quốc. Những công việc như tham gia hành quân; Tham gia trận chiến; làm đường.........
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà hỏi người thân về các tấm gương bộ đội anh hùng.
________________________________________
Tiết 2: Toán+
TỰ ÔN
_________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt+
TỰ ÔN
Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2021
Sáng:
Tiết 1: TN&XH
GV CHUYÊN DẠY
________________________________________
Tiết 2: Toán
BÀI 52: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) 
(T1)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Chơi trò chơi “Lập số có bốn chữ số”
2. Viết vào ô trống (theo mẫu) :
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
5
0
0
0
5000
Năm nghìn
3
7
0
0
3700
Ba nghìn bảy trăm
8
5
4
0
8540
Tám nghìn năm trăm bốn mươi
9
4
0
5
9405
Chín nghìn bốn trăm linh năm
8
0
1
6
8016
Tám nghìn không trăm mười sáu
7
0
0
2
7002
Bảy nghìn không trăm linh hai
3. Viết số thành tổng (theo mẫu) :
a) 3257 = 3000 + 200 + 50 + 7
 4253 = 4000 + 200 + 50 + 3
 2781 = 2000 + 700 + 80 + 1
b)
 4035 = 4000 + 0 + 30 + 5 = 4000 + 30 + 5
 2701 = 2000 + 700 + 0 + 1 = 2000 + 700 + 1
 5120 = 5000 + 100 + 20 + 0 = 5000 + 100 + 20
 3200 = 3000 + 200 + 0 + 0 = 3000 + 200 
 2007 = 2000 + 0 + 0 + 7 = 2000 + 7
C. Hoạt động ứng dụng
- Tự luyện bài 1 (Trang 6 - VBT nâng cao)
Tiết 3: Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
_______________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
GV CHUYÊN DẠY
____________________________________________
Chiều
Tiết 1: Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
____________________________________
Tiết 2: Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
_____________________________________
Tiết 3: Toán+
TỰ ÔN
____________________________________________
Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2021
Sáng:
Tiết 1: Tiếng việt
 BÀI 19C: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI (T2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
Lồng Ghép GDANQP: Ca ngợi tình cảm của nhân dân dành cho bộ đội
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng Việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
5. Thảo luận để chọn câu trả lời đúng :
a) Để biết lớp đã thực hiện tháng thi đua như thế nào
b) Để tổng kết thành tích của lớp, nêu những khuyết điểm cần sửa chữa.
B. Hoạt động thực hành 
1. Điền vào chỗ trống :
- Phiếu bài tập A : nay - liên lạc - lần - luồn - nắm
- Phiếu bài tập B : Biết - tiệc - diệt - việc - chiếc - tiệc - diệt 
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà hỏi người thân về các tấm gương bộ đội anh hùng.
______________________________________
Tiết 2: Tiếng việt
BÀI 19C: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI (T3)
(GD - ANQP)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng Việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
B. Hoạt động thực hành
2. Viết vào vở các câu dưới đây và gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào”
Câu 1: Anh Đom Đóm lên đèn đi tuần khi trời đã tối.
Câu 2: Tối mai, anh Đom Đóm lại đi tuần.
Câu 3: Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
3. Thi trả lời nhanh câu hỏi :
a) Tháng 8 bắt đầu năm học mới.
b) Giờ học của lớp bắt đầu từ lúc 7h30 phút.
c) Lớp em bắt đầu học kì II từ ngày 4/1/2017
d) Đầu tháng 6 em được nghỉ hè.
4. Nghe thầy cô kể chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng”
Sáng hôm ấy bên vệ đường làn Phù Ủng có chàng trai đội nắng ngồi đan sọt. Giữa lúc ấy, đoàn quân đưa Trần Hưng Đạo đi qua làng. Lối hẹp, quân đông, võng xe chật đường, loa thét đinh tai. Vậy mà chàng trai vẫn ngồi điềm nhiên, mải mê đan sọt. Quân mở đường giạn dữ lấy giáo đâm vào đùi, máu chảy, chàng trai vẫn không ngẩng mặt. Kiệu Hưng Đạo Vương xịch đến. Lúc ấy, như sực tỉnh, chàng vội đứng dậy, vái chào. Hưng Đạo Vương hỏi :
- Đùi bị đâm chảy máu thế kia, ngươi không biết sao?
Chàng trai đáp : 
- Tôi đang mải suy nghĩ mấy câu trong sách Binh thư nên không để ý. Xin Đại vương xá cho.
Trần Hưng Đạo hỏi tên, chàng trai xưng là Phạm Ngũ Lão. Hỏi đến phép dùng binh, chàng trả lời rất trôi chảy. Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng, đưa theo về kinh đô. Về sau, Phạm Ngũ Lão cầm quân đánh giặc, lập được nhiều chiến công lớn.
*Giới thiệu: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông là một tướng giỏi đã thống lĩnh quân đội, đánh tan quân xâm lược Nguyên Mông khi chúng sang xâm lược nước ta vào năm 1258 và 1288.
5. Thảo luận để trả lời câu hỏi :
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường đan sọt.
b) Chàng mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu của Hưng Đạo Vương đã đến, quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi chàng để chàng tỉnh ra, rời khỏi chỗ ngồi.
c) Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi. Chàng mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chảu máu mà không hay biết. Khi được Trần Hưng Đạo hỏi đến phép dùng bin chàng trả lời rất trôi chảy.
6. Thay nhau kể lại chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
* GDANQP: Kể những việc chú bộ đội đã làm
 - Em hãy kể tên những anh hùng mà em biết Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
C. Hoạt động ứng dụng
- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng
__________________________________________
Tiết 3: Toán
BÀI 52: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) 
(T2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
B. Hoạt động thực hành 
Bài 1: Đọc các số sau 
8700 : Tám nghìn bảy trăm
5320 : Năm nghìn ba trăm hai mươi
4605 : Bốn nghìn sáu trăm linh năm
7031 : Bảy nghìn không trăm ba mươi mốt
4004 : Bốn nghìn không trăm linh bốn
Bài 2: Chơi trò chơi “Chính tả toán”
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống : 
6517
6518
6519
6520
6521
6522
a)
b)
4000
5000
6000
7000
8000
9000
3000
3100
3200
3300
3400
3500
c)
8410
8420
8430
8440
8450
8460
d)
- Em có nhận xét gì về số liền trước và liền sau trong các ô trống ? ( Số liền trước kém số liền sau 1 đơn vị, 1 nghìn đơn vị, 1 trăm đơn vị, 10 đơn vị)
Bài 4: Viết các số thành tổng (theo mẫu)
a) 7621 = 7000 + 600 + 20 + 1
 1973 = 1000 + 900 + 70 + 3
 4545 = 4000 + 500 + 40 + 5
 8888 = 8000 + 800 + 80 + 8
b) 5005 = 5000 + 5
 7200 = 7000 + 200 
 6030 = 6000 + 30 
 9108 = 9000 + 100 + 8
Bài 5: Viết các tổng thành số (theo mẫu)
a) 3000 + 400 + 50 + 6 = 3456
 5000 + 700 + 10 + 2 = 5712
 8000 + 300 + 90 + 9 = 8399
b) 6000 + 10 + 5 = 6015
 3000 + 300 + 3 = 3303
 7000 + 40 = 7040
 2000 + 9 = 2009
Bài 6: Viết số, biết số đó gồm :
 a) 6444 c) 6400
 b) 6440 d) 6004
C. Hoạt động ứng dụng
- Hỏi và viết vào vở năm sinh của những người trong gia đình em.
Tiết 4: Âm nhạc
GV DẠY CHUYÊN
	_______________________________________________________
Chiều :
Tiết 1: Toán+
TỰ ÔN
_______________________________________
Tiết 2: Tiếng việt +
TỰ ÔN
_____________________________________________
Tiết 3: HĐNGLL
GV DẠY CHUYÊN
Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Thể dục
GV DẠY CHUYÊN
_______________________________________
Tiết 2: TNXH
GV DẠY CHUYÊN
_______________________________________
Tiết 3: Toán
BÀI 53: SỐ 10 000
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản 
1. Chơi trò chơi “Chính tả toán”
2. Lập số 10 000 - mười nghìn :
3. Chơi trò chơi “Đố bạn viết và đọc số”
*Bài tập giao thêm
Bài 1: (Trang 8 - VBT toán nâng cao)
 Viết thêm để được dãy 6 số liên tiếp gồm : 
a) Các số tròn nghìn :
5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10 000; 
b) Các số tròn trăm :
8800; 8900; 9000; 9100; 9200; 9300
c) Các số tròn chục :
9950; 9960; 9970; 9980; 9990; 10 000
C. Hoạt động ứng dụng
- Tự luyện bài 2,3 (trang 9 - VBT nâng cao) 
______________________________________________
Tiết 4: Thủ công
GV DẠY CHUYÊN
BGH Kí duyệt: ngày..../..../2021
Lò Thị Bình

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.docx