Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)

II. Đồ dùng chuẩn bị:

1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt

2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.

A. Hoạt động cơ bản:

1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- Chàng Mồ Côi là người ngồi trên ghế.

- Bác nông dân là người râu tóc bạc phơ.

- Ông chủ quán là người có chiếc khăn vắt trên vai.

6. Trao đổi nhóm, chọn ý đúng:

Câu 1: c) Về việc không trả tiền hít mùi thơm của thức ăn.

Câu 2: b) Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn cơm nắm, không mua gì cả.

Câu 3: c) Bằng cách nghe tiếng của hai đồng bạc được xóc mười lần.

 - Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi: Với cách sử kiện thông minh, tài trí và công bằng, Mồ Côi đã bảo vệ bác nông dân thật thà thoát khỏi sự lừa bịp dối trá của chủ quán.

B. Hoạt động thực hành

2. Thử đặt tên khác cho câu chuyện:

- Một vụ kiện

- Một cách xử kiện thông minh và công bằng

C. Hoạt động ứng dụng

- Nhờ người thân kể về một cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử văn hóa ở quê em.

 

docx 16 trang ducthuan 04/08/2022 2130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: 
HĐTT
________________________________________
Tiết 2+ 3: Tiếng việt
 BÀI 17A: CHÀNG MỒ CÔI Ở VÙNG QUÊ (T1+ 2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Chàng Mồ Côi là người ngồi trên ghế.
- Bác nông dân là người râu tóc bạc phơ.
- Ông chủ quán là người có chiếc khăn vắt trên vai. 
6. Trao đổi nhóm, chọn ý đúng:
Câu 1: c) Về việc không trả tiền hít mùi thơm của thức ăn.
Câu 2: b) Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn cơm nắm, không mua gì cả.
Câu 3: c) Bằng cách nghe tiếng của hai đồng bạc được xóc mười lần.
 - Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi: Với cách sử kiện thông minh, tài trí và công bằng, Mồ Côi đã bảo vệ bác nông dân thật thà thoát khỏi sự lừa bịp dối trá của chủ quán.
B. Hoạt động thực hành
2. Thử đặt tên khác cho câu chuyện:
- Một vụ kiện
- Một cách xử kiện thông minh và công bằng
C. Hoạt động ứng dụng
- Nhờ người thân kể về một cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử văn hóa ở quê em.
________________________________________
Tiết 4: Toán
BÀI 45: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản 
1. Chơi trò chơi " Kết bạn": 
2. a) Nêu cách tính biểu thức sau:
+ 25 4
 -Trong phép tính trên có phép tính cộng và phép tính nhân; ta thực hiện phép nhân trước, cộng sau. 
3. Đọc nội dung trong khung:
- Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì ta làm thế nào? (Ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước).
4. Tính giá trị của biểu thức:
a) (29 + 11) 3 = 40 3 	 b) 34 – (20 – 10) = 34 - 10
 = 120 = 24
B. Hoạt động ứng dụng 
- Làm bài toán 1, 2, 3, 4 trang 89 / 90 - VBT Toán
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 17B: NHỮNG NGƯỜI DÂN THÔN QUÊ 
T1
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động cơ bản
1. Nói về một cảnh đẹp (hoặc di tích lịch sử) ở quê em
2. Quan sát tranh, thảo luận nội dung từng tranh:
- Trong tranh có: Mồ Côi, bác nông dân, ông chủ quán
- Họ đang làm:
 Tranh 1: Một hôm có một chủ quán, mày mặt hung dữ, kéo một bác nông dân gầy gò đến cửa quan đòi mồ Côi xử kiện. Chủ quán muốn kiện bác nông dân về tội đã vào quán của lão hít mùi thơm của các món ăn ngon mà không chịu trả tiền. Bác nông dân thấy mình bị oan nên tức giận.
 Tranh 2: Sau khi nghe chủ quán đòi bồi thường 20 đồng bạc, bác nông dân giãy nảy lên không chịu vì bác chỉ ngồi trong quán ăn cơm nắm đã mang theo của mình mà không hề mua món gì ở quán.
 Tranh 3: Theo cách phân xử của mồ côi, bác nông dân lấy hai đồng bạc bỏ vào bát xóc cho chủ quán nghe đủ mười lần. Chủ quán ngơ ngác nghe và chẳng hiểu ra sao.
 Tranh 4: Khi bác nông dân đã xóc đủ mười lần, Mồ Côi bào: ‘’Bác hít mùi thơm trong quán, còn chủ quán thì đã nghe tiếng kêu như vậy là rất công bằng”.
Bác nông dân bỏ lại hai đồng tiền của mình vào túi, vui mừng cảm ơn quan tòa, còn lão chủ quán tham lam thì tiu nghỉu ra về với vẻ hổ thẹn.
3. Nhìn tranh, dựa vào phần thảo luận, mỗi bạn kể một đoạn.
- Mỗi HS kể một đoạn ( kể nối tiếp)
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b) Vạc là loài chim gần giống cò, tiếng kêu rất to, thường đi ăn đêm.
________________________________________
Tiết 2: Toán +
ÔN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (SEQAP + TNC)
 III- Các hoạt động dạy- học
 1. Kiểm tra 
 HS thực hiện 206 + 25 - 34
 2. Bài mới 
 a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
 b, Nội dung.
Nhóm hóc sinh HT, CHT
Nhóm học sinh HTT
*Bài 1:Tính( theo mẫu)
Mẫu: Gấp 13 4 = 52; 52 + 48 =100
a) Gấp 14 lên 5 lần rồi bớt đi 25.
 Gấp 14 5 = 70 ; 70 – 25 = 45
b)Giảm 63 đi 7 lần rồi thêm 8.
 Giảm 63 : 7 = 9 ; 9 + 8 = 17
*Bài 2: (Tài liệu SEQAP-T 47)
Mẹ hái được 12 kg nấm. Con hái được số nấm bằng số nấm của mẹ. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki lô gam nấm?
	 Bài giải
 Số nấm của con là:
 12 : 4 = 3 ( kg )
Cả hai mẹ con hái được là:
 12 + 3 = 15 ( kg )
 Đáp số: 15 kg 
*Bài 1: (T.67) Tính giá trị của biểu thức: 
a) 315 + 12 + 13 = 327 + 13
 = 340
b) 530 - 70 + 48 = 460 + 48
 = 508
c) 420 + 58 – 85 = 478 - 85
 = 393
d) 294 – 56 – 36 = 238 - 36
 = 202
*Bài 2 (T.67) Tính giá trị của biểu thức:
a) 134 3 = 52 3 d) 72 : 9 : 2 = 8 : 2
 = 156 = 4
b)56 : 7 x 6 = 8 6 c) 6 5 : 2 = 30 : 2 
 = 48 = 15
*Bài 3:T.67: >,<,=
 33 : 3 4 ..>..43
 58 = 85 – 19 - 8
 80 : 2 - 9 < 30 + 4
*Bài 4:T.67: 
 Bài giải
 Số xe đạp đã bán là:
 27 : 9 =3(Chiếc)
 Số xe đạp còn lại là:
 27 – 3 = 24(chiếc )
 Đáp số: 24 Chiếc xe đạp
3. Củng cố - dặn dò 
 Nhận xét tiết học 
Tiết 3:Tiếng việt+
LUYỆN ĐỌC : MỒ CÔI XỬ KIỆN
__________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 17B: NHỮNG NGƯỜI DÂN THÔN QUÊ 
T2
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
B. Hoạt động thực hành
1. Quan sát ảnh, tìm từ có vần ui hoặc uôi điền vào phiếu:
 PHIẾU HỌC TẬP
Ui
đồi núi
uôi	
quả chuối
2. Viết vào vở theo mẫu
- 4 lần chữ hoa N cỡ nhỏ
- 2 lần tên Ngô Quyền cỡ nhỏ
- 1 làn câu: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
 - Lưu ý học sinh cách viết chữ hoa, độ cao, khoảng cách các con chữ.
C. Hoạt động ứng dụng
- Kể cho người thân nghe câu chuyện Mồ Côi xử kiện.
Tiết 2: Tiếng việt
BÀI 17B: NHỮNG NGƯỜI DÂN THÔN QUÊ
(T3)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ
A. Hoạt động thực hành
5. Tìm và viết từ.
a) Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / gi hoặc r:
- Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc, gần giống như nhau: giống
- Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: rạ
Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy
b) Tìm từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc:
- Bấm đứt ngọn rau, hoa, lá, bằng hai đầu ngón tay: ngắt
- Trái nghĩa với rỗng: đặc
C. Hoạt động ứng dụng
- Kể cho người thân nghe câu chuyện Mồ Côi xử kiện. 
_______________________________________
Tiết 3: Toán
BÀI 45: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động thực hành 
1. Tính giá trị của biểu thức:
a) (45 + 15 ) : 3 = 60 : 3
 = 20
b) 67 – ( 43 – 20) = 67 – 23
 = 44
 20 (12 – 10) = 20 2
 = 40
 48 : (8 : 2) = 48 : 4
 = 12
2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 48 : 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
b) 34 – 20 - 10 = 14 – 10
 = 4
 48 : (4 : 2) = 48 : 2
 = 24
 34 - (20 + 10) = 34 - 30
 = 4
3. >, < , = ?
	a) (21 – 11) 4 < 41
	b) 56 – (23 + 7) = 26
4. Giải bài toán:
Bài giải
Mẹ và chị hái được số quả táo là:
50 + 35 = 85 (quả)
 Mỗi hộp có số quả táo là:
85 : 5 = 17 (quả)
 Đáp số: 17 quả táo
B. Hoạt động ứng dụng 
- Làm bài 1, 2, 3, 4 Trang 91 - VBTT
______________________________________________
Tiết 4:Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
__________________________________________
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
BÀI 17C: NÉT ĐẸP Ở LÀNG QUÊ ( T1)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ cảnh con vạc đang kiếm ăn ở sông và đàn Đom đóm bay trên trầu trời.
- Đom đóm có đặc điểm là ban đêm phát ra ánh sáng.
2. Nghe thầy cô đọc bài: Anh Đom Đóm
3. Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa
- Đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc
4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc
a. Đọc từ: gác núi, tan dần, làn gió mát, ru hỡi, ru hời, long lanh, quay vòng, bừng nở, rộn rịp
b. Đọc câu:
- Tiếng chị Cò Bợ:
 ‘’Ru hỡi! Ru hời!
 Hỡi bé tôi ơi,
 Ngủ cho ngon giấc”.
5. Đọc đoạn:
- Mỗi bạn đọc một khổ thơ, tiếp nối nhau đến hết bài 
6. Thảo luận và trả lời câu hỏi
Câu 1: Anh Đóm lên đèn đi gác suốt đêm lo cho người ngủ.
Câu 2: Anh Đóm thấy cảnh chị Cò Bợ ru con, cảnh thím Vạc lặng lẽ mò tôm ở ngoài sông.
- Nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
7. Chọn và chép vào vở khổ thơ có hình ảnh đẹp của ảnh Đom Đóm.
 Theo làn gió mát
 Đóm đi rất êm
 Đi suốt một đêm
 Lo cho người ngủ
______________________________________________
Tiết 2: Toán +
ÔN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
BDHSHT- PĐHSCHT
*Nhóm học sinh CHT
*Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 
a) 315 + 12 + 13 = 327 + 13
 = 340
b) 530 - 70 + 48 = 460 + 48
 = 508
c) 420 + 58 – 85 = 478 - 85
 = 393
d) 294 – 56 – 36 = 238 - 36
 = 202
*Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 134 3 = 52 3 
 = 156
d) 72 : 9 : 2 = 8 : 2
 = 4
b)56 : 7 6 = 8 x 6 
 = 48
c) 6 5 : 2 = 30 : 2 
 = 15
*Nhóm học sinh HT
*Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 134 3 = 52 3 d) 72 : 9 : 2 = 8 : 2
 = 156 = 4
b)56 : 7 6 = 8 6 c) 6 5 : 2 = 30 : 2 
 = 48 = 15
*Bài 3: >, <, =
 33 : 3 4 ..>..43
 58 =..85 – 19 - 8
 80 : 2 - 9 < 30 + 4
*Bài 4: 
 Bài giải
 Số xe đạp đã bán là:
 27 : 9 =3(Chiếc)
 Số xe đạp còn lại là:
 27 – 3 = 24(chiếc )
 Đáp số: 24 Chiếc xe đạp
_______________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN VIẾT: MỒ CÔI XỬ KIỆN
_______________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: TN&XH
GV CHUYÊN DẠY
_______________________________________
Tiết 2 : Toán
BÀI 46: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động thực hành:
1. Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. 
2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 37 – 25 + 20 = 12 + 20
 = 32
b) 12 5 : 6 = 60 : 6
 = 10
 50 + 100 – 30 = 150 – 30 
 = 120
 28 : 2 4 = 14 4
 = 56
3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 22 + 14 3 = 22 + 42
 = 64
b) 70 – 48 : 4 = 70 - 12
 = 58 
 126 + 80 : 4 = 126 + 20 
 = 146
 120 – 15 8 = 120 - 120
 = 0
4. Tính giá trị của biểu thức:
a) (22 + 38) : 5 = 60 : 5
 = 12
b) 66 : (6 : 2) = 66 : 3
 = 22
 25 (23 – 20) = 25 3
 = 75
 72 : ( 3 2) = 72 : 6
 = 12
B. Hoạt động ứng dụng: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT – T92
Tiết 3: Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 4: Đạo đức
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
Tiết 1: Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 2: Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
________________________________________________
Tiết 3 : Toán+
ÔN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
*Nhóm học sinh CHT
*Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 
a) 315 + 12 + 13 = 327 + 13
 = 340
b) 530 - 70 + 48 = 460 + 48
 = 508
c) 420 + 58 – 85 = 478 - 85
 = 393
d) 294 – 56 – 36 = 238 - 36
 = 202
*Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 134 3 = 52 3 
 = 156
d) 72 : 9 : 2 = 8 : 2
 = 4
b)56 : 7 6 = 8 x 6 
 = 48
c) 6 5 : 2 = 30 : 2 
 = 15
*Nhóm học sinh HT
*Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 134 3 = 52 3 d) 72 : 9 : 2 = 8 : 2
 = 156 = 4
b)56 : 7 6 = 8 6 c) 6 5 : 2 = 30 : 2 
 = 48 = 15
*Bài 3: >, <, =
 33 : 3 4 ..>..43
 58 =..85 – 19 - 8
 80 : 2 - 9 < 30 + 4
*Bài 4: 
 Bài giải
 Số xe đạp đã bán là:
 27 : 9 =3(Chiếc)
 Số xe đạp còn lại là:
 27 – 3 = 24(chiếc )
 Đáp số: 24 Chiếc xe đạp
_________________________________________________
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Toán
BÀI 47: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
(TIẾT 1)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản 
1. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
 - Có 4 hình vuông
 - Có 4 hình hình chữ nhật
2. a) Dùng ê ke kiểm tra các góc của hình chữ nhật:
Vuông
Không vuông
Góc đỉnh A
V
Góc đỉnh B
V
Góc đỉnh C
V
Góc đỉnh D
V
b) Ghi kết quả vào chỗ chấm:
 AB = 4 cm AD = 3 cm
 CD = 4 cm BC= 3 cm
-Các góc của hình chữ nhật ABCD có đặc điểm là 4 góc vuông.
- Các cạnh của hình chữ nhật ABCD có đặc điểm là có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
c) Đọc nội dung:
3. a) Dùng ê ke kiểm tra các góc của hình vuông:
Vuông
Không vuông
Góc đỉnh A
V
Góc đỉnh B
V
Góc đỉnh C
V
Góc đỉnh D
V
b) Ghi kết quả vào chỗ chấm:
 AB = 4 cm AD = 4 cm
 CD = 4 cm BC= 4 cm
c) Đọc nội dung:
4. a) Hình chữ nhật: MNPQ, RSTU
 b) Hình vuông: MNPQ, EGHI
B. Hoạt động ứng dụng: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBTT – T93, 94
Tiết 2: Tiếng việt
BÀI 17C: NÉT ĐẸP Ở LÀNG QUÊ (T2)
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
B. Hoạt động thực hành:
1. Thi đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ 
2. a) Xem tranh, đọc tên nhân vật và nói họ là nhân vật trong các bài nào mới học
- Mến trong bài Đôi bạn.
- Anh Đom Đóm trong bài Anh Đom Đóm
- Anh Mồ Côi, chủ quán trong bài Mồ Côi xử kiện
b) Chọn từ chỉ đặc điểm điền vào phiếu học tập
 PHIẾU HỌC TẬP
Nhân vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
Mến
dũng cảm, tốt bụng, sẵn sang cứu người
Anh Đom Đóm
cần mẫn, biết chăm lo
Anh Mồ Côi
thông minh, công bằng
Chủ quán
quá tham lam, dối trá
3. Đặt câu theo mẫuAi (cái gì, con gì), thế nào?
a) Bác nông dân rất cần cù cày cho xong thửa ruộng của mình.
b) Một bông hoa trong vườn thật rực rỡ trong nắng sớm.
c) Một buổi sáng mùa đông ấm áp vì có nắng hửng lên.
4. Làm theo hướng dẫn của thầy cô:
 a) Cây gì gai mọc đầy mình
 Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
 Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền
 Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người?
 	Là cây mây
 b) Tháng chạp thì mắc trồng khoai
 Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
 Tháng tư bắt mạ, thuận hòa mọi nơi
 Tháng năm gặt hái vừa rồi
 Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng.
C. Hoạt động ứng dụng 
- Đọc bài Anh Đom Đóm
__________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt
BÀI 17C: NÉP ĐẸP Ở LÀNG QUÊ (T3 )
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động thực hành:
5. Viết vào vở bức thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
Bài làm
 Điện Biên, ngày 30 tháng 12 năm 2020
Huy thân mến!
 Tớ là Nhi đây, Lâu rồi tớ chưa được về thăm cậu, thế gia đình cậu và cậu có khỏe không? Gia đình tớ vẫn khỏe. Chắc cậu chưa được ra Điện Biên, nơi tớ sinh ra và lớn lên. Bây giờ, tớ sẽ kể cho cậu nghe. Điện Biên là một thành phố rất văn minh, hiện đại. Đường phố ở Điện Biên tấp nập xe cộ, người qua lại nhất là vào những ngày giáp tết. Điện Biên có nhiều ngôi nhà cao tầng. Khách sạn ở đây được xây rất cao và có những siêu thị tuyệt đẹp. Chỗ vui nhất là công viên. Ở đây có rất nhiều cây, có những trò chơi bổ ích và có cả một cái hồ lớn. Đẹp hơn nữa là Hồ Pa Khoang. Quanh hồ là những hàng tre rủ xuống mặt nước trong xanh. Và ở Điện Biên, còn có rất nhiều danh lam thắng cảnh và những di tích lịch sử mà tớ còn chưa biết.
 Tớ rất yêu Điện Biên, ở đó có rất nhiều cảnh đẹp non sông. Bạn thân
 Nhi
 Lê Hà Vân Nhi
Điện Biên ngày...tháng... năm...
.......... thân mến!
Dạo này cậu có khoẻ không? Sắp hết học kỳ I rồi cậu ôn bài được nhiều chưa? Mình có một chuyện rất thú vị muốn kể cho cậu nghe. 
Vừa qua lớp chúng mình được đi thăm quan ở ..... đẹp và náo nhiệt lắm, nhà nào cũng cao to và san sát nhau. Đường phố, xe cộ đi lại tấp nập. Đêm xuống thành phố lung linh dưới ánh điện, mình thích nhất là ngắm hàng cột điện lúc nào cũng nhấp nháy đủ màu sắc....
Thôi có lẽ mình chỉ kể vậy thôi. Mình còn để giành thư sau còn kể tiếp cho cậu nghe chứ. Mình chúc cậu .................. 
 Bạn thân của cậu.
 ...........
B. Hoạt động ứng dụng
- Đọc bức thư viết gửi bạn cho người thân nghe.
_____________________________________________
Chiều :
Tiết 1: Toán+
	ÔN TẬP
________________________________________________
Tiết 2: Tiếng việt +
LUYỆN ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM
____________________________________________
Tiết 3: HĐNGLL
GV CHUYÊN SOẠN
______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2021
Sáng:
Tiết 1: Thể dục
GV CHUYÊN SOẠN
_____________________________________________
Tiết 2: TNXH
GV CHUYÊN SOẠN
_____________________________________________
Tiết 3: Toán 
BÀI 47: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động thực hành
1. Đo độ dài các cạnh của hình sau:
a) Hình chữ nhật ABCD b) Hình vuông MNPQ
AB = 4 cm AD = 2 cm	 MN = 3 cm MQ = 3 cm
DC = 4 cm BC = 2cm QP = 3 cm NP = 3 cm
2. a) Kẻ thêm đoạn thẳng để được hình chữ nhật:
b) Kẻ thêm đoạn thẳng để được hình vuông:
3. Vẽ hình theo mẫu:
B. Hoạt động ứng dụng: Làm bài toán 1, 2, 3, 4 VBTT – T93, 94
________________________________________________
Tiết 4: Thủ công
GV CHUYÊN SOẠN
BGH Kí duyệt: ngày .... tháng.... năm 2020
Lò Thị Bình
Tiết 5: Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 17
LỒNG GHÉP KĨ NĂNG SỐNG
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình học tập, việc thực hiện nội quy, hoạt động của lớp, của trường trong tuần qua từ đó rút ra kinh nghiệm cho tuần học sau.
- Chia sẻ những tâm tư, tình cảm của học sinh.
- Tạo không khí thân thiện, đoàn kết để các em cùng nhau khắc phục những hạn chế, tiến bộ hơn trong tuần tới.
- Triển khai kế hoạch tuần 18
II. Hoạt động cơ bản: 
* Lồng ghép rèn kỹ năng sống: 
BÀI 4: TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET (T3)
- Thực hành?
- Rút ra ghi nhớ.
1. Chủ tịch Hội đồng tự quản nhận xét.
2. Nhận xét của GVCN đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 17 và phương hướng tuần 18
a) Các môn học và hoạt động giáo dục
* Kiến thức, kĩ năng
* Ưu điểm: 
- Tích cực tham gia thảo luận nhóm sôi nổi, các em đã năm được kiến thức học trong tuần: Thuộc bảng cộng bảng trừ, thực hiện được phép cộng phép trừ có nhớ. Biết tính giá trị của biểu thức.
- Đọc và kể được các câu chuyện trong tuần, nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm, biết nói lời thể hiện sợ ngạc nhiên, thích thú. 
- Một số em đã có tiến bộ trong học tập em Sùa, Sò, Du, Hồng.....
* Tồn tại:
 Một số em làm toán còn chậm: Sơn, Dia, Sinh... 
b) Năng lực
* Ưu điểm:
- Các em mạnh dạn trong giao tiếp trình bày rõ ràng, vệ sinh các nhân thân thể ăn mặc gọn gàng, chấp hành nghiêm túc nội quy lớp học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với nhóm.
* Tồn tại: Vẫn còn một số em ăn mặc chưa đúng trang phục khi đến lớp em Tỉnh.
c) Phẩm chất
* Ưu điểm:
- Các em thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, với thầy cô giáo và người khác, Một số em tích cực tham gia hoạt động tích cực tham gia hoạt động phong trào học tập, văn nghệ. Các em có ý thức bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường, thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 
3. Phương hướng tuần tới
- Tiếp tục duy trì sĩ số 25/25 em đi học đầy đủ đúng giờ
* Về kiến thức, kĩ năng: 
- Phụ đạo cho các em kĩ năng cộng, trừ cho em Dia, Sơn, Sinh, Hoa, Hương.
* Về năng lực: 
- Thực hiện nghiêm túc nội quy lớp học, rèn kĩ năng chia sẻ kết quả học tập với bạn, với nhóm.
* Về phẩm chất: 
- Mạnh dạn trao đổi nội dung học tập với bạn với thầy cô, tích cực tham gia các hoạt động phong trào.
* Các hoạt động khác:
- Tiếp tục duy trì nền nếp học tập thực hiện tốt nội quy trường, lớp
- Vệ sinh sạch sẽ trường lớp.
- Nhắc nhở học sinh đi học đều đúng giờ, thảo luận nhóm sôi nổi, hoàn thành bài tập và thuộc bài ngay trên lớp.
- Tiếp tục giáo dục kĩ năng sống và giao tiếp hằng ngày cho các em, sao cho các em học sinh tự tin trong giao tiếp, lịch sự, lễ phép với mọi người. Giữ vệ sinh cá nhân, tập thể sạch sẽ, gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.docx