Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Hát bài hát về quê hương:
2. Nghe thầy cô đọc bài:
3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (SHD)
- Quê hương : là nơi sinh ra và lớn lên
4. Cùng thầy cô đọc từ ngữ:
- Lạc mất đường về, chuyện trò, ánh lên, dứt lời, làm quen, yên lặng.
5. Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp đến hết bài.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Thi đọc đoạn 1.
6. Câu chuyện “Giọng quê hương” nói về điều gì ?
b) Ca ngợi lòng yêu quê hương.
Tiết 2
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Đọc đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi:
a) Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với 3 thanh niên.
b) Chuyện xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên vì anh thanh niên xin được trả tiền hộ.
2. Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
a) Vì Thuyên và Đồng nói giọng miền Trung, gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ thân thương đã mất.
b) Người trẻ tuổi cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng nhìn nhau mắt rớm lệ.
3. HS trao đổi với nhau về quê hương của mình.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Hỏi bố mẹ người thân ở quê em có cảnh gì đẹp, có lễ hội và đặc sản gì ?
TUẦN 10 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: HĐTT ___________________________________________ Tiết 2+ 3: Tiếng việt BÀI 10A: KHÔNG QUÊN CỘI NGUỒN Tiết 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Hát bài hát về quê hương: 2. Nghe thầy cô đọc bài: 3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (SHD) - Quê hương : là nơi sinh ra và lớn lên 4. Cùng thầy cô đọc từ ngữ: - Lạc mất đường về, chuyện trò, ánh lên, dứt lời, làm quen, yên lặng. 5. Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp đến hết bài. - Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc đoạn 1. 6. Câu chuyện “Giọng quê hương” nói về điều gì ? b) Ca ngợi lòng yêu quê hương. Tiết 2 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Đọc đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: a) Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với 3 thanh niên. b) Chuyện xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên vì anh thanh niên xin được trả tiền hộ. 2. Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: a) Vì Thuyên và Đồng nói giọng miền Trung, gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ thân thương đã mất. b) Người trẻ tuổi cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng nhìn nhau mắt rớm lệ. 3. HS trao đổi với nhau về quê hương của mình. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hỏi bố mẹ người thân ở quê em có cảnh gì đẹp, có lễ hội và đặc sản gì ? _________________________________________ Tiết 4: Toán BÀI 26: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (T1) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Chơi trò chơi “Vẽ đoạn thẳng” 2. Đọc bảng theo mẫu: - Đọc tên và chiều cao của các bạn a) Minh cao 1 mét 25 xăng – ti – mét. - Hằng cao: 1 mét 20 xăng – ti – mét. b) – Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất. 3. a) Đo chiều cao của các bạn trong nhóm: b) Đọc cho nhau nghe số đo của cả nhóm. c) Bạn cao nhất, bạn thấp nhất của nhóm B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Về đo chiều cao của người thân trong gia đình, cái bàn học, Chiều: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 10B: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG Tiết 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Kể cho nhau nghe về quê em: 2. Chọn câu phù hợp với mỗi bức tranh Câu a: - Bức tranh 2 Câu b: - Bức tranh 1 Câu c: - Bức tranh 3 3. Dựa vào tranh, nối tiếp kể từng đoạn trong nhóm - Thi kể giữa các nhóm - HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. Tiết 2: Toán+ LUYỆN TẬP CHUNG (BDHSHT- PĐHSCHT) Đề bài *Nhóm HSCHT *Bài 1, 2(52). VBT. Số? 1km = .....m 1m = .....mm 1hm = ....m 1m =......cm 1km = .....hm 1dm = ....mm 1hm = .....dam 1cm = ......mm 3hm = ......m 6cm =......mm 6dam = ....m 8dm = .....cm *Bài 3(52). VBT. Tính (theo mẫu) 26m 2 = 69cm : 3 = 25dam 2 = 48m : 4 = 18hm 4 = 84dm : 2 = *Nhóm HSHT. *Bài 115(18). Toán nâng cao 6m 8dm ... 7m> < = 4m 63cm ... 3m 63cm 5m 4dm .... 54dm 9dam 8m ... 10dam 9m 4mm .... 9m 8m 5cm .....805cm * Bài 81 (14) Toán nâng cao. Có 42 cái chén . Cứ 6 cái chén xếp vào một đĩa . Hỏi xếp đủ được bao nhiêu cái đĩa ? *Bài 133(15) tuyển tập các bài toán hay và khó 3. Tính nhanh 6 28 + 72 6 = 3 58 + 58 7 = Đáp án *Nhóm HSCHT. *Bài 1, 2(52). VBT. Số? 1km = 1000m 1m = 1000mm 1hm = 100m 1m =100cm 1km = 10hm 1dm = 100mm 1hm = 10dam 1cm = 10mm 3hm = 300m 6cm = 60mm 6dam = 60m 8dm = 80cm *Bài 3(52). VBT. Tính (theo mẫu) 26m 2 = 52m 69cm : 3 = 23cm 25dam 2 = 50dam 48m : 4 = 12m 18hm 4 = 72hm 84dm : 2 = 42dm *Nhóm HSHT 5m 4dm = 54dm 9m 4mm > 9m 8m 5cm = 805cm Bài giải. Số đĩa xếp chén là. 42 : 6 = 7 ( cái) Đáp số: 7 cái đĩa. *Bài 133(15) tuyển tập các bài toán hay và khó 3. Tính nhanh 6 28 + 72 6 = 6 (28 + 72) = 6 100 = 600 3 58 + 58 7 = 58 (3 + 7) = 58 10 = 580 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số? _____________________________________________ Tiết 2: Tiếng việt+ LUYỆN ĐỌC: GIỌNG QUÊ HƯƠNG (Seqap) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên đọc mẫu bài : - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Tổ chức cho HS chia nhóm, thi đọc bài. - GV và HS bình chọn người đọc hay diễn cảm nhất. - Nhận xét c, Bài tập + Nêu yêu cầu bài tập 1 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài, HS làm bài + Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Nhận xét và chữa - Học sinh đọc bài + Nêu yêu cầu bài tập Hướng dẫn cách làm Luyện đọc : Giọng quê hương ( Trang 43 ) + Học sinh đọc nối tiếp câu. + HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc từng đoạn trong nhóm + Từng nhóm thi đọc trước lớp *Bài 1: (Tài liệu SEQAP 43) Đọc rõ ràng, rành mạch các câu sau (chú ý ngắt nghỉ hợp lí, hơi kéo dài giọng các tiếng trước dấu ba chấm trong câu): - Xin lỗi.//Tôi quả thật chưa nhớ ra/anh là - Dạ, không! / Bây giờ tôi mới được biết anh hai.// Tôi muốn làm quen - Mẹ tôi là người miền Trung // Bà qua đời /đã hơn tám năm rồi.// *Bài 2: (Tài liệu SEQAP 43) Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn sau (chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm): Nói đến đây, người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên, Đồng thì bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. *Bài 3: (Tài liệu SEQAP 43) Em có thể thay từ yên lặng trong câu “Thuyên Và Đồng yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.”bằng từ nào ? Khoanh tròn chữ cái trước từ em chọn: c) ( lặng yên ) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm. - Chuẩn bị bài tiết sau. _____________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 10B: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG Tiết 2 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 4. Trả lời câu hỏi: - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh như tiếng thác dội về, như tiếng gió ào ào. 5. Tìm âm thanh được so sánh với nhau: a) So sánh tiếng suối với tiếng hát b) Tiếng chim kêu so sánh tiếng xóc những rổ tiền đồng. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Viết vào vở theo mẫu: - Viết vở: 4 lần chữ hoa G (Gi) cỡ chữ nhỏ 2 lần tên riêng Ông Gióng cỡ chữ nhỏ 1 lần câu: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. - Lưu ý học sinh cách viết chữ hoa, độ cao, khoảng cách các con chữ. b) là cái la bàn C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về kể lại câu chuyện “Giọng quê hương” cho người thân nghe. - Hỏi người thân về trò chơi của trẻ ở quê em. ____________________________________ Tiết 2: Tiếng việt BÀI 10B: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG (T3) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 2. Nghe thầy cô đọc viết vào vở: - Chú ý viết đúng: Khế ngọt, trèo, rợp, bướm vàng, diều biếc, ven. 3. HS đổi bài bạn, cùng sửa lỗi 4. Chọn vần Oai, oay điền vào chỗ trống: a) Trồng khoai. c) Hí hoáy b) Nước xoáy d) quả xoài 5. Viết vào vở các từ đã hoàn thành ở bài 4. 6. Giải nghĩa câu đố: a) quả đu đủ b) là cái la bàn C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về kể lại câu chuyện “Giọng quê hương” cho người thân nghe. - Hỏi người thân về trò chơi của trẻ ở quê em. ___________________________________________ Tiết 3: Toán BÀI 26 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (T2) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 4. Trò chơi “Ước lượng độ dài”: - Ước lượng bàn học, quyển vở, chiều dài sân trường, em dùng mắt để ước lượng. - Đưa ra các câu hỏi: 5. Thực hành đo độ dài: - GV hướng dẫn cách đo. - HS đo đọc kết quả cho nhau nghe. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà luyện bài 1, 2 SHD – 12 _______________________________________ Tiết 4:Tiếng anh GV CHUYÊN DẠY Chiều: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 10C: GẮN BÓ VỚI QUÊ HƯƠNG (T1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Kể về một trò chơi của thiếu nhi (theo gợi ý): Nhảy dây, sáu người, trò chơi khỏe, vui. 2. Nghe cô đọc bài: Thư gửi bà 3. Hướng dẫn HS cách đọc: a) Đọc từ ngữ. b) Đọc câu, chú ngắt hơi ở những chỗ có dấu /. 4. Đọc nối tiếp bức thư: - Nhóm đọc nối tiếp - Thi đọc giữa các nhóm 5. Thay nhau hỏi đáp: a) Đức sống ở Hải Phòng. d) Đức kể tịnh hình gia đình cho bà nghe. b) Đức viết thư cho bà ở quê. e) Đức hứa với bà học thật giỏi luôn chăm ngoan c) Đức hỏi thăm sức khỏe của bà. g) Đức chúc bà mạnh khỏe sống lâu. 6. Trả lời câu hỏi: Đoạn 4: Đức rất kính trọng và yêu quý bà, mong bà mạnh khỏe sống lâu, mong chóng đến hè để về quê thăm bà. - Nội dung: Tình cảm yêu quý kính mến của Đức đối với bà ở quê. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chuẩn bị phong bì, tem để viết thư. ________________________________________ Tiết 2: Toán + ÔN TẬP TIẾT 1: (SEQAP T43) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra : - HS đọc tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu nội dung bài Nhóm HSCHT,HT Nhóm HSHTT *Bài 1, 2(52). VBT. Số? 1km = 1000m 1m = 1000mm 1hm = 100m 1m =100cm 1km = 10hm 1dm = 100mm 1hm = 10dam 1cm = 10mm 3hm = 300m 6cm = 60mm 6dam = 60m 8dm = 80cm *Bài 2(52). VBT. Tính (theo mẫu) 26m 2 = 52m 69cm : 3 = 23cm 25dam 2 = 50dam 48m : 4 = 12m 18hm 4 = 72hm 84dm : 2 = 42dm * Bài 3 ? (Tài liệu SEQAP Trang 43) a, 5m 5 dm = 55dm b, 3m 45 cm = 345cm *Bài 1: ( Tài liệu seqapTrang 43) Vẽ các đoạn thẳng rồi ghi tên đoạn thẳng đó: a, Dùng thước kẻ vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm A B b, Dùng thước kẻ vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 1dm 1cm C D *Bài 2: (Tài liệu SEQAP Trang 43) Đo độ dài rồi ghi kết quả đo vào chỗ chấm: a, Chiều dài cái thước của em là: 30 cm b, Chiều dài hộp bút của em là: 14 cm c, Chiều rộng cuốn sách toán 3 là: 20 cm Số * Bài 3 ? (Tài liệu SEQAP Trang 43) a, 5m 5 dm = 55dm b, 3m 45 cm = 345cm 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. __________________________________________________ Tiết 3:Tiếng việt+ LUYỆN VIẾT: GIỌNG QUÊ HƯƠNG (Seqap) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn GV đọc đoạn viết. + Những chữ nào trong bài viết hoa? * Viết từ khó HS viết từ khó vào bảng con. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết - GV đọc lại cho HS soát lỗi. Thu một số bài nhận xét. * Luyện tập Nêu yêu cầu? HS suy nghĩ làm. Nhận xét, chữa. Nêu yêu cầu? HS suy nghĩ làm. Nhận xét, chữa. - Những chữ đầu câu viết hoa và danh từ riêng. - Thuyên, quên, lung túng... - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. * Bài tập 2/44 Điền vào chỗ trống oai / oay: - HS làm bài Thoải mái, xoay tròn: Khoan khoái, gió xoáy. *Bài tập 3/44 A, Điền vào chỗ trống l hoặc n Mây đen lũ lượt Chớp đông chớp tây Kéo về chiều nay Rồi mưa nặng hạt Mặt trời lật đật Cây lá xòe tay Chui vào trong mây Hứng làn nước mát 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. Về nhà luyện chữ Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: TN&XH GV CHUYÊN DẠY ______________________________________________ Tiết 4: Toán GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (T1) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Giải bài toán 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bài giải: a) Số con chim ở cành dưới là: 3 + 2 = 5 (con) b) Số chim ở cả hai cành là: 3 + 5 = 8 (con) Đáp số: a) 5 con b) 8 con 2. Bài toán 2 Số cá ở bể thứ nhất đã biết (là 4 con) ta phải tìm số cá ở bể thứ hai. Bài giải: Số cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 (con) Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7 = 11 (con) Đáp số: 11 con cá 3. Giải bài toán: Chị có: 5 quyển ? quyển Em nhiều hơn chị: 2 quyển Bài giải: Số vở của em là: 5 + 2 = 7 (quyển): Số vở của hai chị em là: 5 + 7 = 12 (quyển) Đáp số: 12 quyển vở B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Tiết 3:Thể dục GV CHUYÊN DẠY _________________________________________ Tiết 4:Đạo đức GV CHUYÊN DẠY _______________________________________________________________ Chiều Tiết 1:Mĩ thuật GV CHUYÊN DẠY ____________________________________________ Tiết 2:Tiếng anh GV CHUYÊN DẠY _____________________________________________ Tiết 3: Toán + LUYỆN TẬP CHUNG (BD – PĐHS) Đề bài *Nhóm HSCHT *Bài 1, 2(52). VBT. Số? 1km = .....m 1m = .....mm 1hm = ....m 1m =......cm 1km = .....hm 1dm = ....mm 1hm = .....dam 1cm = ......mm 3hm = ......m 6cm =......mm 6dam = ....m 8dm = .....cm *Bài 3(52). VBT. Tính (theo mẫu) 26m 2 = 69cm : 3 = 25dam 2 = 48m : 4 = 18hm 4 = 84dm : 2 = *Nhóm HSHT. *Bài 115(18). Toán nâng cao 6m 8dm ... 7m> < = 4m 63cm ... 3m 63cm 5m 4dm .... 54dm 9dam 8m ... 10dam 9m 4mm .... 9m 8m 5cm .....805cm * Bài 81 (14) Toán nâng cao. Có 42 cái chén. Cứ 6 cái chén xếp vào một đĩa. Hỏi xếp đủ được bao nhiêu cái đĩa ? Đáp án *Nhóm HSCHT. *Bài 1, 2(52). VBT. Số? 1km = 1000m 1m = 1000mm 1hm = 100m 1m =100cm 1km = 10hm 1dm = 100mm 1hm = 10dam 1cm = 10mm 3hm = 300m 6cm = 60mm 6dam = 60m 8dm = 80cm *Bài 3(52). VBT. Tính (theo mẫu) 26m 2 = 52m 69cm : 3 = 23cm 25dam 2 = 50dam 48m : 4 = 12m 18hm 4 = 72hm 84dm : 2 = 42dm *Nhóm HSHT *Bài 115(18). Toán nâng cao 6m 8dm < = 4m 63cm > 3m 63cm 5m 4dm = 54dm 9m 4mm > 9m 8m 5cm = 805cm Bài giải. Số đĩa xếp chén là. 42 : 6 = 7 ( cái) Đáp số: 7 cái đĩa. _______________________________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Toán GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (T2) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Giải các bài toán: Tóm tắt: 9 quạt a) Thứ bảy: 3 quạt ? quạt Chủ nhật: ? quạt Bài giải: Ngày chủ nhật bán được số quạt là: 9 + 3 = 12 (quạt) Cả hai ngày cửa hàng bán được số quạt là: 9 + 12 = 21 (quạt) Đáp số: 21 quạt máy 25 kg b) Bao1: ? kg Bao 2: 10 kg ? kg Bài giải: Bao thứ hai cân nặng là: 25 – 10 = 15 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 25 + 15 = 40 (kg) Đáp số: 40 kg 2. Viết số thích hợp vào ô trống: 6 18 3 6 : 3 a) 24 6 36 : 6 4 b) 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 m 5 dm = 15 dm 2 m 34 dm = 54 dm 6 dm 2 cm = 62 cm 3 m 5 cm = 305 cm B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Bài toán: Thùng thứ nhất có 34 l dầu, thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 12 l. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu ? Tiết 2: Tiếng việt BÀI 10C : GẮN BÓ VỚI QUÊ HƯƠNG (T2) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Chọn vần et hoặc oet vào chỗ trống: Em bé toét miệng cười; Mùi khét Cưa xoèn xoẹt; Xem xét 2. Viết vào vở các từ ngữ đã hoàn thành ở bài 1: 3. Giải câu đố, viết lời giải theo hướng dẫn của thầy cô: - Là chữ nặng, nắng - Là chữ lá, là, bàn là. 4. Trả lời câu hỏi: - Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cầy. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Máy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - Cho HS đọc câu đã hoàn chỉnh. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG __________________________________________ Tiết 3: Tiếng việt BÀI 10C: GẮN BÓ VỚI QUÊ HƯƠNG (T3) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 5. Viết lại đoạn văn trên cho đúng chính tả - Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cầy. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Máy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 6. Viết vào vở bức thư cho người thân theo gợi ý. Hà Nội, Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Ông kính mến ! Ông kính yêu !, .... Hỏi thăm sức khỏe của ông, báo tin kết quả học tập của em, kể cho ông tin mừng mẹ mới sinh em bé, ... Chúc ông mạnh khỏe, vui vẻ, những cây cảnh của ông luôn luôn tươi tốt, ... Em hứa với ông sẽ chăm học hơn để đến hè sẽ về thăm ông. Lời chào, chữ kí và tên của em. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Đọc cho người thân nghe bức thư mà em đã viết. 2. Nhờ người thân chuẩn bị phong bì và tem; viết phong bì, dán tem. ___________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc GV CHUYÊN SOẠN ___________________________________________________________ Chiều : Tiết 1: Toán+ LUYỆN TẬP CHUNG (Seqap) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài dành cho học sinh TB, yếu *Bài 1: (Bài 1 Tài liệu SEQAP Trang 45) a) Tính nhẩm: 7 9 = 63 56 : 7 = 8 7 7 = 49 36 : 9 = 4 42 : 6 = 7 7 6 = 42 63 : 7 = 9 3 7 = 21 b) Tính: 48 4 93 3 4 12 9 31 08 03 8 3 0 0 *Bài 2: (Bài 2 Tài liệu SEQAP Tr 45) a) Đo độ dài đoạn thẳng AB: A B b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB. Bài tập dành cho học sinh khá, giỏi *Bài 1: Viết theo mẫu ( Bài 114 Toán NC3 trang 17) 4m 3dm = 43dm 8dm 7cm = 87cm 5m 4cm = 504 cm 6dm 8mm = 68 mm 9m 7cm = 907 cm 7cm 6mm = 76 *Bài 2: ( Bài 119 Toán NC3 trang 18 ) 17 18 30 29 46 6 7 5 7 5 102 126 150 203 230 68 2 96 3 80 4 93 3 6 34 9 32 8 20 9 31 08 06 00 03 8 6 0 3 0 0 0 *Bài 3: ( Bài 121 Toán NC3 trang 18 ) Bài giải a) Buổi chiều bán được số hộp mứt là: 47 x 2 = 94 (Hộp) b) Cả ngày bán được số hộp mứt là: 47 + 94 = 141 (hộp) Đáp số: a) 94 hộp mứt b) 141 hộp mứt 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học ______________________________________________ Tiết 2: Tiếng việt + LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: B, E ,X Gi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết - Cho HS viết bảng con * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV treo từ ứng dụng: Ba Na, Ê-đê, Xơ-đăng, Gia Lai. - Cho HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng c. Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu tập viết - Cho HS quan sát vở tập viết của GV - Cho HS viết vào vở d. Nhận xét, đánh giá - Thu 5-7 vở nhận xét, đánh giá - B, Ê, X, Gi - 2 ô li rưỡi - 2 ô li rưỡi - HS nêu - HS viết bảng con. - 1- 2 HS đọc - HS lắng nghe - HS viết bảng con Ba Na, Ê-đê, Xơ-đăng, Gia Lai. - Lắng nghe. - Học sinh quan sát - Học sinh mở vở viết bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở những em chưa viết xong về nhà viết tiếp. - Luyện viết thêm bài ở nhà. _____________________________________________ Tiết 3: HĐNGLL GV CHUYÊN SOẠN Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Thể dục GV CHUYÊN SOẠN ____________________________________________ Tiết 2: TNXH GV CHUYÊN SOẠN _____________________________________________ Tiết 3: Toán BÀI 28: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. Bài giải: Thùng thứ hai có số lít dầu là: 34 + 12 = 46 (l) Cả hai thùng có số lít dầu là: 46 + 34 = 80 (l) Đáp số: 80 lít dầu A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tính: 20 38 41 6 7 5 120 266 205 36 3 3 12 06 6 0 2. Tính: 60 7 – 27 = 420 - 27 45 : 5 + 18 = 9 + 18 4 5 6 = 20 6 = 393 = 27 = 120 - Khi thực hiện biểu thức ta thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau. 3. Viết số thích hợp và chỗ chấm: 2 m 4 dm = 24 dm 1 m 9 cm = 109 cm 4. Tóm tắt: 75 kg Khối 2: Khối 3: ? kg Bài giải: Khối lớp 3 thu được số kg giấy là: 75 2 = 150 (kg) Đáp số: 150kg giấy loại 5. Vẽ đoạn thẳng AB 20 cm; AB: CD: C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà ôn bảng đơn vị đo độ dài. Luyện VBT toán – T57. _______________________________________ Tiết 4: Thủ công GV CHUYÊN SOẠN BGH KÍ DUYỆT: ngày....tháng 11 năm 2020 Lò Thị Bình Tiết 5: Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 10 LỒNG GHÉP KĨ NĂNG SỐNG I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập, việc thực hiện nội quy, hoạt động của lớp, của trường trong tuần qua từ đó rút ra kinh nghiệm cho tuần học sau. - Chia sẻ những tâm tư, tình cảm của học sinh. - Học sinh biết yêu thương, quan tâm tới người xung quanh. - Tạo không khí thân thiện, đoàn kết để các em cùng nhau khắc phục những hạn chế, tiến bộ hơn trong tuần tới. - Triển khai kế hoạch tuần 11 II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Lồng ghép kĩ năng sống + Thực hành đóng vai thể hiện tình yêu thương của mình với người khác. - GV nhận xét – chốt bài 1. Chủ tịch Hội đồng tự quản nhận xét. 2. Nhận xét của GVCN a. Môn học và các hoạt động giáo dục: * Ưu điểm: - Kĩ năng đọc của một số em đã có tiến bộ: Sò, Chua, Du. - Bước đầu các em đã biết trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. - Tốc độ viết đã nhanh hơn, trình bày bài viết tương đối sạch sẽ. - Kĩ năng làm tính của một số em tương đối tốt như Thanh, Dạy, Tuấn, Ly. - Các em đã tăng cường tự luyện chữ viết đẹp. * Hạn chế: - Em Dia, Sơn, Hương, Sểnh. chữ viết chưa đẹp, đọc bài còn nhỏ, chưa thuộc hết các bảng nhân chia đã học. b. Năng lực: * Ưu điểm: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề của em Thanh, Dạy, Tuấn, Ly. tương đối tốt. Các em biết liên hệ vào thực tiễn. - Các em đã mạnh dạn trong giao tiếp, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập. * Hạn chế: Dia, Sơn, Hương. ý thức tự học chưa tốt còn để cô giáo phải nhắc nhở nhiều. c. Phẩm chất: Ưu điểm: -Các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Có tinh thần giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. *Hạn chế: Một số em chưa gương mẫu thực hiện các nề nếp, mặc dù thầy cô đã nhắc nhở nhiều: Dia, Sơn, Hương, Sểnh d. Các hoạt động khác - Thực hiện nghiêm túc nề nếp ca múa hát tập thể, thể dục đầu giờ. - Tập các động tác đều, đẹp, khớp với nhạc. - Tham gia quét lớp, quét sân trường sạch sẽ, đúng giờ. 3. Phương hướng tuần tới : a. Môn học và các hoạt động giáo dục: - Học làm bài trước khi tới lớp. - Thực hiện tốt nề nếp truy bài. - Tích cực rèn chữ viết, giữ vở sạch. Luyện giải TNTV. - Tăng cường rèn kĩ năng đọc, viết, tính toán cho em Dia, Sơn, Hương. đặc biệt học thuộc các bảng nhân, chia đã học. b. Năng lực: - Chấp hành tốt nội quy lớp học; c. Phẩm chất: - Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng. Tỉnh, Dia, Bỗng cần tự giác và có ý thức hơn. - Quý trọng người lao động; Biết nhường nhịn bạn bè. d. Các hoạt động khác - Thực hiện nghiêm túc nề nếp ca múa hát tập thể, thể dục đầu giờ. - Tập các động tác đều, đẹp, khớp với nhạc. - Tham gia quét lớp, quét sân trường sạch sẽ, đúng giờ.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx