Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 59: Bảng chia 7
I Mục tiêu cần đạt
1 . Biết dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và thuộc bảng chia 7
2. Vận dụng được phép chia 7 trong làm tính và giải toán có lời văn (có 1 phép chia 7)
II. Đồ dùng dạy học
GV: Các tấm bìa, Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK – trang 35)
HS: SGK, Vở ô li, đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7
- HS nhận xét, gv kết luận và nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 1: Lập bảng chia 7
- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Hoạt động lựa chọn: vấn đáp
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 59: Bảng chia 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG CHIA 7 (TIẾT 59) I Mục tiêu cần đạt 1 . Biết dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và thuộc bảng chia 7 2. Vận dụng được phép chia 7 trong làm tính và giải toán có lời văn (có 1 phép chia 7) II. Đồ dùng dạy học GV: Các tấm bìa, Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK – trang 35) HS: SGK, Vở ô li, đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy - học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7 HS nhận xét, gv kết luận và nhận xét phần kiểm tra bài cũ. Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 Nhằm đạt mục tiêu số: 1 Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động lựa chọn: vấn đáp Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh 3. Bài mới - Giới thiệu bài Trong tiết học toán hôm nay, các con sẽ dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 nhé GV ghi tựa bài: (Bảng chia 7) - Giới thiệu bảng chia 7 + Y/C mỗi học sinh quan sát, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn - GV bấm máy, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và nói: - Mỗi chúng ta có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Vì sao con biết có 7 chấm tròn? - GV nhân xét 7 x 1 = 7 - GV chỉ vào mô hình: Có 7 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, sao cho mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Ta được mấy tấm bìa? - Con hãy viết phép tính tương ứng Vì sao ? GV ta có phép tính 7 : 7 = 1 Gọi hs đọc 7 x 1 = 7 7 : 7 = 1 GV chốt: Như vậy từ 1 phép nhân ta lập được 1 phép chia tương ứng. Tương tự : - GV yêu cầu hs lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm 7 chấm tròn - GV lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa 7 chấm tròn và nói: - Mỗi chúng ta có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Vì sao ? - GV ghi 7 x2 = 14 - Từ phép nhân 7 x 2 = 14 hãy viết 1 phép chia tương ứng. Vì sao ? - GV viết phép tính 14 : 7 = 2 - GV chỉ vào 2 phép tính nhân và hỏi: - Con có nhận xét gì về thừa số của 2 phép tính này ? 7 x1 = 7 7 : 7 = 1 7 x 2 = 14 14 : 7 = 2 Cô khen. Con đã biết dựa vào phép nhân để lập được phép chia tương ứng rồi đấy. * Tương tự - Bây giờ cô có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. - Cô có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Vì sao con biết ? GV ghi 7 x 3 = 21 Từ phép nhân này bạn nào lập cho cô phép chia tương ứng. GV ghi 21 : 7 = 3 Vì sao con có kết quả là 3 ? Ngoài cách tính của bạn , bạn nào có cách tính khác ? GV chốt: Cả 2 cách đều đúng. Như vậy. Để lập được phép chia này ta dựa vào phép nhân. Lấy tích chia cho TS thứ 1 thì được TS thứ 2 GV : Mời 1 bạn đọc bảng nhân 7 - Gv ghi: 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 . 7 x 10 = 70 GV: Các con sẽ dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 với các phép tính còn lại. - Các con thảo luận nhóm đôi theo tổ: Tổ 1 : 2 p tính Tổ 2 : 2 p tính Tổ 3 : 3 p tính còn lại (Thời gian 2 phút) - Thời gian đã hết - Các nhóm báo cáo kết quả. Gv ghi kết quả - 28 : 7 = ? 4 35 : 7 = ? 5 70 : 7 = ? 10 GV : Đây là bảng chia 7 - Con có nhận xét gì về bảng chia 7? GV : Đúng đấy các con ạ! Vì đây là bảng chia 7 nên số chia đều là 7. Đó chính là đặc điểm đặc biệt giúp các con có thể ghi nhớ nhanh bảng chia 7 đấy. Như vậy: Để lập được bảng chia 7 ta chỉ việc lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì được thừa số thứ 2 ( giáo viên chỉ vào bảng nhân 7) Bây giờ các con cùng nhau đi học thuộc bảng chia 7 nhé. - HS lấy vở ghi bài - HS làm theo yêu cầu - .7 chấm tròn - Vì 7 được lấy 1 lần có nghĩa là 7 x 1 = 7 - ..1 tấm bìa - 7 : 7 = 1 - Vì có 7 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Ta được 1 tấm bìa - 2,3 học sinh đọc - HS lấy theo yêu cầu của GV - 14 chấm tròn - Vì 7 được lấy 2 lần có nghĩa là 7 x 2 = 14 14 : 7 = 2 - Vì 14 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn ta được 2 tấm bìa. - 2 p tính đều có TS thứ nhất là 7, thừa số thứ hai là 1 và 2 - Nếu con lấy tích chia cho TS thứ nhất thì được TS thứ 2 - HS quan sát - 21 chấm tròn - Vì 7 được lấy 3 lần có nghĩa là 7 x 3 = 21 - 21 : 7 = 3 - Có 21 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa 7 chấm tròn. Ta được 3 tấm bìa. - Lấy tích là 21 chia cho thừa số thứ nhất thí được thừa số thứ 2 - 1 HS đọc bảng nhân 7 với các phép tính còn lại - HS thảo luận nhóm 2 - Lần lượt các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm báo cáo N1: 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 N2 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 N3 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 70 : 7 = 10 - Số chia đều là 7 - Kết quả đều từ 1 đến 10 - Hai số bị chia lien tiếp hơn kém nhau 7 đơn vị - HS lắng nghe Hoạt động 2: Luyện tập Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hình thức tổ chức: cá nhân - nhóm Hoạt động lựa chọn: làm tính, giải toán Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1 : Tính nhẩm - Bài yêu cầu gì ? - YC hs suy nghĩ tự làm cột 1,2,3 - Cho học sinh đổi vở kiểm tra chéo cho nhau - Nhận xét - Bài 2: Tính nhẩm YC hs tự làm vào phiếu bài tập cột 1, 2, 3 - Gọi học sinh nêu kết quả, chữa bài trên bảng - GV chỉ vào cột 1 và hỏi - Các em có nhận xét gì qua bài tập này ? GV : Đúng rồi đấy các con ạ! Khi biết 7 x 5 = 35 ta có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 = 5; 35 : 5 = 7 .. Như vậy từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng. Các con sẽ vận dụng để làm các BT tính nhẩm cho nhanh nhé. Bài 3 - Giáo viên yc học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - YC 1 hs nêu tóm tắt - GV ghi : 7 hàng : 56 học sinh 1 hàng : học sinh ? - Muốn biết mỗi hàng bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ? - Ngoài câu trả lời của bạn, bạn nào có câu trả lời khác ? GV nhận xét- chốt lời giải đúng. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Các con suy nghĩ rồi tự tóm tắt và giải nhé. - YC hs nhận xét bài của bạn - GV : Bài toán 3 và bài toán 4 có gì giống và khác nhau ? + Giống nhau : Cùng giải bằng pt chia + Khác nhau : Bài 3 có nội dung “ chia thành phần bằng nhau” Bài 4 có nội dung “chia theo nhóm” Vì vậy tên đơn vị của thương khác nhau. 4. Củng cố - Dặn dò * Trò chơi : Vừa rồi cô thấy các con làm bài rất tốt cô thưởng cho các con một trò chơi nhé. Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” Mỗi bạn trả lời một câu hỏi Trong vòng( 3 phút) đội nào trả lời đúng nhiều và nhanh đội đó sẽ thắng cuộc. Các con đã rõ luật chơi chưa ? Nào chúng ta bắt đầu ! Gv bấm máy cho 2 đội trả lời: - GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Mời vài học sinh đọc bảng chia 7 - Dặn dò bài sau các em chuẩn bị tiết luyện tập - HS mở SGK- T 35 - Tính nhẩm - HS làm vào sgk cột 1,2,3 HS khác NX - 1HS tự lên bảng làm - Cả lớp làm vào phiếu bài tập 7 x 5 = 7 x 6 = 7 x 2 = 35 : 7 = 42 : 7 = 14 : 7 = 35 : 5 = 42 : 6 = 14 : 2 = Qua bài tập này em thấy phép chia được lập từ phép nhân .. - HS đọc - Có 56 hs xếp đều thành 7 hàng - Mỗi hang có bao nhiêu học sinh - HS nêu tóm tắt - HS tự giải vào vở ô ly - 1 em lên bảng giải - HS nhận xét - Có 56 học sinh xếp thành các hàng , mỗi hàng có 7 học sinh. - Xếp được bao nhiêu hàng ? - HS tự tóm tắt và giải - 1 em lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở ô li Tóm tắt 7 học sinh : 1 hàng 56 học sinh : .. hàng ? - HS nhận xét – đối chiếu kết quả - Giống nhau : cùng làm pt chia - Khác nhau : Lời giải khác nhau tên đơn vị ghi khác nhau. - HS nhận xét - HS chơi HS trả lời:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_tiet_59_bang_chia_7.docx