Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.

- Làm tính đúng nhanh chính xác.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 4 trang ducthuan 06/08/2022 4070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Làm tính đúng nhanh chính xác.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng: TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:
84 : 2	18
90 : 5	42
89 : 4	22 dư 1
97 :7 	14 dư 1
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 648 : 3=?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc và tự thực hiện phép tính.
+ Nêu cách thực hiện phép chia.
+ Hướng dẫn học sinh chia từng bước.
- Chốt: 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
* Giáo viên nêu phép chia: 236 : 5 
- Tiến hành các tương tự như phép tính 
 648 : 3 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét sự khác nhau giữa 2 phép tính.
*Giáo viên giúp đỡ đối tượng M1, M2. 
- Đặt tính.
- Cách tính.
+ Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp).
+ Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương (2).
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của thương (1).
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của thương (6).
Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (trường hợp 648 : 3), hoặc phải lấy hai chữ số (như trường hợp 236 : 5)
- Học sinh đọc.
- Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp.
- 648 : 3 = 216
- Học sinh đặt tính và tính
 236 : 5 = 47 ( dư 1)
- Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia có dư 
- Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3):
Cá nhân – cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.
*Giáo viên củng cố: áp dụng bảng chia 9 để thực hiện giải.
Bài 3: (Nhóm - Lớp)
- Giáo viên treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm vào bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 1 (cột 4): (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp.
Đáp án:
a, 218; 75; 65
b, 114 ( dư 1); 192 (dư 2); 97 (dư 4)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Bài giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 ( hàng)
Đáp số: 26 hàng 
- Học sinh đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của giáo viên.
- Các nhóm làm bài rồi chia sẻ trước lớp.
Số đã cho
432m
888kg
600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432 : 8 = 54m
888 : 8 = 111kg
600 : 8 = 75 giờ
312 : 8 = 39 ngày
Giảm 6 lần
432 : 6 = 72m
888 : 6 = 148kg
600 : 6 = 100 giờ
312 : 6 = 52 ngày
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
a) 181
b) 38 (dư 2)
3. HĐ ứng dụng (2 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Kho thứ nhất đựng 845 thùng hàng. Kho thứ hai đựng được số thùng hàng bằng số thùng hàng của kho thứ nhất. Hỏi kho thứ hai đựng được bao nhiêu thùng hàng?
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Trong 6 tháng đầu tiên cửa hàng bán được 480 bộ quần áo. Trong 3 tháng tiếp theo cửa hàng bán được số bộ quần áo chỉ bằng số bộ quần áo bán được trong 6 tháng đầu. Hỏi cả 9 tháng cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_bai_chia_so_co_ba_chu_so_cho_so_co_mot_ch.docx