Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chuyên đề: Số la mã

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chuyên đề: Số la mã

+ Cách viết các số La Mã:

- Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:

+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không

được thêm quá 3 lần số.

Ví dụ:

V = 5; VI = 5 + 1 = 6; VII = 5 + 2 = 7; VIII = 5 + 3 = 8

Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9

+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ

ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực

hiện phép tính.

pdf 4 trang Quỳnh Giao 07/06/2024 310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chuyên đề: Số la mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ SỐ LA MÃ – LỚP 3 
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1. Làm quen với số La Mã 
Các chữ số La Mã thường dùng là: 
I: một V: năm X: mười 
- Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lại và tạo thành một vài số như sau: 
+ Cách viết các số La Mã: 
- Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ: 
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không 
được thêm quá 3 lần số. 
Ví dụ: 
V = 5; VI = 5 + 1 = 6; VII = 5 + 2 = 7; VIII = 5 + 3 = 8 
Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9 
+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ 
ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực 
hiện phép tính. 
Ví dụ: 
số 4 (4= 5-1) viết là IV 
số 9 (9=10-1) Viết là IX 
2. Cách đọc số la mã 
+ Cách đọc các số La Mã: 
- Ghi nhớ các kí hiệu và giá trị tương ứng của chúng. 
- Đọc các số theo vị trí từng kí hiệu có trong số đó. 
Ví dụ: 
Trong hệ số La Mã , V được đọc là năm. 
Nếu thêm I vào phía trước V thành IV thì có giá trị là: 5 - 1 = 4 
Nếu thêm I vào phía sau V thành VI thì có giá trị là: 5 + 1 = 6 
* Lưu ý: Số La Mã không có số 0. 
 B. BÀI TẬP THỰC HÀNH 
Phần I: Trắc nghiệm 
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 
Câu 1 : Số VI được đọc là: 
A. Năm mốt B. Năm một C. Bốn D. Sáu 
Câu 2 : Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ? 
A. 10 giờ 
B. 11 giờ 
C. 10 giờ 30 phút 
D. 11 giờ 30 phút 
Câu 3 : Số 15 được viết thành số La Mã là: 
A. VVV B. VX C. XV D. IIIII 
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng? 
A. XV đọc là mười lăm 
B. XIIV đọc là mười ba 
C. XIX đọc là hai mươi mốt 
D. IXX đọc là mười chín 
Bài 2 : Ghép ô chứa số La Mã ở cột thứ nhất với cách viết số theo hệ thập phân ở cột thứ 
hai. 
Phần II. Tự luận 
Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: 
Bài 2: Viết các số La Mã sau 
I VII XIV XII XIX III XVI IV 
15 6 8 12 17 11 3 9 
Bài 3: Quay kim để đồng hồ chỉ 
a. 2 giờ 30 phút 
b. 4 giờ 5 phút 
c. 9 giờ 25 phút 
d. 11 giờ 45 phút 
Bài 4: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, 
XVIII 
Bài 5: Nối số La Mã với giá trị tương ứng. 
Bài 6: Hãy sắp xếp các số La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 Bài 7: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã 
Bài 8*: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất 
Bài 9*: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị 
của số La Mã đã cho 
IV I VII IX XI V II XVIII 
? XIX 
VII XIII XXI XV 
21 13 7 19 25 15 
III XXV IX XX XI VI 
. 
. 
. 
. 
. 
. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_toan_lop_3_chuyen_de_so_la_ma.pdf