Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương - Bài 5: Nhật kí tập bơi (Tiết 1)

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết 2 – 3 câu kể về một buổi tập luyện của em (VD: Tập vẽ, tập thể dục, tập hát, )
+ Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
+ Giúp HS hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
TUẦN 03 CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 5: NHẬT KÍ TẬP BƠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết 2 – 3 câu kể về một buổi tập luyện của em (VD: Tập vẽ, tập thể dục, tập hát, ) + Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. + Giúp HS hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1/12 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/12 - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện - GV cho HS làm việc nhóm 2 - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích HS nêu cảm xúc tích cực. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - 1 Hs lên chia sẻ. - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ - HS làm việc nhóm đôi - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - HS nhận xét - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã viết được 2-3 câu kể về một buổi tập luyện của em 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. + Em biết được thông điệp gì qua bài học? è GV hệ thống bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - HS TL - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 03 CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 5: NHẬT KÍ TẬP BƠI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh + Viết được những việc em đã làm trong ngày hôm nay 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và yêu quý những đồ dùng trong ngôi nhà, những sự vật quanh ngôi nhà, yêu thương gia đình mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Mặt trời nhỏ + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. - HS nghe. - HS đọc bài. - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. - Học sinh làm việc cá nhân - HS viết bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập 2, 3,4,5/12,13 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 2/12 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: cách phân biệt ng/ngh - 1 Hs lên chia sẻ. - nghé, ngơ ngác, người * Bài 3/13: Tìm và viết những từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ng/ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS viết cá nhân ra vở. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV chốt: cách phân biệt ng/ngh - Hs nêu. - HS tự viết từ vào vở. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 HS chia sẻ: ngoắc tay, nghe, nghĩ, ngắm Bài 4/ 13: Tìm 2-3 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng ng/ngh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng ng hay ngh - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. è GV chốt: cách phân biệt ng/ngh - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày Đáp án: + ng: ngôn ngữ, ngà voi, cá ngừ, thiên nga, bắp ngô, + ngh: nghề nghiệp, nghé con, Bài 5/11: Viết tiếp các câu dưới đây để ghi lại những việc em đã làm trong này hôm nay - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS: Viết tiếp các câu dưới đây để ghi lại những việc em đã làm trong ngày hôm nay - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo yêu cầu. - HS chia sẻ: Ngày 23/06/2022 Hôm nay, mình đã ăn uống đúng giờ, làm bài tập về nhà đầy đủ, tập thể dục buổi sáng và chiều, giúp mẹ làm việc nhà, đi ngủ sớm Mình cảm thấy hôm nay rất vui và có ích. 3. HĐ Vận dụng - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 3 Bài 6: TẬP NẤU ĂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Xếp được các từ chỉ hoạt động vào hai nhóm 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý những người thân trong gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: thịt nạc vai, xay nhuyễn, hỗn hợp - Luyện đọc câu dài: Cho hỗn hợp/ trứng và thịt vào/ dàn đều khắp chảo/ rán vàng mặt dưới/ từ 5 -7 phút/ với lửa nhỏ. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1,2,3/14 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/14 - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Thái rau, xào rau, chẻ rau, thái thịt, băm thịt, xay thịt, rửa thịt, rang thịt, kho thịt, nướng thịt,mổ cá, rửa cá, kho cá, rán cá,.... - 1 Hs lên chia sẻ. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm việc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày: - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã biết tìm những tư ngữ chỉ hoạt động kết hợp được với các từ chỉ sự vật. * Bài 2/14 - Tổ chức cho HS chơi trờ chơi Ai nhanh Ai đúng + Chia lớp ra thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 người lên bảng chơi + Gv phát cho 4HS những tấm thẻ ghi từ + Lần lượt từng HS cầm những tấm thẻ xếp vào các ô tương ứng + Đội nào nhanh và chính xác hơn đội đó giành chiến thăng - GV nhận xét tuyên dương, chốt đpá án * Bài 3/42 - Gọi HS trình bày bài làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung Hs tham gia chơi - HS chữa bài vào vở. - 1 – 2 HS trình bày: đi, xuống, rán, luộc rau, kho,... - HS nhận xét. - HS chữa bài vào vở. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. + Em biết được thông điệp gì qua bài học? è GV hệ thống bài: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - HS TL - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 3 Bài 6: TẬP NẤU ĂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Luyện viết công thức làm món ăn: viết các bước làm món thịt rang + Tạo được các câu từ những từ cho sẵn + Viết được những công việc làm bép và viết thông tin vào phiếu đọc sách. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm, yêu thương các thành viên trong gia đình mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc yêu cầu HS Luyện viết công thức làm món ăn: viết các bước làm món thịt rang + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. - HS nghe, quan sát, viết bài ra vở luyện viết. - HS đọc bài. - HS nhận xét. - HS nêu và giải thích. - Lắng nghe, sửa lại. - Học sinh làm việc cá nhân - HS theo dõi. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập 4,5/15 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 4/15 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4 - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chọn các từ ngữ ở BT4 vào chỗ trống - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - 1 Hs lên chia sẻ. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - Theo dõi bổ sung. Câu 1: Ông bà đi siêu thị. Câu 2: Thủy nấu cơm. Câu 3: Mẹ em mua thịt. Câu 4: Cô Lương rán xúc xích. * Bài 6/43: Đọc bài thơ Vào bếp thật vui hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài đọc liên quan đến công việc làm bếp và viết thông tin vào phiếu đọc sách. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu câu chuyện, bài văn, bài thơ đã chuẩn bị. (có thể chọn bài Vào bếp thật là vui) - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Hs nêu. - HS nêu bài mình chọn. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 HS chia sẻ. Lớp điền phiếu đọc sách. 3. HĐ Vận dụng - Em hãy kể về gia đình của mình? Những người thân trong gia đình em thường ngày hay làm gì? - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe, theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_ch.docx