Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 21

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 21

Toán

RÚT GỌN PHÂN SỐ

A. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản.(BT 1(a); 2(a)

- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp

B. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ

- HS:Bảng phụ

C. Hoạt động dạy học chủ yếu:

I. Bài cũ:

II Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HĐ1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số.

a)Giáo viên ghi phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.

 

doc 21 trang thanhloc80 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản.(BT 1(a); 2(a)
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS:Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I. Bài cũ:
II Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HĐ1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
a)Giáo viên ghi phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.
b. Cách rút gọn phân số
Giáo viên đưa ra ví dụ
Rút gọn phân số 
H:Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
Rút gọn phân số 
H: Ta thấy 18 và 54 cùng chia hết cho số nào?
H: 9 và 27 cùng chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số
H: Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
3. HĐ 2:Luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
a) = ; = ; = ; = 
b) ; ; ; 
Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm phân số tối giản, phân số rút gọn được và giải thích.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập.
-Học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho.
học sinh nhận xét
học sinh nêu ghi nhớ.
6 và 8 đều chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
 là phân số tối giản
18 và 54 cùng chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
9 và 27 cùng chia hết cho 9
= = 
 là phân số tối giản.
Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
Lên bảng thực hiện, các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
Thảo luận và đưa ra nhận xét.
Phân số tối giản: ; ; 
Rút gọn : ;
Học sinh tự làm vào vở.
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn của bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
B. Đồ dùng dạy- học:
Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.
HS:Đọc trước bài tìm ý chính, ND của bài.
C. Các hoạt động dạy- học. 
HĐ GIÁO VIÊN 
HĐ HỌC SINH
I. KTBC: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1:Luyện đọc
- Gọi một học sinh đọc toàn bài.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
- Học sinh đọc theo nhóm. 
- Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
3. HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh thầm đoạn 1: 
H: Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ Về nước? 
Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
H: Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì?
H:Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
H: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được cống hiến như vậy?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
4. HĐ 3:Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946 .của giặc”
gọi một học sinh đọc diễn cảm trước.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Giáo viên đọc lại
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
III. Củng cố- dặn dò : 
- Về nhà chuẩn bị bài “ Bè xuôi sông la”
- Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
- Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
- Một học sinh đọc bài.
- Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
 - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
 - Năm 1948 , ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
Đạo đức
BÀI 10: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người
 - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tầm bìa xanh đỏ trắng; đồ dùng chơi đóng vai
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: 
- Tại sao lại phải kính trọng biết ơn người lao động
II- Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Bài mới
+ HĐ1: Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may
 - GV gọi HS đọc truyện theo nhóm và thảo luận câu hỏi ở SGK:
 - Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, Hà trong truyện
 - Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn ấy điều gì? Vì sao?
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày
 - GV kết luận
+ HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV kết luận: Việc làm B, D là đúng; còn A, C, Đ là sai
+ HĐ3: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
 - Cho các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV kết luận: (SGV trang 43)
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học
 - 2 HS trả lời
 - HS đọc truyện theo nhóm
 - Trang là người lịch sự, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với cô thợ may,... Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử lịch sự.
 - Khuyên Hà cần biết cư xử lịch sự, tôn trọng, quý mến
 - Nhận xét và bổ sung
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Vài em đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe ghi nhớ
 Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rút gọn phân số.
- Nhận biết TC cơ bản của phân số .( BT:1; 2; 4(a,b)
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài
 GV phát phiếu bài tập , HS làm 
GV chữa bài cho HS trao đổi ýù kiến để tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất.
Chú ý: yêu cầu HS rút gọn đúng. Để phát triễn tư duy cho HS GV nên khuyến khích HS trao đổi ý kiến theo ví dụ trên nhưng không bắt buộc phải làm như vậy.
Bài 2: làm cá nhân
HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chốt bài
= = 
 là phân số tối giản không rút gọn được.
= = 
Vậy các phân số ; đều bằng 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
Bài 4: HS làm cả lớp
GV viết lên bảng giới thiệu cho HS dạng bài tập mới
HS đọc lại bài tập
- GV HD HS nêu nhận xét về đặc điểm của bài tập: tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.
Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5 được 
Kết quả nhận được là 
Khi trình bày bài làm HS có thể viết luôn = 
Cho HS nêu lại cách tính
HS làm phầm b và phần c vào vở rồi cho 2 hS lên bảng làm rồi chữa bài 
III. Củng cố –dặn dò:
- HS nhắc lại cách chia nhẩm
-HS làm phiếu bài tập
HS trao đổi tìm cách rút gọn nhanh nhất
HS làm cá nhân
3HS lên bảng
- HS đọc yêu cầu bài
1 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở
HS theo dõi Gv hướng dẫn
Hs đọc bài
HS làm vào vở
2HS lên bảng làm bài
Chính tả
CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng 4 khổ tơ đầu bài thơ”Chuyện cổ tích về loài người”
- Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/ d/ gi)
- Giáo dục HS viết đúng đẹp, trình bày sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy
C. Các hoạt động dạy học.
 HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Bài cũ: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động 1:Hướng dẫn nhớ viết
- Nêu yêu cầu bài
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài : 
- GV đọc mẫu
H: Nội dung đoạn viết nói về điều gì?
Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn: sáng, rõ, lời ru, rộng 
- Luyện đọc từ khó tìm được
Viết chính tả.
Hướng dẫn cách trình bày 
HS nhớ viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét.
3. Hoạt động 2: Luyên tập
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Thi tiếp sức giữa hai nhóm
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: 
-Hs làm bài vở- 1hs làm bảng lớp
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Viết lại lỗi viết sai.
-1 HS đọc đoạn viết.
-Lắng nghe.
-Tìm từ khó và viết vào nháp.
- Luyện đọc từ khó tìm được.
- Theo dõi
- Nhớ viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
Đáp án: Mưa giăng – theo gió – Rải tím
Nêu yêu cầu
Làm bài vào vở- 2 hs đọc bài 
Nhận xét, sửa sai
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
A. Mục tiêu:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận CN và VN trong câu.
- Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào bài làm, trình bày bài làm sạch đẹp
B. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ viết phần nhận xét
- Phiếu bài tập
C. Hoạt động dạy học: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I. Kiểm tra:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Phần nhận xét
*Bài 1,2
- HS đọc yêu cầu BT 1,2.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu của đoạn văn.
- HS trả lời, GV chốt lời giải bằng cách treo bảng phụ
 * Chú ý: Câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì? Không phải câu kể Ai thế nào?
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu ,suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
GV cho HS đặt câu hỏi miệng cho các từ ngữ vừa tìm được ở BT 1,2
Bài 4,5:
-HS đọc yêu cầu ,suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Gv chỉ bảng từng câu , HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó ,đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
* GV chốt lời giải:
Phần ghi nhớ
Hai , ba HS đọc phần ghi nhớ.
1 HS phân tích câu kể Ai thế nào? để minh hoạ cho phần ghi nhớ
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi SGK.
HS làm bài trên phiếu theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trả lời, hS nhận xét. 
- GV chốt lời giải đúng:
Chú ý: Câu 1 có 2 VN
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu,tìm hiểu bài, HS làm vở
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? Trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
- HS đọc bài của mình.
- Thu một số bài chấm, nhận xét
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
HS đọc yêu cầu.
Hs đọc thầm đoạn văn và dùng bút gạch
HS đọc yêu cầu
HS đặt câu hỏi miệng
HS đọc bài, hs trả lời
HS đọc ghi nhớ
HS thảo luận nhóm trên phiếu
HS trả lời, cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu, HS làm vở
Khoa học
ÂM THANH
A. Mục tiêu 
- Nhận biết được những âm thanh do vật rung động phát ra. 
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức dã học vào thực tiễn.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đàn ghi ta, Đài và băng cát- xét ghi âm thanh của một số loại vật, 
- HS: Chuẩn bị theo nhóm:+ Ống bơ ( lon sữa bò), thước , vài, hòn sỏi. Trống nhỏ, vụn giấy.
C. Hoạt động dạy học: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I. Bài cũ: Kiểm tra 3 em: Bạn gia đình và địa phương bạn nên và không nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Nêu bài học
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HĐ1Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
H: Em hãy nêu những âm thanh mà em biết?
Giáo viên ghi bảng
H: Trong những âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường được nghe vào vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối.
3. HĐ 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh
B1: Làm việc theo nhóm 4
Yêu cầu học sinh tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK
VD: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ sỏi (hoặc thước ) vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau; 
B2: Báo cáo kết quả và thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
4. HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
B1: Giáo viên nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau . Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm đôi.
B2: Các nhóm báo cáo kết quả
Tương tự với sợi dây thun, sợi dây đàn.
B3: làm việc cá nhân – để tay vào yết hầu để phát hiện sự rung động của dây thanh quản khi nói.
Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
5. HĐ 4:Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng nửa phút ).Nhóm kia cố gắng nghe xem tiếng động do vật / những vật nào gây ra và viết vào giấy . Sau đó so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
III. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu
Học sinh trả lời
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo
Làm thí nghiệm gõ trống trang 83
Học sinh thực hiện gây và nghe tiếng động.
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2013
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết cách thực hiện quy đồng mẫu số hai phân soTrường hợp đơn giảná.
- Giáo dục HS tính chính xác cẩn thận trong khi làm bài.
B. Các hoạt động dạy học. 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Bài cũ. 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập Rút gọn phân số sau: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1:Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số.
a/ Ví dụ:Gv nêu vấn đề: Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng và một phân số bằng .
b/ Nhận xét: Hai phân số và có điểm gì chung?
H: Hai phân số này bằng hai phân số nào?
H: Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số?
c/ Cách quy đồng mẫu số các phân số.
H:Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số và và mẫu số của các phân số và ?
H: Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ? 5 là gì của phân số ?
* Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
H: Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
H:3 là gì của phân số ?
* G/v : Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
3. HĐ2:Thực hành.
Bài 1: Gọi h/s đọc đề.
-Yêu cầu h/s tự làm bài- g/v đi từng bàn hướng dẫn thêm cho h/s yếu.
-G/v chữa bài.
H:Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được hai phân số nào?
H: Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung bằng bao nhiêu?
Bài 2 : 
Hướng dẫn tương tự như bài 1.
-Chấm một số bài- chữa bài.
III. Củng cố- dặn dò:
H: Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? tổng kết bài học.
-H/s đọc ví dụ trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.
= = ; == 
-Có cùng mẫu số là 15.
-Ta có : = ; = 
-Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
-Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và
-Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
-5 là mẫu số của phân số 
- Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
-3 là mẫu số của phân số .
-H/s nêu như SGK.
-H/s đọc đề bài
-2 h/s lên bảng làm – lớp làm vào vở nháp.
a/ và . MSC : 24
Ta có: = = ; == 
- Mẫu số chung của hai phân số mới là 24.
Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Nhà Hậu lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm những ND cơ bản)
B. Đồ dùng dạy học:
Sơ đồ về nhà nước thời hậu Lê. Một số điểm của bộ luật Hồng Đức.
-Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy học: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: Tháng 4-1428 , Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triễn Rực Rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông ( 1460-1497).
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
-GV cho HS thảo luận câu hỏi: Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao.
GV tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất các ý: Tính tập quyền ( tập trung quyền hành ở vua ) rất cao.Vua là con trời
 ( Thiên tử) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV thông báo một số điểm về nội dung của bộ luật Hồng Đức ( như SGK). HS trả lời để thống nhất nhận định:
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? ( vua , nhà giàu, làng xã, phụ nữ)
+Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
* HS đọc bài học SGK.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét , hệ thống lại bài
- Về học bài chuẩn bị bài sau
HS nhìn tranh thảo luận
HS trả lời
-HS làm phiếu bài tập
HS trả lời, 
HS đọc bài học
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
A. Mục tiêu:
- Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản; chế biến lương thực.
- Giáo dục HS quý trọng hạt gạo do con người làm ra.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi tôm và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
C. Hoạt động dạy học: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I. Kiểm tra: 3 HS trả lời câu hỏi
H:Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
H: Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước
*HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, cho biết :
H: Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa ,vựa trái cây lớn nhất cả nước?
H: Lúa gạo trái cây ở dồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ trong SGK, tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi trên.
Bước 2:
-HS các nhóm trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
3. Hoạt động 2:Nuôi tôm và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước
-GV giải thích từ “thuỷ sản” “hải sản”
 Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp
Bước 1:
-HS các nhóm dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi theo gợi ý:
đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
Bước 2:
-HS trao đổi kết quả , Gv giúp HS hoàn thiện câu trả lời
-GV mô tả thêm về việc nuôi tôm , cá ở đồng bằng này.
- HS đọc bài học SGK
III. Củng cố- dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Về học chuẩn bị bài TT
HS làm việc cả lớp tìm hiểu bài
Trả lời :
+Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
HSlắng nghe
HS thảo luận nhóm bàn
Đại diện nhóm trả lời
HS đọc bài học
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý trong SGK ,HS chọn một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt .
 - Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
 - Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 ( dàn ý cho hai cách kể)
C. Hoạt động dạy học: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
I. Kiểm tra:
- Gv kiểm tra HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài
HS đọc đề bài.
- Gv gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
-HS xác định đúng yêu cầu của đề tránh lạc đề.
-Ba hs tiếp nối nhau đọc 3gợi ý trong SGK
-HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể :người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
-Gv dán lên bảng hai phương án KC theo gợi ý 3.
-HS đọc, suy nghĩ lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu:
+ Kể một câu chuyện có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
-Sau khi đã chọn phương án kể, HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. Gv khen những Hs chuẩn bị bài ở nhà.
3. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện
-Lời kể tự nhiên , chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ một cách tự nhiên.
a) KC theo cặp: Từng cặp HS quay đầu vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Gv đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn , góp ý.
b) Thi KC trước lớp
-GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. GV viết tên HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi bình chọn.
Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về lời kể của từng học sinh theo tiêu chí đánh giá bài KC.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
HS đọc đề, xác định đúng yêu cầu đề bài.
HS đọc gợi ý
 HS chọn phương án
HS lập dàn ý
HS kể theo cặp
HS thi kể trước lớp
 HS nhận xét theo tiêu chuẩn
 HS bình chọn
 Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
A. Mục tiêu: 
- HS biết quy đồng mẫu số của hai phân số. 
- GDHS tính chính xác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I.Bài cũ: Nêu cách QĐMS hai phân số?
Quy đồng mẫu số các phân số sau:a)và 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1:Quy đồng mẫu số hai phân số.
a. Ví dụ. 
-GV nêu ví dụ cho hai phân số và
Hãy tìm mẫu số chung để quy đồng hai phân số trên.	
-Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và?
-12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể cho 12 là MSC của hai phân số và không?
-GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 12.
-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số nào?
-GV nêu thêm một số chú ý:
+Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).
Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
3. HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: (Không làm ý c)
-HS đọc yêu cầu của đề.
-Nêu cách quy đồng mẫu số của hai phân số này.
-Xác định mẫu số chung cho hai phân số.
-Gọi HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
-GV sửa bài.
Bài 2(Không làm ý c,d,e,g)
-GV hướng dẫn cách làm tương tự như bài 1. Kết hợp củng cố về cách quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 3 (Không làm)
III. Củng cố-dặn dò:
- HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 
-HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12= 72, hoặc nêu được là 12.
-Ta thấy 6 x 2 = 12 hoặc 12 : 2 = 6 
-Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số 2 phân số 
-HS thực hiện:==
-Giữ nguyên phân số .
-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số và .
a) và 
MSC của hai phân số này là 9.
Ta có:
== và giữ nguyên phân số 
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng trìu mến, nhẹ nhàng.
-Nắm được nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam Trong cônng cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
B. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
-Bảng phụ ghi sẵn kkhổ thơ cần luyện đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học. 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. KTbài cũ:
H: Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ?
H: Nêu ý nghiã của bài?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Luyện đọc
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
3. HĐ 2: Tìm hiểu bài
-Gọi học sinh đọc khổ1
H: Những loaị gỗ nào đang xuôi dòng sông La?
* Sông La: là một con sông ở Hà Tĩnh.
H: Khổ 1 giới thiệu gì?
-Yêu cầu h/s đọc khổ thứ 2
H: Sông La đẹp như thế nào?
H: Dòng sông La được ví với gì?
H: Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
* G/v: Ta hình dung ra bè gỗ đang xuôi dòng rất êm qua các câu thơ:
H: Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì?
H: Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
H: Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
H: Khổ 3 nói lên điều gì?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
4. HĐ 3: Đọc diễn cảm
-Giáo viên gọi 3 em nối tiếp nhau đọc bài thơ.
-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảmkhổ thơ2 
-Giáo viên đọc mẫu yêu cầu h/s luyện đọc theo hướng dẫn.
-Các nhóm đọc diễn cảm
-Thi đọc thuộc bài trước lớp.
III. Củng cố- dặn dò:
Giáo viên chốt bài
-Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Một học sinh đọc bài.
-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
-1 học sinh đọc khổ 1 - lớp đọc thầm.
-Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý như dẻ cau, táu nật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa.
*Ý 1:Các loại gỗ quý đanng xuôi dòng sông La.
+Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi bở mi
Sóng long lanh vẩy cá
Chim hót trên bờ đê.
-Dòng sông La được ví với con người: trong như ánh mắt, bở tre như hàng mi.
-Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đẳm mình thong thả trôi theo dòng sông.
Bè đi chiều thầm thì
Gỗ lượn đàn thong thả
Như bầy trâu lim dim
Đầm mình trong yên ả.
*Ý 2:Vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La.
-H/a đó nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xd đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
*Ý 3: Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước.
-Học sinh đọc 3 em.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-H/s luyện đọc thuộc lòng trong nhóm
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A. Mục tiêu:
-Học sinh nhận thức đúng lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chính tả.. trong bài văn miêu tả của mình và của bạn khi đã được thầy côâ chỉ rõ.
-Học sinh tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
-Học sinh hiểu được những cái hay trong những bài văn được điểm cao và có ý thức học hỏi từ những giỏi để những bài sau viết tốt hơn.
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I. Bài cũ: 
- 2em giới thiệu nét đổi mới ở địa phương 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1:Trả bài.
-Gọi học sinh đọc nhiệm vụ của tiết trả bài.
- Nhận xét chung bài làm của học sinh.
*Ưu điểm:
*Tồn tại:
3. HĐ2:Hướng dẫn chữa bài.
-Hướng dẫn h/s chữa bài của mình.
HS nêu lỗi mình mắc , lên bảng tự sửa
-G/v đi từng bàn hướng dẫn cho từng em cụ thể về cách chữa lỗi.
-G/v gọi h/s đọc đoạn văn hay cho cả lớp cùng nghe để học hỏi.
III. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem lại bài của mình và viết lại bài đối với những em chưa đạt.
-2 h/s đọc yêu cầu 
-Lắng nghe.
-Đọc lời nhận xét của g/v.
-Đọc các lỗi sai trong bài và sửa bài của mình
-Đổi vở kiểm tra lại.
-Một số em đọc.
- Nhận xét tìm ra cái hay trong bài làm của bạn.
Khoa học
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
A. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh nắm được:
-Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
-Giáo dục HS vận dụng tốt kiên thức vào thực tiễn cuộc sống
B. Đồ dùng dạy học.
-Hai ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, đồng hồ để bàn, chậu nước.
-Bảng học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. KTBC
II. Bài mới
1. GTB
2. HĐ1:Sự lan truyền âm thanh trong không khí.
-Yêu cầu h/s đọc thí nghiệm trang 48.
-Gọi h/s phát biểu dự đoán của mình.
-G/v tổ chức cho h/s làm thí nghiệm.
H; Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xẩy ra?
H: Giũa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?
H: Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động?
-Gọi h/s đọc mục bạn cần biết.
H: Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
H:Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi truyền gì?
3. HĐ2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
-Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm.
H: Em nghe thấy gì?
H: Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi ni lông?
H:Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể truyền qua môi trường nào?
* Kết luận:
4. HĐ3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
H: Theo emkhi lan truyền xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên?
* G/v làm thí nghiệm Vừa đánh trống vừa đi lại, cả lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống to hay nhỏ.
 g/v cầm trống đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp.
H:Khi đi xa tiếng trống to hay nhỏ?
*Thí nghiệm 2 như SGK
H: Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao?
III. Củng cố –dặn dò:
Hệ thống lại bài học.
-H/s theo dõi- dự đoán hiện tượng.
- H/s phát biểu ý kiến của mình.
-h/s làm thí nghiệm.
-Thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động.
-Có không khí tồn tại.
-Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động.
-lắng nghe.
-Nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động.
-âm thanh truyền qua môi truờng không khí
-làm thí nghiệm theo nhóm.
-Nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
-Là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi ni lông, qua nước, qua thành chậu, và lan truyền tới tai.
-Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn.
-H/s trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Theo dõi g/v làm thì

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_21.doc