Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Chủ đề 2: Bài học từ cuộc sống - Bài 13: Mèo đi câu cá (Tiết 1)

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Chủ đề 2: Bài học từ cuộc sống - Bài 13: Mèo đi câu cá (Tiết 1)

Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.

- Giúp HS hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp.

 2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác

- Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

 

doc 9 trang Quỳnh Giao 08/06/2024 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 25 - Chủ đề 2: Bài học từ cuộc sống - Bài 13: Mèo đi câu cá (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 13: MÈO ĐI CÂU CÁ ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp..
 2. Năng lực 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác
- Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc.
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HSNX.
- GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.
- (HS, GV nhận xét theo TT 27)

- HS đọc bài. 
- HS nêu: Từ khó đọc: vác, giỏ, lòng riêng, ngả lung
- Ngắt nghỉ đúng
Anh em/ mèo trắng
Vác giỏ/ đi câu
Em/ ngồi bờ ao
Anh/ ra sông cái.//
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ 29, 30 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
- Hs làm bài
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.

- 1 Hs lên chia sẻ.

Bài 1. Nói và nghe
Cùng vui làm việc
1. Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau.
2. Trao đổi với bạn: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì?
- Đại diện các nhóm trả lời
- Gv nhận xét, tuyên dương

Hoạt động của các bạn trong tranh:
+ Các bạn đang cùng nhau làm bài tập nhóm
+ Hai bạn nhỏ đang cùng nhau vẽ tranh
+ Hai bạn nhỏ cùng nhau quét dọn vệ sinh
=> Các bạn cùng nhau chia sẻ công việc rất vui vẻ và đoàn kết.
2. Để làm việc nhóm hiệu quả, chúng ta cần có tinh thần
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- GV mời HS trả lời 
- GV nhận xét, tuyên dương
3. HĐ Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
H: Em biết được thông điệp gì qua bài học?
è GV hệ thống bài: Như vậy Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp - Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc
- HS trả lời
a. s: sóc, suối, sỏi, ốc sên. - x: xương rồng.
b. v: voi, vịt, vượn.
- Hs đọc bài.
Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. 
- HS nghe
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 13: MÈO ĐI CÂU CÁ ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp.
+ Viết đúng từ ngữ chứa iêu hoặc ươu.	
+ Viết được 2 – 3 câu về một câu chuyện hoặc bài thơ về mái ấm gia đình
2. Năng lực 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài viết được nội dung theo yêu cầu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức hoàn thành bài viết
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác
- Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ tích cực viết bài
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện viết
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu hịc sinh viết tiếp bài viết
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HSNX.
- GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.
- (HS, GV nhận xét theo TT 27)
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS làm bài tập 3, 4, 5/31 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV yc hs thảo luận nhóm 2
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- Đề bài yêu cầu các em làm gì?
- GV yc hs thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hd có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến,cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của em làm cùng các bạn và thấy rất vui.
- GV nhận bài làm của hs, tuyên dương.
3. Vận dụng: 
- Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui.
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài. 
- HS nêu: Từ khó đọc: vác, giỏ, lòng riêng, ngả lung
- Ngắt nghỉ đúng
Anh em/ mèo trắng
Vác giỏ/ đi câu
Em/ ngồi bờ ao
Anh/ ra sông cái.//
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS đọc bài
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- Hs làm bài
- 1 Hs lên chia sẻ.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
Dòng suối chảy róc rách.
- Dù khắc nghiệt, cây xương rồng vẫn sống tốt tươi.
- Hs khác nhận xét
- 1 HS đọc
- Hs trả lời
-1HS kể lại câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.
a.
Em yêu ông mặt trời
Ông toả sáng nơi nơi
Cho mầm xanh sự sống
Cho chim trời ca vui.
b.
- Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả.
- Mặt trời gác núi
Bóng tối lan dần
Anh đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác.
- Hs khác nhận xét
- HS làm bài.
Cuối tuần, em thường cùng các bạn tổng vệ sinh lớp học, nào là: quét nhà, lau nhà, sắp xếp đồ dùng, cây cảnh, trang trí lại lớp học, . Dù mệt mỏi nhưng nhìn thành quả lớp học sạch đẹp, ai cũng rất vui.

TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
BÀI 14: HỌC NGHỀ (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố kĩ năng đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Để thực hiện ước mơ của mình cần làm tốt những việc nhỏ nhất.
2. Năng lực: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ biết chia sẻ với người thân những ước mơ, mong muốn của mình sau này được làm nghề gì.
3. Phẩm chất: 
- Biết một số nghề nghiệp khác nhau
- Biết yêu một số nghề nghiệp qua câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập 
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc.
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
- GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/31 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS đọc bài. 
- HS nêu: Từ khó đọc: Va- li – a, rạp xiếc, chuồng ngựa,..
- Câu dài: Việc trước tiên của cháu là quét chuồng ngựa/ và làm quen với con ngựa này,/ bạn biểu diễn của cháu đấy.//; Em suy nghĩ/ rồi cầm chổi quét phân và rác bẩn trên sàn chuồng ngựa.//
- Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS đọc bài
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS làm bài

Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 1/31
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- Gv gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung
è GV chốt: Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ở đầu mỗi câu?
* Bài 2/31
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung
è GV chốt: Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ở đầu mỗi câu?
* Bài 3/31, 32
- Gọi Hs đọc câu chuyện Nhà bác học không ngừng học
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung
è GV chốt: Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
3. HĐ Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
+ Em biết được thông điệp gì qua bài học?
è GV hệ thống bài: Muốn làm được những việc lớn, cần học hỏi, làm tốt từ những việc nhỏ nhất, như bạn Va – li – a muốn làm diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn cần phải gần gũi, làm quen, chăm sóc tốt cho chú ngựa diễn
cùng
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs lên chia sẻ.
- HS trình bày:
1. - Xin bác nhận cháu vào học tiết mục “Phi ngựa đánh đàn”.
2. - Thế cháu biết phi ngựa chưa?
3. - Dạ chưa. Nhưng cháu rất thích và sẽ học được ạ.
- HS khác nhận xét
- Hs trình bày bài làm: chọn đáp án thứ nhất
- HS nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc
- Hs trình bày bài làm: 
a/ Cha đã là bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho mệt?
+ Bác học không có nghĩa là ngừng học
b/ Dấu ngoạc kép
- HS nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
- Hs đọc bài.
- Muốn làm được việc lớn, cần biết làm tốt những việc nhỏ 
- HS nghe	
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
BÀI 14: HỌC NGHỀ (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết được lời của em và bạn em có sử dụng dấu gạch ngang và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp.
+ Viết được thông tin trong bài đọc vào phiếu đọc sách.
 2. Năng lực: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ biết chia sẻ với người thân những ước mơ, mong muốn của mình sau này được làm nghề gì.
 3. Phẩm chất: 
- Biết một số nghề nghiệp khác nhau
- Biết yêu một số nghề nghiệp qua câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn, làm được các bài tập trong vở bài tập.
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: HDHS làm bài tập
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS làm bài tập 4,5/32 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.
* Bài 4/32
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng
 è GV chốt: Tác dụng của dấu gạch ngang
Bài 5/32 
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu câu chuyện, bài văn, bài thơ đã chuẩn bị. (có thể chọn bài Cậu bé học lam thuốc)
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
è GV chốt: Muốn thành công trong bất cứ việc gì cũng cần phải yêu nghề, say mê với công việc mà mình lựa chọn
3. Hoạt động vận dụng
- Em hãy kể về ước mơ của mình? Em đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- Hs làm bài
-1 Hs lên chia sẻ.
- Bạn cho mình mượn bút chì nhé! Mình để quên ở nhà mất rồi.
- Được! Của bạn đây.
- Hs nhận xét
- Hs nêu.
- HS nêu bài mình chọn.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- 4,5 HS chia sẻ. Lớp điền phiếu đọc sách.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_25_c.doc