Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 14 - Chủ điểm: Cộng đồng gắn bó - Bài 25: Những bậc đá chạm mây (Tiết 1)

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
TUẦN 14 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HSNX. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: cuốn phăng thuyền bè, chài lưới, đương đầu với khó khăn, - Câu dài: Người ta gọi ông là cố Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - Học sinh làm việc trong nhóm 4 -HS đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ 56 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/56 - Gọi HS đọc bài làm và xác định từng nội dung bức tranh. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - 1 Hs lên chia sẻ. Hs trình bày: - Hs NX - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. * Bài 2/56 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - HS đọc lại đoạn thơ. - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: kết quả chính xác. a. Buổi sáng gáy ò ó o Gà trống gọi đấy Mặt trời mau dậy Đỏ xinh câu chào Buổi trưa trên cao Mặt trời tung nắng Đùa cùng mây trắng Ú oà ú oà Buổi chiều hiền hoà Dung dăng dung dẻ Mặt trời thỏ thẻ Chẳng về nhà đâu b. – trăn, con rắn, con thằn lằn, ăn cỏ - tia nắng, măng tre, 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? è GV hệ thống bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. Đồng thời giúp các em hiểu rằng, con người sống trong cuộc đời, ngoài việc riêng cần làm, còn cần tích cực tham gia việc chung của cộng đồng. Làm được như vậy, cuộc sống sẽ tốt đẹp, chúng ta sẽ cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc hơn. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 14 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Viết đúng từ ngữ chứa ch/tr. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; máy soi (BT5) 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Những bậc đá chạm mây + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn có mấy câu? H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: đương đầu, khó khăn... + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. - HS nghe. - HS đọc bài. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa những chữ đầu dòng, những chữ sau dấu chấm và tên riêng. - Học sinh làm việc cá nhân -HS viết bài Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 3, 4/ 57 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 3/57: Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/tr (hoặc ăn/ăng) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng?” - HS lần lượt tham gia trò chơi. - GV cho HS lần lượt đọc kết quả tìm được. - GV nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng. - 1 Hs lên chia sẻ. - Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch: con chó, chim sẻ, chạy đua, chuồn chuồn, chào hỏi, chân tay, chính tả, bánh chưng, bún chả, - Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr: cá trê, con trâu, tròn xoe, mặt trời, mặt trăng, trái cây, buổi trưa, - Từ ngữ chứa tiếng có vần ăn: chăn màn, khăn mặt, tập làm văn, bắn súng, văn phòng, ngựa vằn, dài ngắn, - Từ ngữ chứa tiếng có vần ăng: đóng băng, đường thẳng, mọc răng, mướp đắng, trắng tinh, dấu bằng, dấu nặng, canh măng, . - HS chữa bài vào vở. * Bài 4: Viết 2 -3 câu về chi tiết em yêu thích trong câu chuyện Những bậc đá chạm mây - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. è GV giáo dục HS cần biết trân trọng những người sống vì cộng đồng. - Hs nêu. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5HS chia sẻ. 3. HĐ Vận dụng - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch đẹp. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 14 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ BÀI 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. + Giúp HS hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. + Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp tình huống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng nhận biết và tìm từ trái ngược, đặt câu cầu khiến phù hợp tình huống, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ 58, 59 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: hì hụi, nắn nót, băn khoăn.. - Đọc tấm thiệp: chậm, rõ, ngắt nghỉ sau mỗi ý viết về bố. - Đọc diễn cảm đoạn hội thoại của hai chị em. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS làm bài Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1/58 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung -1 Hs lên chia sẻ. Hs trình bày: buồn vui, xấu đẹp, nóng lạnh, lớn bé. - Hs NX - HS chữa bài vào vở. è GV chốt: Các cặp từ trái ngược đều là những từ chỉ đặc điểm. * Bài 2/58 - GV tổ chức cho các nhóm thi “Tiếp sức” - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - GV, Hs nhận xét nhóm làm đúng, nhanh và tìm được từ trái ngược nhiều nhất. è GV chốt: Các cặp từ trái ngược có thể là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc * Bài 3/58 - GVHD: Em dựa vào nội dung câu chuyện Đi tìm mặt trời để đặt câu khiến cho phù hợp. - Gọi Hs nêu câu trả lời của mình. - Gv, Hs nhận xét. è GV chốt: Câu khiến là câu dùng để nêu yêu cầu, nguyện vọng của mình. - Hs trả lời: lớn – bé, nhỏ - to, gầy – mập, khoẻ - yếu, xa – gần, chăm chỉ - lười biếng, già – trẻ - HS nêu câu trả lời: a) - Công ơi, cậu giúp khu rừng của mình đi tìm mặt trời nhé! - Liếu điếu hãy đi tìm mặt trời giúp khu rừng nhé! - Cậu đi tìm mặt trời giúp khu rừng nha chích chòe! b) - Xin mặt trời hãy chiếu sáng cho khu rừng tăm tối của chúng tôi! 3. HĐ Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt 1 câu khiến - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT BÀI 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. + Củng cố về từ trái nghĩa, câu khiến, cách chiểu câu kể thành câu khiến 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng luyện viết đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, làm được các bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Viết đoạn - GV đọc yêu cầu Các em viết 2 -3 câu nêu được lí do mình thích hoặc không thích nhân vật trong chuyện đã nghe, đã đọc. + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. - HS nghe, viết bài ra vở luyện viết. - HS đọc bài. - HS nhận xét. - HS nêu và giải thích. - Lắng nghe, sửa lại. - Học sinh làm việc cá nhân Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5, 6/ 58, 59 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 5 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 4/59 - Gọi Hs nêu câu trả lời của mình. - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: Cặp từ trái nghĩa và câu cầu khiến. * Bài 5/59 - Gọi Hs nêu câu trả lời của mình. - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng è GV chốt: Trong câu cầu khiến có một số từ như: hãy, đừng, chớ, nên * Bài 6/59: Đọc bài thơ Bài hát trồng cây hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ... về một nghề nghiệp hoặc công việc nào đó và viết thông tin vào phiếu đọc sách. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu câu chuyện, bài văn, bài thơ đã chuẩn bị. (có thể chọn bài Bài hát trồng cây) - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - 1 Hs lên chia sẻ. a. Nhanh – chậm; bé nhỏ - to lớn b. - Cứu chúng tôi với! - Các bạn cho mình chạy thi với! - HS trả lời: a. Rùa hãy chăm chỉ tập chạy! b. Thỏ chớ chê rừa chậm chạp! - Hs nêu. - HS nêu bài mình chọn. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 HS chia sẻ. Lớp điền phiếu đọc sách.- Hs NX - HS chữa bài vào vở. 3. HĐ Vận dụng - GV cho HS đọc bài mở rộng “Bài hát trồng cây” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS đọc bài mở rộng. - HS trả lời theo ý thích của mình. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_14_c.docx