Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 20

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 20

Toán

PHÂN SỐ

A. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số

- Bài tập cần làm: Bài: 1,2

B. Đồ dùng dạy học:

 - SGK Toán 4.

 - Phiếu bài tập.

C. Các hoạt động dạy học

I. Kiểm tra bài cũ:

- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành .

Nhận xét, ghi điểm từng học sinh

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu phân số:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK .

+ Nêu câu hỏi:

+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau?

+ Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu?

 

doc 22 trang thanhloc80 3370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ 2 ngày 14 tháng 01 năm 2013
Toán
PHÂN SỐ
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số
- Bài tập cần làm: Bài: 1,2
B. Đồ dùng dạy học:
	- SGK Toán 4. 
	- Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 I. Kiểm tra bài cũ:
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành .
Nhận xét, ghi điểm từng học sinh 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phân số:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK .
+ Nêu câu hỏi: 
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu?
+ GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này .
+ Năm phần sáu viết thành 
+ GV chỉ vào yêu cầu HS đọc .
+ Ta gọi là phân số . 
+ Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6 .
+ GV nêu: 
 - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang . 
 - Tử số viết trên dấu gạch ngang . 
3. Thực hành: 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi một em lên bảng làm bài 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
III. Củng cố - Dặn dò:
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý 
+ Thành 6 phần bằng nhau .
+ Có 5 phần được tô màu .
+ Lắng nghe .
-Quan sát .
+ Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại .
+ 2 HS nhắc lại .
- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- Hai em lên bảng sửa bài .
- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .
- Một em lên bảng sửa bài
Tập đọc
BỐN ANH TÀI (Tiết 2)
A. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, khoét máng, quy hàng, núc nác 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nác, núng thế, 
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc
C. Các hđ dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KT bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài: Chuyện cổ tích...người. trả lời CH - SGK
II. Bài mới:
1. GT bài: Ghi đầu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc
-Gọi HS đọc bài
-GV nêu Bài Văn được chia làm 2 đoạn.
- HDHS đọc bài
- Đọc nối tiếp theo đoạn
Sửa lỗi phát âm, kết hợp giảng từ.
- GV đọc bài
* Tìm hiểu bài:
? Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn?
? Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì?
? Nêu ý chính của đoạn 1?
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
? Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh?
? đoạn 2 của truyện cho biết điều gì?
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
3. HDHS đọc diễn cảm:
? Nhận xét bài đọc của bạn? giọng đọc đã phù hợp cha?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn" Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại"
- GV đọc mẫu
III. Củng cố, dặn dò
- Mở SGK (T13)
Đ1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy.
Đ2: Cẩu Khây ... đông vui.
- Đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc bài
- 1 HS đọc đoạn1, lớp ĐT
- ... chỉ gặp một bà cụ già đợc yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Thấy yêu tinh về đánh hơi mùi thịt
người, bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.
* ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu tinh ở và đợc bà cụ giúp đỡ.
- 1 HS đọc đọan 2, lớp đọc thầm
-... phun nước như mưa làm dâng nước ngập cả cánh đồng, làng mạc. 
- HS trình bày
- NX bổ sung
-... Có SK tài năng phi thường, đoàn kết, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
- Không ai thắng được
*ý2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng 
được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu.
- 1 HS đọc toàn bài.
* ND: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- 2 HS đọc 2 đoạn
- HS nêu. 
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- NX bình chon bạn đọc hay nhất
Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt)
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với nhứng người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ . 
- Biết thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động .
B. Đồ dùng dạy học: Một số đồ dùng trò chơi sắm vai .
C. Hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1 : Thảo luận nhóm và đóng vai .
Bài tập 4/tr30:
Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1,2: Tình huống a
Nhóm 3,4: Tình huống b
- Cách xử lý các tình huống trên đã phù hợp chưa?
- Cảm nghĩ của em khi sử lí tình huống như vậy?
GV nhận xét kết luận
3. HĐ2: .Trình bày sản phẩm 
Bài tập 5 tr/30 .
GV lần lược cho HS trình bày các câu ca dao,tục ngữ,thơ,bài hát ,truyện..nói về người lao động
Gv nhận xét kết kuận
Bài tập 6 tr/30
GV nêu yêu cầu
Cho HS nêu ý lựa chọn của mình (vẽ tranh)
GV kết luận 
III. Củng cố- Dặn dò: 
Vì sao ta phải biết kính trọng biết ơn người lao động?
HS HĐ nhóm
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
HS thảo luận nhóm đóng vai.
Các nhóm trình bày trước lớp
Hs đặt câu hỏi phỏng vấn các vai
Lớp nhận xét ,bổ sung
1 HS nêu yêu cầu bài tập
HS hoạt động cá nhân dựa vào các tư liệu sưu tầm được để trình bày trước lớp
1 HS đọc đề nêu yêu cầu 
HS hoạt động cá nhân nêu chọn lựa nội dung tranh của mình về sự kính trọng,biết ơn người lao động.
HS trình bày kết quả tranh nêu ý nghĩa tranh của mình
HS trả lời
2 HS đọc bài học
Lịch sự với mọi người.
Thứ 3 ngày 15 tháng 01 năm 2013
Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác o) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia; mẫu số là số chia 
- Bài tập cần làm: Bài:1 ,2(2ý đầu2)
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa toán 4.
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 I. Kiểm tra bài cũ:
 + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề .
+ GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 em . Mỗi em được mấy quả ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ GV nêu : Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK 
 3 : 4 = ( cái bánh ) 
+ GV giải thích :
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi một em lên bảng làm bài 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết 
+ Vậy muốn vít các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
+ Lắng nghe .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Nhẩm và tính ra kết quả: 
8 : 4 = 2 ( quả cam)
+ Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một số tự nhiên .
+ Ta phải thực hiện phép tính chia 3: 4.
+ Ta không thể thực hiện được phép chia 3 : 4 
- Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Hai em lên bảng sửa bài .
- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề 
-2 em lên bảng sửa bài :
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi .
+ Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số .
+ Đọc chữa bài . 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = 
Chính tả
(Nghe viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
A. Mục tiêu:
- Nghe GV đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
Đúng hìng thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập phân biệt phương ngữ (2) a/bhoặc (30) a/b hoạc do giáo viên tự soạn
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt 4.
- Ba tờ phiếu hoặc bảng phụ
- Tranh minh hoạ lại truyện ở BT(3) SGK, VBT tiếng việt 4, tập 2
C. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc, cả lớp viết vào vở nháp 
 - Nhận xét 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn Cha đẻ của chiếc xe đạp trong SGK
- Hỏi: 
+ Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì?
+ Sự kiện nào làm Đân - lớp nảy sinh ý nghĩa làm lốp xe đạp 
+ Phát minh của Đân - lớp được đăng kí chính thức vào năm nào?
+ Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:(Câu a) 
- Gọi HS đọc y /c bài tập 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại khỏ thơ, cả lớp đọc thầm để thuộc khổ thơ tại lớp 
b) Tiến hành tương tự như phần a) 
Bài 3:
a)- Gọi HS đọc y /c của bài
- Cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng 
- Y/c HS tư làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
+ Chuyện đáng cười ở điểm nào?
b) Tiến hành tương tự như phần a).
III. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại 
+ Đ ược làm bằng gỗ, nẹp sắt 
+ Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách ông cuông ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm căng lên thay cho gỗ và nẹp sắc 
+ Được đăng kí chính thức vào năm 1880
+ Đân - lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng lớp HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét, chữa bài cho bạn 
- HS chữa bài vào vở 
- 3 HS nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét, chữa bài 
- Chữa bài vào vở 
- Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi nhưng không phải cho người soát vé mà để xem mình định xuống ga nào 
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI - LÀM GÌ?
A. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1) . Xác định được bộ phận CN, VN trong câu (BT2)
- Thực hành viết được 1 đoạn văn có dung kiểu câu Ai làm gì? (BT3)
Ghi chú: HS khá giỏi viết được đoạn văn (ít nhất năm câu) có,2, 3 câu kể đã học BT3
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu hoặc bảng phụ 
- Bút dạ và 2 3 tờ giấy trắng để 2 3 HS làm BT3
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp SGK
- VBT Tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có)
C. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về " Tài năng "
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì? có trong đoạn văn .
+ Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? các em sẽ cùng tìm hiểu .
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu. 
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+Quan sát tranh minh hoạ cảnh học sinh đang làm trực nhật lớp .
+ GV nhắc HS 
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
III. Củng cố dặn dò:
+ Nhận xét đánh giá tiết học .
-3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ HS tiếp nối phát biểu, HS dưới lớp đánh dấu vào các câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn .
- Nhận xét, bổ sung bài bạn .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . 
+Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng biển 
Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu
+ Một số khác / quây quần trên boong sau, ca 
hát, thổi sáo . 
+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh .
- Lắng nghe .
- Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết .
+ HS cả lớp .
Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết
- Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm ) 
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình trang 78, 79 sgk
- HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách phòng và chống bão
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch
* Mục tiêu: Phân biệt được không khí sạch và không khí bẩn
- Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79 sgk và chỉ ra đâu là không khí sạch ? Không sạch ?
- Gọi một số học sinh trình bày kết qủa
 - Giáo viên nhận xét và kết luận: 
b) HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
* Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí
- Cho học sinh liên hệ thực tế
 - Giáo viên nhận xét và kết luận: 
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát hình 78, 79 sgk và chỉ ra hình 1 là ô nhiễm; Hình 2 là trong lành vì có cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng; Hình 3, 4 cũng là ô nhiễm
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh tự liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày
 - Nhận xét và bổ sung
Thứ 4 ngày 16 tháng 01 năm 2013
Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số)
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS sửa bài tập 3 về nhà .
Nhận xét, ghi điểm từng học sinh 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu 
2. Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề .
+ GV nêu: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phân bằng nhau Vân ăn 1 quả cam và quả cam . 
- Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn .
+ Yêu cầu HS nhắc lại .
+ GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn .
+ GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người . Tìm phần cam của 4 người ?
+ Yêu cầu HS nhắc lại .
+ GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả .
+ Yêu cầu nêu kết quả tìm được .
+ Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào? 
+ GV nêu tiếp: vì quả cam bao gồm 1 quả cam và quả cam , do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết: > 1 .
Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử số với mẫu số của phân số để đưa ra nhận xét .
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1 .
+ Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1 . Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1 .
+ Yêu cầu HS cho ví dụ đối với từng trường hợp .
+Gọi HS nhắc lại nhận xét .
3. Thực hành: 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hỏi: Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?
+ Phân số như thế nào thì bằng 1?
+Phân số như thế nào thì bé hơn 1?
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả so sánh .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài .
+ Lắng nghe .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
+ Trả lời: Vân đã ăn tất cả là 
+ Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập 
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Mỗi người nhận được quả cam .
+ Ta lấy 5: 4 = . 
+ Lắng nghe .
+ So sánh phân số tử số có tử số là 5 lớn hơn mẫu số 4 nên phân số > 1 . 
+ 2 HS nhắc lại .
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số .
- Hai em lên bảng sửa bài .
 9 : 7 = ; 8 : 5 = 
 19 : 11 = ; 2 : 15 = 
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi .
+ HS trả lời .
+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số .
+ Đọc chữa bài 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài Luyện tập 
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết
- Thuật lại chiến thắng Chi Lăng
- Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn
- Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình trong sách giáo khoa. Phiếu học tập học sinh
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần?
- GV nhận xét
II- Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
 - Giáo viên trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng 
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
 - Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ trong SGK
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
 - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi
* Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kỵ binh ta đã hành động như thế nào ?
* Kỵ binh của nhà Minh đã phản ứng ntn trước hành động của quân ta? 
- Kỵ binh của nhà Minh đã thua trận ra sao ?
 - Gọi học sinh thuật lại diễn biến về trận Chi Lăng
+ HĐ4: Làm việc cả lớp
 - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả ý nghĩa của trận Chi Lăng
 - Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh ntn ?
 - Sau trận Chi Lăng thái độ quân Minh ra sao ?
 - GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ
III - Củng cố, dặn dò
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng
- Vài học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh quan sát và theo dõi lược đồ
 - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi
 - Lúc đầu kỵ binh ta ra nghênh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân giặc đến khi pháo hiệu nổ lập tức hai bên sườn núi những chùm tên lao vun vút
 - Liễu Thăng và đám kỵ binh tối tăm mặt mũi hoảng loạn, khiếp sợ bỏ chạy
 - Liễu Thăng tử trận, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy
 - Hai học sinh thuật lại diễn biến
 - Nghĩa quân đã biết dựa vào địa hình hiểm trở để tiêu diệt quân địch
 - Thái độ quân Minh phải xin hàng và rút về nước
Địa lý
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ 
A. Mục đích – Yêu cầu
- Nhớ đợc tên của một số dân tộc sống ở ĐB Nam Bộ
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của ngời dân ở ĐB Nam Bộ 
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ dân tộc Việt Nam; tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
I. Bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?
- GV nhận xét
II. Dạy biài mới: 
Giới thiệu: 
Bài mới
a) Hoạt động1: 
- GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam
Ngời dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Ngời dân thờng làm nhà ở đâu?
- GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ biển, dài hàng chục km. 
b) Hoạt động 2: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1
- Nhà ở của ngời dân làm bằng vật liệu gì?
- Nhà có gì khác với nhà ở của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ?
- Vì sao ngời dân thường làm nhà ven sông?
- GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây.
Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
c) Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy nói về trang phục của các dân tộc?
Lễ hội của ngời dân nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, ngời dân thường tổ chức những hoạt động gì? 
III. Củng cố, dặn dò
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ
HS trả lời
HS nhận xét
HS xem bản đồ & trả lời
Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
HS xem tranh ảnh
- Làm bằng tranh tre 
- Ngời dân ở ĐB Bác Bộ làm nhà xây và kiên cố hơn
- Để tiện cho sản xuất và đi lại
- HS quan sát
HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của ngời dân đồng bằng Nam Bộ.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là một người có tài năng 
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bác đánh cá và gã hung thần bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, một người có tài
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện .
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện .
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+Truyện nhà bác học Lương Định Của; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống . 
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về " Vua máy tính Bin Ghết ..
+ Tôi xin kể câu chuyện " Ông Phùng Hưng đánh hổ " . ..
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong câu chuyện?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
Thứ 5 ngày 17 tháng 01 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
- Bài tập cần làm: Bài:1,2,3
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa toán 4.
- Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi . 
Nhận xét, ghi điểm từng học sinh 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu 
2. Thực hành: 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu HS tự làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng viết các phân số . 
+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS làm vào vở .
+ Gọi HS lên bảng viết các phân số .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
III. Củng cố - Dặn dò:
+ 2 HS nêu .
+ Lắng nghe .
- Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số .
- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
-2 HS lên bảng viết các phân số .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi .
+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số .
 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài Luyện tập 
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chính đáng, Đ ông Sơn, xung quanh, hươu nai, săn bắn, thần linh, thuần hậu, hiền hoà, tung tăng, khát khao, muông thú, vũ công 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đ ông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được miêu tả như thế nào? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên mặt trống ?
+ Vì sao nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
+ Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi .
-Ý nghĩa của bai này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Trống đồng Đông Sơn ...sắp xếp hoa văn 
+ Giữa mặt trống là .....chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc 
+ Cho biết sự phong phú đa dạng của trống đồng Đông Sơn .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Lao động, đánh cá, ., ghép đôi nam nữ .
+ Vì hình ảnh hoạt động ...hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc ấm no .
+ Trống đồng Đ ông Sơn ...là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững 
+ 1 HS nhắc lại .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
- Bộ sưu tập trống Đồng Đông Sơn, rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam . 
-2 HS nhắc lại.
-2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng đoạn .
-2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
Tập làm văn 
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
(Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
- Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật bài viết đúng yêu cầucủa đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bai, kết bài) diễn đạt thành câu rõ ý 
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK ; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác. Giấy, bút để làm kiểm tra 
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật 
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 - HS và GV nhận xét, 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Bài mới:
Gợi ý về cách ra đề 
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS 
- Gọi HS đọc dàn ý lên bảng 
- GV nhắc HS viết bài theo cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng, lập dàn ý trước khi viết, viết nháp vào bài kiểm tra
- Khi ra đề đảm bảo 
+ Ra đề tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với trẻ em 
+ Ra đề gắn với những kiến thức TLV
+ Nên ra ít nhất 3 đề để HS rộng rãi lựa chọn được đề bài mình thích 
* Thực hành.
- GV theo dõi giúp đỡ.
III. Củng cố, dặn dò:
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị giấy, bút của các thành viên trong tổ
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
Khoa học
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
A. Mục tiêu: sau bài học, HS biết
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: Thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải; bảo vệ rừng và trồng cây.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 80, 814 SGK. 
- HS: Sưu tần các tư liệu, tranh, ảnh; giấy, bút màu...
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: 
- Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm?
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu KK trong lành
- Cho HS quan sát hình 80,81và trả lời
- Gọi một số HS trình bày kết quả
 - Cho HS liên hệ bản thân, gia đình...
 - GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm KK bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải độc hại.... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_20.doc