Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 2
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(PHẦN2)
A. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, xoá bỏ áp bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn
B. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét , ghi điển cho HS
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Bài mới:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn,
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2012 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN2) Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, xoá bỏ áp bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét , ghi điển cho HS II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn, - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Truyện xuất hiện những nhân vật nào ? + Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? + Bọn Nhện mai phục để làm gì ? + Em hiểu: Sừng sững, lủng củng nghĩa là gì ? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ? + Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò? + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào? Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng. + Đoạn 3 nói lên điều gì? + Đoạn trích này ca ngợi điều gì? GV ghi ý nghĩa lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét chung. III. Củng cố– dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình” 3 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS trả lời câu hỏi. - Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện - Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Bon Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ. - Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ. + Sừng sững: dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn + Lủng củng: lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp dễ đụng chạm 1. Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ + HS đọc theo yêu cầu + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?” + Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. +Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị. 2. Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng + Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối. Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. HS ghi vào vở – nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc các số có sáu chữ số. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là: 255 ; 540 ; 90 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Bài mới: a) Ôn các hàng. * Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn: Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề * Hàng trăm nghìn: + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? b) Giới thiệu các số có sáu chữ số: - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000; 10 000; 1000 ; 100 ; 10 lên các cột tương ứng trên bảng. + Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ? + Ai có thể đọc được số này ? - GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân. - GV hướng dẫn HS cách đọc từng số. - GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 - GV nhận xét, sửa cho từng HS. c) Thực hành: Bài 1: - GV cho HS phân tích mẫu - GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV cho HS đọc số nối tiếp nhau: 96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài Bài 4: - GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, Gv đọc và yêu cầu HS nghe và viết vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm theo lệnh của GV. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn. - HS quan sát bảng và gắn cá thẻ theo yêu cầu của giáo viên. - Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu. - HS đọc theo yêu cầu - HS theo dõi cách đọc. - HS đọc các số như GV hướng dẫn - 1 HS lên bảng đọc và viết số, cả lớp viết vào vở. - HS đọc đề bài. - HS đọc bài làm của mình. - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe - Ghi nhớ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TIẾP THEO ) A. Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: Tiêu hoá...trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể II. Dạy bài mới: 1Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a) HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp... - Yêu cầu quan sát và thảo luận theo cặp B1: Cho HS quan sát H8-SGK B2: Làm việc theo cặp - Hướng dẫn HS thảo luận B3: Làm việc cả lớp - Gọi HS trình bày. GV ghi kết quả. - GV nhận xét và chữa bài b) HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người * Cách tiến hành: Làm việc với sơ đồ ( 9-SGK ) - Làm việc cá nhân. Cho HS quan sát sơ đồ - Làm việc theo cặp - Làm việc cả lớp: Gọi Hs trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc pần bong đèn toả sáng. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học bài , chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát tranh - Thảo luận theo cặp ( nhóm bàn) - Đại diện một vài cặp lên trình bày KQuả - Nhận xét và bổ sung - HS thảo luận - Tự nhận xét và bổ sung cho nhau - 1 số HS nói về vai trò của các cơ quan - HS đọc SGK - HS lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu. Thứ ba, ngày 04 tháng 9 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số. - Thành thạo và nắm được thứ tự các số có sáu chữ số. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của 5 HS - Nêu cách đọc và viết số có sáu chữ số. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Bài mới: a) Hướng dẫn luyện tập: - Cho HS ôn lại cách đọc và viết số có sáu chữ số. c. Thực hành : Bài 1: - GV kẻ sẵn bảng số bài 1 lên bảng , yêu cầu từng học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm vào vở. + Yêu cầu HS phân tích số 653 267 + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc các số: 2 453 ; 65 243 ; 762 543 ; 53 620 + Cho biết mỗi số 5 ở trên thuộc hàng nào, lớp nào? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự viết số vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. + Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS - Yêu cầu HS nêu từng dãy số. - GV nhận xét chung. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Hàng và lớp” HS thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lần lượt nêu bài làm của mình với các số còn lại. - HS chữa bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - HS đọc các số theo yêu cầu: - HS chữa bài vào vở - HS viết số vào vở: 4 300 ; 24 316 ; 24 301 ; 180 715 ; 307 421 ; 919 999 - HS chữa bài vào vở - HS điền số theo yêu cầu. - HS tự nêu. - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả (nghe- viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC A- Mục tiêu. 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học. 2. Luyện phân biệt, viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x; ăng / ăn. B- Đồ dùng dạy- học: - Phiếu bài tập như nội dung bài 2. - Vở bài tập C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ. - Tiết chính tả trước chung ta học bài gì? - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp: + 2 tiếng có âm đầu l/ n + 2 tiếng có vần an / ang. - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài: MĐ- YC 2) Bài mới: a) Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc bài chính tả. - Nêu cách viết tên riêng, chữ số? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm, chữa 10 bài - Nhận xét bài viết của HS b) Hướng dẫn h/s làm bài tập: Bài tập 2: - 1 em đọc yêu cầu - GV phát phiếu bài tập - Vì sao chuyện gây cười? Bài tập 3: (chọn 3a) - 2 em đọc câu đố - Lớp làm bài cá nhân - Lần lượt đọc lời giải - Chốt lời giải a: “sáo, sao” III. Củng cố, dặn dò - Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/ x - Đọc lại truyện vui chỗ ngồi, HTL cả hai câu đố - Nhận xét bài học - HS lên thực hiện yêu cầu. - Nghe giới thiệu, mở sách. - HS theo dõi sách - Cả lớp đọc thầm, tìm các chữ viết hoa, chữ khó viết. - 1- 2 em nêu - HS viết bài vào vở - Đổi vở- soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - Cả lớp đọc thầm chuyện vui. - HS làm bài cá nhân: điền từ đúng vào chỗ trống. - Lần lượt nhiều em đọc - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT A. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ ngữ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn. C. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm: - Có 2 âm: - GV nxét, đánh giá. II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Chia hs thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm.Y/c hs suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Y/c 3 nhóm lên dán phiếu, Gv và hs cùng nxét. - Xét và kết luận nhóm tìm được nhiều từ và đúng nhất. - Cho hs chữa bài vào vở. Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b. - Y/c hs trao đổi theo cặp và làm vào giấy nháp. - Gọi hs lên bảgn làm bài tập. - Gọi hs nxét, bổ xung. - GV chốt lại lời giải đúng. - Hỏi hs vẽ nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp. + Công nhân là người như thế nào? GV giảng thêm một số từ - GV nxét, tuyên dương những hs tìm được nhiều từ và đúng. Bài tập 3: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài. - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm hs làm bài. - GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc (đặt đúng, nhiều câu). - Y/c hs làm lại bài vào vở hoặc vở bài tập. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Đối với mọi người chúng ta cần phải có tình cảm gì? - 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp theo y/c. - Có 1 âm: Bố, mẹ, chú, dì, cô, bà... - Cso 2 âm: bác, thím, ông, cậu... - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 Hs đọc y/c của bài tập. - Hs hoạt động trong nhóm. - Nxét và bổ xung các từ ngữ mà nhóm bạn vừa tìm được. - Một hs đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất.- Hs sửa bài theo lời giải đúng. Hs lắng nghe. - Hs đọc y/c. - Hs trao đổi, làm bài. - 2 hs lên bảng làm bài. - Nxét bổ xung bài của bạn. - Hs chữa theo lời giải đúng. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - Là người lao động chân tay, làm việc ăn lương. - Hs đọc y/c. - Hs tự đặt câu, mỗi hs đặt 2 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b. - Mỗi hs trong nhóm nối tiếp nhau viết câu mình đặt lên phiếu. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cần phải có tính nhân ái, thương yêu và sẵn sàng giúp đỡ... Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ A- Mục tiêu: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Biết một số yếu tố về bản đồ: Tên, phương hướng, tỷ lệ, kí hiệu bản đồ,... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. B- Đồ dùng dạy học: - GV:Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,... - HS: SGK, vở bài tập. C- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy bài mới: Giới thiệu bài Bài mới: a) HĐ1: Cách quan sát bản đồ - GV treo các loại bản đồ lên bảng - HDẫn HS nêu tên các bản đồ và phạm vi lãnh thổ được thể hiện - Gọi HS trả lời - Nhận xét và rút ra KL - Cho HS quan sát H1,2 - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Trên bản đồ quy định các hướng ntn? +Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì? +Bảng chú giải ký hiệu ghi gì? - GV nhận xét và giải thích b) HĐ2: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản đồ B1: Làm việc cá nhân: - GV theo dõi và giúp đỡ HS B2: Làm việc theo cặp: - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ và một số yếu tố của bản đồ III. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ - Thực hành xem bản đồ và chuẩn bị bài sau - HS quan sát - Thực hành lên chỉ bản đồ - HS nêu: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định - HS quan sát SGK và trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS thực hành lên chỉ các hướng B, N, Đ, T - Các nhóm lên trình bày kết quả - HS nhận xét và bổ sung - HS xem bảng chú giải ở hình 3 và thực hành vẽ - Từng cặp thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, một em nói kí hiệu - HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ tư ngày 05 tháng 9 năm 2012 Toán HÀNG VÀ LỚP A Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị lớp nghìn - Nhận biết được vi trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. - Biết viết số thành tổng theo hàng. B. dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn phần đầu bài của bài học. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Viết 4 số có sáu chữ số: 8,9,3,2,1,0 và 0,1,7,6,9 - GV nx, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2.Bài mới: a) Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: + Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? + Các hàng này được xếp vào các lớp, đó là những lớp nào, gồm những hàng nào? GV viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc và viết số vào cột ghi hàng. GV yêu cầu HS làm tương tự với các số : 65 400 và 654 321. + Gọi HS đọc theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. b). Thực hành : Bài 1: GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm điền vào bảng số những chỗ còn thiếu. + Yêu cầu HS đọc lại các số đã viết vào bảng của nhóm mình. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: a . Yêu cầu HS lần lượt đọc các số và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? b. Yêu cầu HS đọc bảng thống kê và ghi số vào cột tương ứng. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài vào vở. - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. a. 93 210 ; 982 301 ; 398 210 ; 391 802 b. 976 160 ; 796 016 ;679 061 ; 190 676 - HS ghi đầu bài vào vở - Hàng đơn vị, hàng chục,hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn... - Lớp đơn vị gồm 3 hàng : hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS đọc số: Ba trăm hai mươi mốt Viết số: 321 - HS làm theo lệnh của GV - HS đọc theo yêu cầu. - HS quan sát và phân tích mẫu - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - HS chữa đọc số, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm. - HS chữa bài vào vở - HS đọc - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở. 52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1 - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà HỌC A- Mục đích, yêu cầu - Kể lại bằng ngôn ngữ của mình chuyện: Nàng tiên ốc. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. B- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK - Bảng phụ ghi câu hỏi. C- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ. - 2 em nối tiếp kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể sau đó nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét. II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới. a) Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ + Bà lão sinh sống bằng nghề gì? + Thấy Ôc đẹp bà làm gì? + Trong nhà bà xảy ra chuyện gì? + Bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc ra sao? b) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện. + Thế nào là kể bằng lời của em? - Yêu cầu HS luyện kể chuyện theo cặp - Thi kể chuyện giữa các nhóm. - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò. - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét giờ học - Tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - Chuẩn bị bài sau - Nghe giới thiệu- mở sách - HS nghe, quan sát tranh. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - Nghề mò cua bắt ốc - Thả vào chum nuôi - Nhà cửa sạch sẽ, lợn đã ăn no, cơm nấu sẵn, vườn sạch cỏ - Bà rình xem, khi thấynàng tiên, bà đập bỏ vỏ ốc. - Bà lão sống hạnh phúc bên nàng tiên,thương yêu nhau như mẹ con. - HS nêu yêu cầu - Em đóng vai người kể không phải đọc thuộc bài thơ - 2 h/s trong bàn tự kể cho nhau nghe theo gợi ý câu hỏi - Trao đổi - ghi ý nghĩa chuyện - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa - Lớp nhận xét và bầu bạn kể hay nhất - HS nêu. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Địa lý DÃY HOÀNG LIÊN SƠN A. Mục tiêu: học xong bài này H biết: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn( vị trí, địa hình, khí hâu) - Mô tả đỉnh núi phan-xi-păng - Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. B. Đồ dùng dạy học -Bản đồ địa lý TN VN. -Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi H trả lời: Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? - GV nhận xét. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a) Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. * Hoạt động 1 - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ địa lý TN VN -? kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta , trong đó dãy núi nào dài nhất. ?Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng bao nhiêu km? ?Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy HLS ntn? - GV chỉ đỉnh núi và sườn núi. - Chỗ đất thấp nằm giữa các sườn núi gọi là gì? *Hoạt động 2: +Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng ở hình 1và cho biết độ cao của nó? +Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc ? +Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng? ?Dãy núi HLS có đặc điểm gì? 2. Khí hậu lạnh quanh năm. *Hoạt động 3: làm việc cả lớp. - Gọi HS trả lời - GV nhận xét - Gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa pa trên bản đồ địa lý VN? - Dựa vào bảng số liệu , em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS quan sát - HS tự quan sát và chỉ vị trí của dãy núi. - Dãy HLS dài 180 km và rộng gần 30km - Đỉnh núi nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. - Gọi là thung lũng - Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta. - Vì đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà”của TQ. - Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung quanh có mấy mù che phủ. - Dãy núi dài nhất cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc thung lũng hẹp và sâu. - HS chỉ và G hướng dẫn cách chỉ và nêu: Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. - Nhiệt độ của tháng 1thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7. - HS nêu bài học sgk. - Sa nhân, hồi, quế... Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2012 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. A. Mục tiêu: - Biết so sánh các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn B. Đồ dùng dạy học - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Đọc số: 372 802 ; 430 279 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Bài mới: a) So sánh các số có nhiều chữ số: * So sánh các số có số chữ số khác nhau: GV hướng dẫn HS so sánh các số: 99 578 và 100 000 Vậy: Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số ấy lớn hơn. * So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - Yêu cầu HS so sánh hai số: 693 251 và 693 500 + Nêu cách so sánh hai số đó. b) Thực hành : Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Y/c học sinh đọc bài. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu” - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm theo lệnh của GV. 99 578 < 100 000 + Số 100 000 có số chữ số nhiều hơn - HS nhắc lại kết luận. - HS so sánh hai số: 693 251 < 693 500 - HS nêu: Ta so sánh bắt đầu từng cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn. Nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến cặp chữ số tiếp theo. - HS làm bài vào vở. 9 999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 713 - HS nêu lại cách so sánh. - HS chữa bài vào vở - HS nêu yêu cầu và tự làm bài : Số lớn nhất là số: 902 011 - HS chữa bài. HS xếp các số theo yêu cầu: 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 576 - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hoà, tình cảm. * Hiểu nội dung bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông ta. B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc, các tập truyện cổ như :Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế... - HS : Sách vở môn học, sưu tầm truyện cổ C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : “Dế Mèn bênhvực kẻ yếu – phần 2 + trả lời câu hỏi. GV nhận xét – ghi điểm cho HS II.Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2 Bài mới: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 5 khổ thơ. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc từ đầu đến ...đa mang và trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ? + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ? -Yêu cầu HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa truyện mình kể ! - Gọi HS đọc hai câu thơ cuối và trả lời câu hỏi : Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? + Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Gv ghi ý nghĩa lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét chung. III. Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu - Lắng nghe *Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + HS tự nêu theo ý mình + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý nghĩa . + HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa. + Truyện cổ là những lời dăn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. *. Những bài học quý của cha ông muốn răn dạy con cháu đời sau. ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. HS ghi vào vở – nhắc lại - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc bài nhất. - Lắng nghe Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT A- Mục đích, yêu cầu - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cáchcủa nhân vật; nắm được cách kể hành động nhân vật. - Biết dựa vào tính cách để xác định nhân vật, bước đầu biết sắp xếp các hành động của nhân vật thành câu chuyện. B- Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ chép câu hỏi của phần nhận xét, ghi nhớ. - HS: SGK, vở bài tập C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - 1em trả lời thế nào là kể chuyện? - 1em nói về nhân vật trong chuyện GV nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Bài mới. a) Phần nhận xét *Hoạt động 1: - GV đọc diễn cảm toàn bài *Hoạt động 2: - Treo bảng phụ + HD trả lời + Nêu hành động của cậu bé? GV giúp đỡ nhóm chậm . - Nhận xét và ghi ý dúng + Hành động của cậu bé nói điều gì? b) Phần ghi nhớ - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. c) Phần luyện tập - Gắn từng băng giấy lên bảng - Điền từ vào câu - Yêu cầu sắp xếp lại (1,5,2,4,7,3,6.8.9) III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc phần ghi hớ và chuẩn bị bài sau - HS trả lời. - Nghe giới thiệu, mở sách. - HS đọc truyện: Bài văn bị điểm không. - 2em đọc lại toàn bài. - Lớp nghe, đọc thầm. - HS trao đổi cặp theo bàn và nêu kq bài - HS trả lời a- Giờ làm bài: nộp giấy trắng; b- Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói; c- Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi - Nói lên tình yêu với cha và tính cách trung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_3_tuan_2.doc