Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 1
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện
- Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
- Hs: SGK, vở bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Cho HS quan sát tranh chủ điểm
- GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu.ký.Bài TĐ là một trích đoạn
2-Bài mới
a) Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc cá nhân
- Gv đọc diễn cảm cả bài
Thứ 2 ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A- Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện - Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. - Hs: SGK, vở bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Cho HS quan sát tranh chủ điểm - GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu...ký.Bài TĐ là một trích đoạn 2-Bài mới a) Luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc cá nhân - Gv đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm - Hướng dẫn đọc thầm và trả lời câu hỏi + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? +Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò yếu ớt? + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, doạ ntn? + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ntn? + Tìm hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 (treo bảng phụ và h/dẵn) - GV sửa chữa bổ sung. III. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe - Mở sách và quan sát tranh - Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một đoạn( 2-3lượt) - Luyện phát âm từ khó- Đọc chú thích - HS đọc theo cặp ( đọc theo bàn) - Hai em đọc cả bài - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn - Đang đi nghe tiếng khóc...đá cuội - Thân hình bé nhỏ gầy yếu...Cánh ...Vì ốm yếu nên lâm vào cảnh nghèo. ...chăng tơ chặn đường, đe ăn thịt. - Lời nói: em đừng sợ...Cử chỉ: xoè cả... - Học sinh nêu - Nhận xét và bổ sung - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - Học sinh luyện đọc theo cặp - Nhận xét và bổ sung Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 A. Mục tiêu: - Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. ôn về cấu tạo số, tính chu vi một hình. - HS thành thạo khi đọc, viết số trong phạm vi 100 000. Biết tính chu vi một hình, biết viết tổng thành một số - HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. B.Đồ dùng dạy – học : - GV: Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh. II. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài mới a) Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt: + 83 215 + 83 001 + 80 201 + 80 001 GV hỏi: + Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào? + Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn b). Thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm bài vào phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở. a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số. M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. + Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? + Nêu cách tính chu vi hình vuông? GV cho HS tự làm bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc số và viết số - Tám mươi ba nghìn , hai trăm năm mươi mốt - Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một HS nêu: - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - HS làm bài trên bảng: 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000 ; 42 000 HS chữa bài vào vở - HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS chữa bài vào vở. - HS làm bài vào vở - HS chữa bài vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tập và suy nghĩ làm bài . - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Lấy độ dài cạnh chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - Lấy độ dài một cạnh nhân với 4. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bổ sung. - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe - Ghi nhớ Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh: - Nêu được những yếu tố và con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống - Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống B. Đồ dùng học tập - GV: Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập - HS : SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra đồ dùng của HS II. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới. a) HĐ1: Những gì em cần cho cuộc sống? - Kể những thứ các em cần hàng ngày để duy trì sự sống - Nhận xét và ghi các ý kiến đó lên bảng - GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận b) HĐ2: Phân biệt những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần...Với yếu tố mà chỉ có con người mới cần - GV phát phiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV đặt câu hỏi - Nhận xét và rút ra kết luận SGV trang 24 c) HĐ3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” - Củng cố kiến thức đã học và những điều kiện cần để duy trì sự sống - Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu - Hướng dẫn cách chơi và thực hành chơi - GV nhận xét, kết luận. III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống kiến thức của bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục tìm hiểu và chuẩn bị bài sau - Sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh lắng nghe - Học sinh nối tiếp trả lời - Điều kiện vật chất: Quần, áo, ăn, uống - Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, bạn bè... - Nhận xét và bổ sung - Học sinh nhắc lại - Học sinh làm việc với phiếu học tập - Đại diện nhóm lên trình bày - Con người và sinh vật khác cần: Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn - Con người cần: nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông, bạn bè, quần áo, trường, sách, đồ chơi... - Học sinh nhận xét và bổ sung - Nhận xét và bổ sung - Học sinh thực hiện chơi theo yêu cầu của giáo viên - Từng nhóm so sánh kết quả và giải thích - HS lắng nghe, ghi nhớ Đạo đức BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng - Quyền học tập của trẻ em - Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập B. Đồ dùng học tập - SGK đạo đức - Vở BT đạo đức C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a.Hoạt động 1: thảo luận nhóm. - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống - GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập1 - GV kết luận: +Việc c là trung thực trong học tập +Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2 - GV kết luận: ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai III. Củng cố, dặn dò. - Cho HS tự liên hệ bản thân - Các nhóm chuẩn bị nội dung bài tập 5. - GV nhận xét tiết học - HS lấy đồ dùng học tập ra. - HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống - HS nêu các cách giải quyết - HS làm việc cá nhân - Trình bày ý kiến trao đổi - Thảo luận nhóm: - Đại diện nhóm trả lời: Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000.(TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - Ôn tập về tính nhẩm, tính cộng, trừ các số đến năm chữ số; nhân chia số các số có đến năm chữ số với (cho ) số có một chữ số. - Thành thạo khi thực hiện các phép tình cộng, trừ, nhân, chia và so sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tình toán về thống kê số liệu - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. B.Đồ dùng dạy – học : - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động Của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Viết số : + Bảy mươi hai nghìn, sáu trăm bốn mươi mốt. + Chín nghìn, năm trăm mười. + Viết số lớn nhất có 5 chữ số. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Bài mới. a) Luyện tính nhẩm. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm các phép tính đơn giản. - GV nhận xét chung. b). Thực hành: Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài. + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. + Muốn so sánh các số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài - GV lần lượt hỏi HS theo từng loại hàng và giá tiền sau đó yêu cầu HS nêu số tiền đã mua từng loại - GV nhận xét và chữa bài. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và C bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. + Bảy nghìn cộng hai nghìn = chín nghìn + Tám nghìn chia cho hai = bốn nghìn - HS làm theo lệnh của GV. - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. - HS làm bài trên bảng - HS chữa bài vào vở. - HS nêu. - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. - Hs lắng nghe - HS thực hiện. - HS chữa bài vào vở - Ta so sánh từng số theo hàng, lớp và xếp theo thứ tự như bài yêu cầu HS quan sát và đọc bảng số liệu - HS nêu theo yêu cầu của GV - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả ( nghe viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A- Mục đích – yêu cầu 1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n hoặc an / ang B- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 - HS: SGK, vở bài tập C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy và học Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - GV nhắc nhở một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) bài mới: a) Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài viết - GV đọc các chữ khó - Dặn dò cách trình bày bài viết - GV đọc bài cho HS viết vào vở - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 10 bài - Nhận xét chung về bài viết b) HDẫn làm bài tập: Bài 2: ( chọn 2a) - GV treo bảng phụ và hướng dẫn. - Một em lên làm mẫu:...thứ1 - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: ( chọn 3a, b ) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét và chữa III. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống kiến thức của bài - Nhận xét giờ học - Học sinh lắng nghe - HS mở sách giáo khoa và theo dõi - Cả lớp đọc thầm lại bài viết - HS theo dõi để ghi nhớ - Gấp SGK và chuẩn bị viết bài - Học sinh thực hiện ghi tên bài - HS viết bài vào vở - HS soát lại bài - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho bạn - HS đọc yêu cầu bài tập - HS lần lượt lên làm các nội dung còn lại - 2 em đọc lại bài điền đủ - Lớp tự chữa bài vào vở - Ghi lời giải vào bảng con - Giơ bảng để kiểm tra kquả - Một số em đọc lại câu đố và lời giải - Lớp làm bài vào vở bài tập Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG A- Mục đích – yêu cầu: 1- Nắm được cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt 2- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có KN về bộ phận vần B- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng - HS: Bộ chữ cái ghép tiếng C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra đồ dùng. II- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Bài mới a) Phần nhận xét: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu. - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Đánh vần tiếng : “bầu” và ghi - GV ghi kq của học sinh lên bảng - Phân tích cấu tạo tiếng: “ bầu” - Phân tích các tiếng còn lại - Tổ chức cho HS làm cá nhân - Nhận xét + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? + Tìm tiếng có đủ bộ phận? + Tìm tiếng không có đủ bộ phận? b) Phần ghi nhớ: Gv treo bảng phụ và HDẫn c) Phần luyện tập: Bài 1: HS làm bài vàoVBT Bài 2: HDẫn để HS làm vở BTập - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc ghi nhớ,học thuộc câu đố - Đồ dùng dạy học - Học sinh đọc và thực hiện y cầu SGK - Tất cả vừa đếm vừa vỗ nhẹ tay xuống bàn -> kết quả là có 6 tiếng - Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng - Tất cả đánh vần và ghi kq vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền- bầu - Nhiều học sinh nhắc lại - Mỗi em phân tích một tiếng - Nhận xét và bổ sung - HS tự phân tích và trả lời câu hỏi - HS kẻ vở và làm bài+HS lên chữa bài - Âm đầu, vần, thanh tạo thành - Bầu, bí, cùng, tuy... - Có một tiếng: ơi - HS đọc ghi nhớ SGK - Vài HS nêu từng bộ phận cấu tạo của tiếng - HS làm bài vào vở - 3 em lên bảng chữa bài - HS làm vở bài tập - Một em nêu lời giải và cách hiểu - HS lắng nghe. Lịch sử BÀI MỞ ĐẦU: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ A,Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc. B. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ VN, bản đồ thế giới. -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới a) Hoạt động 1: - GV treo bản đồ hành chính ĐL VN. - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. - Em hãy xác định vị trí của nước ta trên bản đồ địa lý tự nhiên VN? - GV nhận xét. ? Trên đất nước ta VN có bao nhiêu dân tộc sinh sống? Họ sống ở đâu? - GV nhận xét. ? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? b) Hoạt động 2: làm việc nhóm + GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc. +HS tìm hiểu và mô tả bức tranh ảnh đó. *GVKL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử VN. c) Hoạt động 3: Làm việc cả nhóm - GV đặt vấn đề: để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Em có thể kể được một sự kiện CM điều đó? - GV nhận xét và kết luận. d) Hoạt động 4: ? Để học tốt môn lịch sử và địa lý các em cần phải làm gì? - GV có thể đưa ra một VD cụ thể. - GV củng cố nội dung. III. Củng cố, dặn dò -Môn lịch sử và địa lý giúp các em biết gì? -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - HS tự đọc bài trong sgk từ đầu đến quần đảo trên biển. - HS quan sát. - HS lên bảng vừa chỉ vừa trình bày. - Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền và vùng biển rộng, phần đất liền có hình chữ S: +Phía Bắc giáp với Trung Quốc +Phía Tây giáp với Lào và Cam-pu-chia. +Phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn, vùng biển phía Nam là một bộ phận cửa biển Đông. Trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo - HS nhận xét và bổ sung. -Trên đất nước VN có 54 dân tộc sinh sống, có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo và quần đảo trên biển . - HS nhận xét. - HS tự xác định theo hoạt động nhóm đôi. -Các nhóm trả lời -Nhóm khác nhận xét. +Các nhóm làm việc +Các nhóm mô tả các hoạt động của bức tranh ảnh mà mình có. -H nhắc lại - HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét. -Tập quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lý mạnh dạn nêu thắc mắc đặt cây hỏi và tìm câu trả lời. Tiếp đó em nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của mình. HS nêu bài học sgk. HS chú ý lắng nghe. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Toán TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức, luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính và luyện giải toán có lời văn. - HS có kỹ năng tính nhẩm, làm toán nhanh, sáng tạo. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. B. dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động Của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Viết 5 số chẵn có 5 chữ số. - Viết 5 số lẻ có 5 chữ số - Kiểm tra vở bài tập 2 em GV nhận xét, chữa bài. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2.Bài mới Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài. + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi Hs nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Cho HS làm bài vào vở - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn những em còn yếu - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. - GV phát phiếu bài tập và cho HS làm bài vào phiếu bài tập theo từng nhóm 4 HS. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài Bài 5: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài GV hỏi: Đề toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải vào vở. Tóm tắt: 4 ngày: 680 chiếc 7 ngày: . chiếc? GV nhận xét và chữa bài. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Biểu thức có chứa một chữ ” - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - 88 888 ; 99 998 ; 99 996 ; 99 994; 99992 - 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007 ; 10 009 - HS ghi đầu bài vào vở - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. a. 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000 9 000 – (7 000 – 2 000) = 0 90 000 – 70 000 – 20 000 = 0 12 000 : 6 = 6 000 - HS chữa bài - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. - 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. - HS chữa bài vào vở - HS nêu yêu cầu và nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. a. 3 257 + 4 659 – 1 300 = 7 961 – 1 300 - HS chữa bài vào vở - Tìm x, x là thành phần chưa biết của phép tính - HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm như GV yêu cầu. a. x + 875 = 9 936 x = 9 936 – 875 x = 9 061 - HS chữa bài vào vở - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi, suy nghí tìm cách giảI bài toán. - Đề toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. - 1 HS tóm tắt và giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải : Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 ( chiếc ) Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1 190 ( chiếc ) Đáp số : 1 190 chiếc - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe - Ghi nhớ Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ A- Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết kể lại một cách tự nhiên - Hiểu chuyện , biết trao đổi với bạn ý nghĩa của truyện - Có khả năng nghe cô kể, nhớ truyện - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được, kể được tiếp lời B- Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể - HS: SGK, vở bài t ập. C- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra đồ dùng: II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu truyện: Treo tranh ảnh để giới thiệu và ghi bài 2- Bài mới a) Giáo viên kể chuyện mẫu: - Giáo viên kể lần 1: Giải nghĩa chú thích sau truyện - GV treo tranh và kể lần 2 b) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện theo nhóm - Thi kể trước lớp: - Gọi các nhóm thi kể - GV khen ngợi HS kể hay - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét và KL: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, tuyên dương HS kể tốt - Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe - Đọc và xem trước bài - Sự chuẩn bị - Quan sát và nghe giới thiệu - Mở SGK đọc yêu cầu - HS lắng nghe. - 1->2 em đọc lần lượt các yêu cầu BT - Chia nhóm bốn để mỗi em kể 1 đoạn - Từng nhóm lần lượt kể - Mỗi nhóm chọn 1 em thi kể cả chuyện - lớp nhận xét chọn em kể hay - HS nêu - HS nhắc lại - HS lắng nghe. Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ A. Mục tiêu: + Nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ. + Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, ký hiệu bản đồ. + Bước đầu nhận biết được các ký hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. B. Đồ dùng dạy học: -Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam... C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi H trả lời: Môn lịch sử và địa lý giúp các em biết gì? - GV nhận xét. II. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a)Bản đồ: *Hoạt động 1: làm việc cả lớp. - Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự: thế giới, châu lục, Việt Nam... -Y/c HS quan sát và đọc tên các bản đồ trên bảng ? Thế nào là bản đồ? - GV nhận xét và ghi kết luận *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. -Y/c H quan sát hình 1,2 sgk rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - GV kiểm tra giúp đỡ HS kém. -Y/c H đọc sgk phần 1 và trả lời các câu hỏi sau: ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm ntn? - GV nhận xét -Y/c HS quan sát hình 3sgk và nhận xét -Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lý TN VN treo tường? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. b) Một số yếu tố của bản đồ . *Hoạt động 3:làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm đọc sgk, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo gợi ý sau: + Tên bản đồ H3 cho ta biết điều gì? + Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng bắc, nam, đông, tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ hình 3? + Bảng chú giải hình 3 có những ký hiệu nào? Ký hiệu bản đồ dùng để làm gì? - GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng được thu nhỏ và ngược lại *GV kết luận: một số yếu tố mà các em vừa tìm hiểu đó là: Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, ký hiệu bản đồ *Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản đồ. - GV quan sát và kiểm tra HS III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. -HS nhận xét. - HS quan sát.HS đọc tên các bản đồ trên bảng. - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ . + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất . + Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất-các châu lục + Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất-nước VN. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - HS nhận xét.H nhắc lại. - HS quan sát hình 1, 2. -Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện, tính toán các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó trên bản đồ. -H nhận xét. -Vì bản đồ hình 3sgk đã được thu nhỏ theo tỉ lệ. - HS đọc sgk, quan sát bản đồ. - Hoạt động nhóm-thảo luận - Nhóm trưởng báo cáo kết quả - Đây là bản đồ chỉ khu vực Hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. - Người ta thường quy định : phía trên bản đồ là hướng bắc, phía dưới là phía nam,bên phải là hướng đông, bên trái là hướng tây. - Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ. - Các nhóm khác bổ sung. - HS nhắc lại-G ghi bảng. - HS quan sát bảng chú giải H3 và một số bản đồ khác. -Vẽ một số kí hiệu của đối tượng địa lý: +Đường biên giới quốc gia +Núi, sông, thủ đô, thành phố... - Hai HS thi đố cùng nhau: 1 em nói kí hiệu, 1 em vẽ kí hiệu. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. A Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tình giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. B Đồ dùng dạy – học : - GV : Chép và vẽ sẵn ví dụ lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2.Bài mới a) Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. * Biểu thức có chứa một chữ: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán - Hướng dẫn HS tìm biểu thức như SGK. GV kết luận: 3 + a là một biểu thức có chứa một chữ. + Biểu thức có chứa một chữ có những dấu hiệu nào? * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ: + Nếu a =1 thì 3 + a = ? GV : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - GV làm lần lượt với từng trường hợp a = 2,3,4,0 + Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? b) .Luyện tập - thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính và viết kết quả vào vở. a. 6 – b với b = 4 b. 115 – c với c = 7 c. a + 80 với a = 15 GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào phiếu học tập theo nhóm. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. a. Tính giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 ; m = 0 ; m = 80 ; m = 30 b. Tính giá trị của biểu thức 873 - n với n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. X x 5 = 1 085 x : 5 = 187 X = 1 085 : 5 x = 187 x 5 X = 217 x = 935 - HS ghi đầu bài vào vở - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển vở. Lan có tất cả quyển vở. - HS theo dõi - Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. - 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV - Khi biết một giá trị cụ thể của a, ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính. a = 2 => 3 + a = 3 +2 = 5 a = 3 => 3 + a = 3 +3 = 6 a = 4 => 3 + a = 3 +4 = 7 a = 0 => 3 + a = 3 +0 = 3 - Ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu rồi thực hiện phép tính. 6 – b = 6 – 4 = 2 115 – c = 115 – 7 = 108 a + 80 = 15 + 80 = 95 - HS chữa bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào phiếu học tập theo nhóm bàn 3 Hs - HS chữa bài vào vở - HS làm bài vào vở - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập đọc MẸ ỐM A- Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng khó. Đọc diễn cảm - Hiểu ý nghĩa của bài - Học thuộc lòng bài thơ B- Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ nội dung bài SGK; Bảng phụ chép bài thơ 4, 5. - HS: SGK, vở bài tập. C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a) Luyện đọc: - Đọc nối tiếp khổ thơ - Giúp HS hiểu nghĩa từ và sửa P.âm - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm + TLCH + Những câu thơ sau nói gì: (Lá trầu khô...cuốc cày sớm trưa)? + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng thể hiện ở câu thơ nào? + Câu thơ nào bộc lộ tình cảm của bạn? c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Gọi 3 em đọc bài - Bạn nào đọc hay? - Treo bảng phụ + HD đọc khổ 4,5 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng -Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt III. Củng cố, dặn dò. - Nêu ý nghĩa của bài thơ - Nhận xét giờ học - Về nhà đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS nhận xét. HS lắng nghe. - Mở sách và lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ( 3 lượt) - Đọc chú giải cuối sách - Luyện đọc theo cặp(nhóm bàn) - 2 em đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi - Mở sách đọc thầm - Câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ ốm - Cô bác đến thăm cho trứng, cam...anh y sĩ mang thuốc vào - Xót thương mẹ:Nắng mưa...nếp nhăn - Mong mẹ khoẻ: Con mong mẹ .. dần - 3 em đọc nối tiếp mỗi em 2 khổ thơ - Học sinh nhận xét - Học sinh theo dõi - 1->2em đọc + nhận xét - Học sinh đọc thuộc theo dãy bàn, cá nhân - Học sinh xung phong đọc bài( từng khổ thơ, cả bài) HS nêu. HS lắng nghe Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN A- Mục đích yêu cầu: - Hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện B- Đồ dùng dạy học: - Băng giấy chép nội dung bài 1 - Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra đồ dùng: - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới a) Phần nhận xét: Bài tập 1: - Dán băng giấy ghi nội dung bài 1 - GV chia lớp ra lam 3 nhóm - Tổ chức hoạt động cả lớp - Giáo viên nhận xét Bài tập 2: + Bài văn có những nhân vật nào?
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_3_tuan_1.doc