Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Tuyết Hoa

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức : Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1. Tìm hiểu được các bộ phận câu trả lời câu hỏi (Cái gì, con gì)? là gì? (bài tập 2).

 2. Kĩ năng : Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (bài tập 3).

 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* HCM:

- Chủ đề: Lý tưởng sống của Bác là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân. Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu niên, nhi đồng.

- Nội dung: Bài tập 3 (Đặt câu hỏi cho câu c). Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 1. Giáo viên: Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn bài tập 2.

 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 33 trang ducthuan 04/08/2022 1470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Tuyết Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 1
Ôn Tập Từ Chỉ Sự Vật - So Sánh
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ở bài tập 2. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ở bài tập 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Chú ý: Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1),bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, một chiếc vòng ngọc thạch.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
Gọi HS đọc Y/C của BT
Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu ,tìm các từ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
- Mời HS lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai.
Bài 2: 
GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV dùng hình ảnh trực quan và gợi ý cho HS so sánh.
- Mời 1 em lên làm BT2a
- GV chốt lại lời giải đúng.
a-Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành.
b-Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
c- Cánh diều được so sánh .
d- Dấu hỏi được so sánh ..
- GV kết luận.
- BT3: -Yêu cấu HS đọc đề.
+ Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao?
- GV khuyến khích HS phát biểu tự do.
- GV chốt lại. 
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nêu một vài sự vật mà em biết.
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
-Hát vui.
- 2HS lên bảng.
- Cả lớp chữa BT .
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm nháp.
- 2 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
cánh diều
- HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu tự do.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 2
Mở rộng vốn từ Thiếu Nhi - Kiểu câu Ai Là Gì ?
(HCM)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1. Tìm hiểu được các bộ phận câu trả lời câu hỏi (Cái gì, con gì)? là gì? (bài tập 2). 
	2. Kĩ năng : Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HCM:
- Chủ đề: Lý tưởng sống của Bác là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân. Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu niên, nhi đồng.
- Nội dung: Bài tập 3 (Đặt câu hỏi cho câu c). Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn bài tập 2.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
GV yêu cầu HS đọc đề. Gọi HS làm mẫu.
- Ai ( Cái gì, con gì?) 
 a- Thiếu nhi
 b- Chúng em
 c- Chích bông
Bài 3: 
GV yêu cầu HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
* HCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nêu các từ chỉ tính nết của trẻ em.
- Về ghi nhớ những từ vừa học.
-Hát vui.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây:
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
1 HS đọc đề cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau viết nhanh các từ tìm được, nhóm nào nhiều từ sẽ thắng.
- Cả lớp đồng thanh và làm bài vào vở.
- Là gì?
- là măng non của đất nước.
- là học sinh tiểu học.
- là bạn của trẻ em.
- HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu a,b,c.
- HS làm vào vở BT theo lời giải đúng.
- 2 HS nêu.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 3
So Sánh - Dấu Chấm
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (Bài tập 2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (Bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một của bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của bài tập 3.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: 
HS đọc y/c bài.
- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời HS lên thi làm bài nhanh.
Cả lớp và GV nhận xét
GV cho HS làm vào vở.
Bài tập 2:
GV cho HS đọc y/c bài
Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1
- GV nhận xét.
Bài tập 3: 
HS đọc y/c bài tập
- GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng.
Viết hoa chữ cái đầu câu 
Cả lớp và GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
-Về xem lại các bài tập đã làm.
-Hát vui.
- Cả lớp theo dõi.
- HS lên thi làm bài, gạch dưới những hình ảnh so sámh trong câu.
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- 1 HS đọc y/c bài:
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- 4 HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh gạch dưới Từ đúng: Tựa, như, là, là,là.
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc.
- Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông ...
- 2 HS nhắc lại.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 4
Mở rộng vốn từ Gia Đình - Ôn tập câu Ai Là Gì ?
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình 
-Hát vui.
3 học sinh lên bảng làm bài tập.
- HS tìm từ mới, trao đổi theo cặp.
Từ ngữ gộp (chỉ hai người)
- HS phát biểu ý kiến, GV viết lên bảng. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc nội dung bài 
GV gọi 1HS làm mẫu
- Chú dì, bác cháu , 
- HS đọc lại kết quả đúng:ông bà, cha ông, cha chú, , , 
Cả lớp đọc thầm
HS thảo luận nhóm đôi trình bày kết quả bảng lớp.
Cha mẹ đối với
con cái
Con cháu đối với ông bà , cha mẹ
Anh chị em
đối với nhau
c) Con có cha như nhà có nóc.
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
a) Con hiền, cháu thảo.
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
e) Chị ngã em nâng.
g) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Bài tập 3:
- Gọi 1HS làm mẫu câu.
a. Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len.
 Ai là người trong truyện Chiếc áo len ?
b. Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bàn ngủ.
c. Bà mẹ trong truyện Người mẹ.
d. Chú chin sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- Với câu b,c, d được làm tương tự câu a.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Mời 2 em, mỗi em nêu một câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2.
- HS trao đổi theo cặp.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nêu.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 5
So Sánh
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở Bài tập 2. Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (Bài tập 3, Bài tập 4).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
-GV mời 3 HS lên bảng làm bài .
-GV giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
-Hát vui.
HS đọc yêu cầu BT1.
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b. Trăng khuya sáng hơn đèn
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
d- Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Hơn kém
- Ngang bằng
- Ngang bằng
- Hơn kém
- Hơn kém
-Ngang bằng
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Tìm từ so sánh trong các khổ thơ?
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a: hơn - là - là
Câu b: hơn, câu c chẳng bằng, là.
Bài tập 3:
Gọi hs đọc yêu cầu BT.
- Tìm hình ảnh so sánh.
- GV mời HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
Bài tập 4:
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- HS có thể tìm nhiều từ so sánh thay cho dấu gạch nối.
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt lại.
Quả dừa: như, như là, tựa, tựa như,......
Tàu dừa: như, là, như là, tựa như,........
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Gọi HS nhắc lại nội dung vừa học.
-Về xem lại bài, ghi nhớ các kiểu so sánh.
1 HS đọc.
3 HS lên bảng gạch dưới các từ so sánh.
-Cả lớp víết vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng gạch.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh.
-3HS nhắc lại.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 6
Mở rộng vốn từ Trường Học - Dấu Phẩy
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (Bài tập 2).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
+ Bước 1: dựa theo lời gợi ý, các em phải đốn từ đó là từ gì?
+ Bước 2: Ghi vào ô trống theo hàng ngang viết chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng...
1. Lên lớp 
2. Diễu hành 
3. Sách giáo khoa 
4. Thời khoá biểu 
5. Cha mẹ 
6. Ra chơi 
7. Học giỏi
8. Lười học
9. Giảng bài 
10. Thông minh
11. Cô giáo
- Từ mới xuất hiện: Lễ khai giảng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
-Tìm thêm 1 số từ về trường học.
-Về tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí thiếu nhi.
-Hát vui.
-3HS đọc toàn văn yêu cầu của BT.
-Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận nhóm đôi.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em lên thi tiếp sức.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
3 học sinh điền dấu phẩy.
- 3HS lên bảng điền dấu phẩy.
a- Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b- Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c- Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 7
Ôn tập Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái - So Sánh 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). 
	2. Kĩ năng : Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (Bài tập 2).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Không yêu cầu làm Bài tập 3 - theo chương rình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Thi đua (10 phút)
* Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. 
- Gọi học sinh đọc bài làm
a) trẻ - búp trên cành
b) ngôi nhà – trẻ nhỏ
c) cây pơ-mu – người lính canh
d) bà – quả ngọt
b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc “Trận bóng dưới lòng đường”, trong bài tập làm văn cuối tuần 6
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
+ Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào?(đoạn 1 và 2)
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? (đoạn 2, 3)
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Từ chỉ hoạt động là từ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động
- Ghi bảng
a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng
b) hoảng sợ, sợ tím cả mặt
- Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học. Liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua 
- HS đọc
- Học sinh nêu, trả lời
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ .........,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_3_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_t.doc