Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Trí Phải

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Trí Phải

CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU

Tiết 1: Hoạt động vui Trung thu

- Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động vui Trung thu

- Tiết 2 + 3: Hoạt động giáo dục theo chủ đề:

 + Tìm hiểu cách trang trí lớp học.

 + Lập kế hoạch trang trí lớp học.

- Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tham gia vui tết Trung thu ở lớp em.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phẩm chất:

- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt và học tập

- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia sử với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.

2. Năng lực:

*Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

*Năng lực đặc thù:

- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học. Có ý thức giữ an toàn trong khi trang trí lớp học.

- Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp. Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3

- Phiếu đánh giá.

2. Đối với học sinh

- SGK Hoạt động trải nghiệm 3, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán,.

 

doc 77 trang Đăng Hưng 26/06/2023 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Trí Phải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI
LỚP 3A2
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 3
Từ ngày 19/9/2022 đến 23/9/2022
Thứ ngày
Tiết TT
Môn dạy
Tên bài dạy
Thứ hai ( sáng)
19/9/2022
1
Chào cờ,HĐTN
2
Tiếng việt
Đọc Cậu học sinh mới
3
Tiếng việt
Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một bài thơ về trường học
4
Toán
Tìm số bị chia, tìm số chia
Buổi chiều
1
Anh văn
CMH
2
Mĩ thuật
CMH
3
Thể dục
CMH
Thứ ba
20/9/2022
1
Toán 
Em làm được những gì? (Tiết 1)
2
TX – XH
CMH
3
Tiếng việt
Viết: Ôn viết chữ hoa N, M
4
Anh văn
CMH
Buổi chiều
1
Anh văn
CMH
2
Thể dục
CMH
3
Tin học 
CMH
Thứ tư
21/9/2022
1
Tiếng việt
MRVT Trường học; mở rộng câu Khi nào? hoặc Ở đâu?
2
Âm nhạc
CMH
3
Tiếng việt
Bài 2: Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí
4
Toán 
Em làm được những gì? (Tiết 2)
Thứ năm
22/9/2022
1
Toán 
MI-LI-MÉT(Tiết 1)
2
Tiếng việt
Nói về việc thực hiện một nhiệm vụ do lớp phân công
3
Anh văn
CMH
4
Công nghệ
CMH
Buổi chiều
1
Đạo đức 
An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông
2
LT Tiếng việt
3
HĐTN
HĐ6: Tìm hiểu cách trang trí lớp
Thứ sáu ( sáng)
23/9/2022
1
TNXH
CMH
2
Tiếng việt
Viết sáng tạo - Nhận diện thông báo - Viết thông báo
3
Toán
MI-LI-MÉT(Tiết 2)
4
Luyện Toán
Buổi chiều
1
Luyện Toán
2
LT Tiếng việt
3
SHTT-HĐTN
HĐ 7: Lập kế hoạch trang trí lớp.
Thứ hai ngày 19 tháng năm 2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Hoạt động trải nghiệm 
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU
Tiết 1: Hoạt động vui Trung thu
- Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động vui Trung thu	
- Tiết 2 + 3: Hoạt động giáo dục theo chủ đề:
 + Tìm hiểu cách trang trí lớp học.
 + Lập kế hoạch trang trí lớp học.
- Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tham gia vui tết Trung thu ở lớp em.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt và học tập
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia sử với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
2. Năng lực:
*Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
*Năng lực đặc thù: 
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học. Có ý thức giữ an toàn trong khi trang trí lớp học.
- Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp. Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3
- Phiếu đánh giá.
2. Đối với học sinh
- SGK Hoạt động trải nghiệm 3, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán,... 
- Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc nhở lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 3 – TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG VUI TRUNG THU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV tổ chức cho HS tham gia vui Trung thu theo kế hoạch của nhà trường.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa, nguồn gốc của tết Trung thu thông qua các trò chơi đố vui, giải ô chữ 
- GV tổ chức cho HS tham dự chương trình vui Trung thu, trình diễn các tiết mục văn nghệ.
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động bày mâm ngũ quả và rước đèn trung thu.
- HS tham gia tham gia vui Trung thu theo kế hoạch của nhà trường.
- HS tìm hiểu ý nghĩa, nguồn gốc của tết Trung thu thông qua các trò chơi đố vui, giải ô chữ 
- HS tham dự chương trình vui Trung thu, trình diễn các tiết mục văn nghệ.
- HS tham gia hoạt động bày mâm ngũ quả và rước đèn trung thu.
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3
BÀI 1: ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- 	Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp:Đàm thoại, trực quan, vấn đáp 
* Hình thức: thảo luận nhóm đôi.
- GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Mái trường mến yêu.
- Em hãy quan sát bức tranh bên dưới và chia sẻ với bạn về bức tranh theo những gợi ý sau:
- Bức tranh vẽ những ai?
- Các nhân vật đang đứng ở đâu?
- Các nhân vật trong bức tranh đang làm gì?
- Gọi HS đọc tên bài, phỏng đoán về nội dung bài đọc.
- HS nghe GV giới thiệu bài mới: Cậu học sinh mới
Bài đọc viết về thời thơ ấu của Lu-i Pa-xtơ(1822-1895) một nhà bác học người Pháp. Ông được biết đến qua những nghiên cứu quan trọng về các nguyên nhân và biện pháp chữa bệnh. Ông là người tạo ra loại vắc-xin đầu tiên chữa bệnh dạ dày và bệnh than. Những khám phá của ông đã cứu sống vô số người. Lu-i Pa-xtơ cũng nổi tiếng trong việc phát minh ra kĩ thuật bảo quản sữa và rượu để ngăn chặn vi khuẩn có hại xâm nhập, quá trình này gọi là thanh trùng.
- HS lắng nghe và nêu cách hiểu của mình về chủ điểm.
- Bức tranh vẽ bốn nhân vật đó là: thầy giáo, người cha và hai bạn học sinh. Họ đang đứng ở cổng và nói chuyện với nhau.
- HS đọc
- HS lắng nghe.
B.Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
B.1 Hoạt động Đọc (... phút)
1.Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng(12 phút)
* Mục tiêu:Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. 
* Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: Giọng người dẫn chuyện thông thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơvui tươi, thể hiện sự lễ phép; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa điểm vui chơi của Lu-i Pa-xtơvà các bạn, chỉ thái độ của thầy giáo và gia đình về việc học của Lu-i Pa-xtơ.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc từ khó: Giô-dép, Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Rơ-nê, Quy-dăng-xơ, Véc-xen 
- Giải nghĩa từ: Ác-boa, gật gù, chặng 
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn: 2 đoạn
Đoạn 1: từ đầu.... trắng phau.
Đoạn 2: tiếp theo.... nhận cậu vào trường.
Đoạn 3: tiếp theo... câu cá.
Đoạn 4: phần còn lại.
- Luyện đọc câu dài:
Gia đình ông Giô-dép/chuyển về Ác-boa/để Lu-i có thể tiếp tục đi học.//
Cái bãi gần đường vào thị trấn/ là nơi đã diễn ra những pha bóng chớp nhoáng,/ đầy hứng thú và say mê.//
- Luyện đọc từng đoạn:
Tổ chức cho HS đọc nhóm 4, mỗi bạn 1 đoạn.
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Cá nhân đọc – Lớp đọc
- Ác-boa: tên một thị trấn nhỏ ở Pháp.
- Gật gù: gật nhẹ, chậm và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
- Chặng: đoạn đường 
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.
- HS đọc bài.
- HS đọc.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
* Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi phần Cùng tìm hiểu SHS; nêu được nội dung bài học, liên hệ bản thân.
* Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
Câu 1: Ông Giô- dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để làm gì?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. 
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:
Câu 2: Nói lại nội dung cuộc đối thoại giữa thầy Rơ-nê và Lu-i.
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. 
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:
Câu 3: Lu-i và các bạn chơi những trò gì? Ở đâu?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm câu trả lời. 
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4:
Câu 4: Theo em, Lu-i có những điểm gì đáng khen?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 4 để tìm câu trả lời. 
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. 
Câu 5: Kể tên một vài trời chơi em thường chơi cùng các bạn.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc Cậu học sinh mới có nội dung gì? Em hãy liên hệ bản thân sau khi đọc xong bài. 
- HS thảo luận.
- HS đọc
- Ông Giô-dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để xin học.
- Thầy Rơ-nê hỏi tên của Lu-i và hỏi cậu thích đi học hay thích chơi. Lu-i lễ phép nói với thầy tên của mình và trả lời cậu thích đi học.
Lu-i và các bạn chơi những trò sau:
- Những ván bi quyết liệt ở dưới gốc một cây to ở vệ đường.
- Những “pha" bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê ở cái bãi gần đường vào thị trấn.
- Lu-i thường rủ Véc-xen, người bạn thân nhất của mình câu cá ở dưới chân cầu.
- Lu-i có những điểm gì đáng khen là: lễ phép, ham học, chăm chỉ và đạt kết quả học tập tốt.
- Em thường chơi cùng các bạn trò đá bóng, cầu lông, bắn bi, nhảy dây, rồng rắn lên mây, thả diều, ô ăn quan, .
Nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị.
LHBT: phân phối thời gian hợp lí cho các hoạt động.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
* Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
*Hình thức tổ chức: Trò chơi.
Trò chơi: “Tôi bảo”
Luật chơi: Quản trò hô: Tôi bảo, tôi bảo
Cả lớp: bảo gì?bảo gì?
Quản trò: tôi bảo các bạn vỗ tay...(người quản trò có thể hô bất kỳ động tác gì để tạo hứng thú cho học sinh.)
Giáo viên yêu cầu học sinh:
Về nhà đọc lại bài “Cậu học sinh mới” và trả lời lại các câu hỏi trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- HS xác định được giọng đọc toàn bài; HS nghe GV đọc đoạn từ “Thầy hỏi... nhận cậu vào trường”; HS luyện đọc đọc đoạn từ “Thầy hỏi... nhận cậu vào trường”;
- Tìm đọc một bài thơ về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp
- GV cho HS hát 1 bài hát.
- HS hát.
B.Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút)
B.1 Hoạt động Đọc (... phút)
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút)
* Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc toàn bài; HS luyện đọc đọc đoạn từ đầu đến “Mẹ em rất đẹp ạ”;
* Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp
- GV yêu cầu HS nhắc lại, xác định được giọng đọc toàn bài. 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS nghe GV đọc mẫu từ Thầy hỏi nhận cậu vào trường.
- HS đọc phân vai trong nhóm ba: HS có thể đổi vai.
- 1-2 nhóm HS đọc phân vai trước lớp.
- HS khá giỏi đọc cả bài.
- Giọng người dẫn chuyện thông thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơvui tươi, thể hiện sự lễ phép; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa điểm vui chơi của Lu-i Pa-xtơvà các bạn, chỉ thái độ của thầy giáo và gia đình về việc học của Lu-i Pa-xtơ.
Nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị.
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc.
B.2 Hoạt động Đọc mở rộng: Đọc một bài thơ về trường học. (... phút)
* Mục tiêu: HS đọc được một bài thơ về trường học.
* Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp
* Viết Phiếu đọc sách
- Em hãy tìm và đọc một bài thơ về trường học, sau đó ghi vào phiếu đọc sách các thông tin sau: Tên bài thơ, tác giả, cách tìm bài thơ, khổ thơ em thích (Khổ thơ có từ dùng ấn tượng, vần thơ hay, )
- Em hãy chia sẻ truyện đã đọc và xem một vài gợi ý sau:
+ Tên bài thơ là gì?
+ Tác giả bài thơ là ai?
+ Em tìm ra bài thơ bằng cách nào?
+ Em thích khổ thơ nào?
+ Khổ thơ có những từ dùng hay nào, vần thơ ra sao?
- Y/c HS trang trí phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài thơ em đọc.
* Chia sẻ Phiếu đọc sách:
- Y/c HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em.
- Gọi 2, 3 HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào góc sáng tạo của lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- HS tìm đọc đọc trước lớp
- VD: 
Tên bài thơ: Em vẽ ngôi trường em
Tên tác giả: Nguyễn Lãm Thắng
Cách tìm bài thơ: em tìm thấy bài thơ trên báo nhi đồng.
Khổ thơ em thích: khổ thơ đầu tiên, khổ thơ có từ dùng hay như: rực rỡ, ô cửa nhỏ, chân trời, vần thơ tự do.
Ngôi trường của em
Ngói hồng rực rỡ
Từng ô cửa nhỏ
Nhìn ra chân trời
- HS trang trí.
- HS chia sẻ trong nhóm.
Tên bài thơ mà tớ yêu thích là bài “Em vẽ ngôi trường em” của tác giả Nguyễn Lãm Thắng. Tớ tìm thấy bài thơ trên báo nhi đồng. Khổ thơ tớ thích là khổ thơ đầu tiên, khổ thơ có từ dùng hay như: rực rỡ, ô cửa nhỏ, chân trời, vần thơ tự do.
Ngôi trường của em
Ngói hồng rực rỡ
Từng ô cửa nhỏ
Nhìn ra chân trời
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
* Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp 
* Hình thức: Cả lớp
- Nêu lại nội dung bài học
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS nêu.
- HS làm theo yêu cầu GV.
- HS chuẩn bị.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN- LỚP 3
BÀI: TÌM SỐ BỊ CHIA, TÌM SỐ CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học:Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.Vận dụng vào giải toán đơn giản.
- Tư duy và lập luận toán học: Tìm được số bị chia, số chia.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học:Tìm được số bị chia, số chotrên các khối lập phương.
- Giải quyết vấn đề toán học:Dựa vào quan hệ nhân chia, các bảng nhân chia, quy tắc để tìm số bị chia, số chia
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; 12 khối lập phương
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức trò chơi truyền điện: Đọc và viết phép tính nhân và chia vào bảng con ( bạn trước đọc phép tính nhân, bạn sau đọc phép tính chia.)
- GV giữ lại ba bảng
- Gv che số, vẽ mũi tên và hỏi:
+ Tay che số mấy?
+ Đọc phép tính để tìm 12
- Vẽ mũi tên
+ Tay che số mấy? 
+ Đọc phép tính để tìm 6
- Vẽ mũi tên
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học – Ghi đâu bài lên bảng
- HS tham gia chơi
- HS trả lời
+ 12
+ 2 x 6 = 12
+ 6
+ 12 : 2 = 6
- HS lắng nghe, mở vở ghi bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới 
2.1 Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số bị chia, số chia chưa biết.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cả lớp
Việc 1: Giới thiệu cách tìm số bị chia
- GV vừa viết lên bảng vừa hỏi
+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia? Ta làm thế nào? 
+ 2 và 6 lần lượt có tên gọi là gì trong phép chia?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GVKL: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Yêu cầu HS nhắc lại 
Việc 2: Giới thiệu cách tìm số chia
Tương tự như tìm số bị chia
- GV vừa viết lên bảng vừa hỏi
 12 : ? = 2
+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia? Ta làm thế nào? 
+ 12 và 2 lần lượt có tên gọi là gì trong phép chia?
+ Muốn tìm sốchia ta làm thế nào?
- GVKL: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- HS trả lời
+ Số bị chia. 2 x 6
+ 2 gọi là thương, 6 gọi là số chia
+ lấy thương nhân với số chia
- 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng thanh
+ Số bị chia. 12 : 2
+ 12 là số bị chia, 2 là thương
+ lấy số bị chia chia cho thương
- 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng thanh
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, số trừ chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp - cả lớp
Bài 1:
- Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính.
- Gợi ý làm bài:
+ câu a,b có đặc điểm chung là gì?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
- Thực hiện tương tự như bài tập 1
- Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính.
- Gợi ý làm bài:
+ câu a,b có đặc điểm chung là gì?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Số bị chia chưa biết
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ cặp đôi 
- Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số chia chưa biết
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ cặp đôi 
- Chia sẻ kết quả trước lớp
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức cho HS chơi “ Đố vui”
 A: Đố bạn, đố bạn
Cả lớp: Đố gì? Đố gì?
A: Mấy chia 5 bằng 2? Mời bạn B.
B: 2 x 5 = 10, vayak 10 : 5 = 2
( Nếu B đáp đúng thì tiếp tục đố bạn. Nếu B đáp sai thì mất lượt. GV chọn HS khác) 
- GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau.
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học:HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, làm tròn, ước lượng, số liền trước, số liền sau.. Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong bài toán
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được cộng, trừ trong phạm vi 1000 (nhẩm, viết). Biết làm tính nhân (chia)
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học:Biết sử dụng sơ đồ tách gộp, tranh ảnh để giải các bài toán liên quan
- Giải quyết vấn đề toán học:Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm;hình vẽ bài tập 7, 8
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn:
+ Tám trăm năm mươi bảy gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
+ Gộp 800, 50 và 7 được số nào?
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học – Ghi đâu bài lên bảng
- HS tham gia chơi
+ 857 gồm 8 trăm, 5 chục và 7 đơn vị
+ Được 857
- HS lắng nghe, mở vở ghi bài.
2. Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn tập giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, Số liền trước, liền sau. Thực hiện được cộng trừ trong phạm vi 1000. Tìm thành phần trong phép cộng, trừ. Biết giải bài toán liên quan đến biểu thị sơ đồ đoạn thẳng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp đôi - cả lớp
Bài 1: Cá nhân – Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS viết Đ/S vào bảng con. 
- Nhận xét, Tuyên dương
Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp
Bài 3: Cá nhân – cả lớp
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Yêu cầu HS dưới lớp làm bảng con, 3 bạn lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:(Cá nhân - Cặp - Lớp)
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Tìm thế nào?
+ Muốn Tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm sốtrừ ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 5:
-GV gọi HS đọc bài tập 
-GV cùng lớp phân tích đề và tóm tắt đề : Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?
-GVcho HS làm vào vở 
-GV cho HS trình bày 
-GV cùng lớp nhận xét sửa sai, kết luận: Chọn phép cộng vì hỏi tất cả thì phải gộp. Chọn phép tính trừ vì hỏi chênh lệch vì phải tách.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân, chia sẻ cả lớp.
a) Đ b) S c) S
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm
+ Đặt tính rồi tính.
- cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét bài làm trên bảng
a) 547; b) 387; c) 334
+ Số?
+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và trừ
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ cặp đôi 
- Chia sẻ kết quả trước lớp
A) Giải
Có tất cả số con gà và con vịt là: 61 + 97 = 158 (con)
Đáp số: 158 con
b) Giải
Số con vịt nhiều hơn số con gà là: 97 – 61 = 36 (con)
Đáp số: 36 con
3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức cho HS truyền điện
Giáo viên ghi bảng yêu cầu HS đọc nối tiếp các số liền sau: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau.
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 3)
Ôn chữ hoa N, M
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết đúng kiểu chữ hoa: N, M, tên địa danh và câu ứng dụng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- HS: Sách, vở tập viết, bảng con, bút màu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp
GV cho HS bắt bài hát
HS hát
B.Hoạt động Khám phá và luyện tập: (32 phút)
B.3 Hoạt động Viết (... phút)
1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa:(15 phút)
* Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ N, M hoa theo đúng mẫu; viết chữ N, M hoa bảng con, vở Tập viết 3 tập một.
* Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát.
* Hình thức: Cá nhân, lớp
Bước 1: Hoạt động cả lớp
– Cho HS quan sát mẫu chữ N, M hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ N, M hoa.
Chữ N
- GV giới thiệu mẫu chữ viết N hoa: 
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li.
+ Gồm 3 nét cơ bản: móc ngược, thẳng xiên và móc xuôi (hơi nghiêng). 
- GV viết mẫu lên bảng: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét móc ngược trái tới tận đường kẻ 6 (lưu ý đầu nét tròn). Từ điểm dừng bút tại đường kẻ ngang 6, chuyển hướng để viết nét thẳng xiên và dừng ở đường kẻ ngang 1. Tiếp theo, viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, đến đường kẻ 6 thì cong xuống (lưu ý đầu nét tròn). Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
Chữ M
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li.
+ Gồm 4 nét: móc ngược trái, nét thẳng đứng – thẳng xiên và móc ngược phải.
+ Đặt bút dưới ĐK ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa ĐK dọc 2 và 3.
+ Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1. 
-Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3. 
- Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS tập viết chữ N, M hoa vào bảng con, sau đó viết vào vở Tập viết.
* Luyện viết từ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ứng dụng Mũi Né (tên một mũi biển ở thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Đây là một trung tâm du lịch nổi tiếng của tỉnh Bình Thuận và là một trong số các khu du lịch quốc gia của Việt Nam, nổi tiếng với những đồi cát rộng mênh mông, bãi biển tuyệt đẹp;
-Cho HS xem tranh ảnh, bản đồ.
- HS nhắc lại cách nói từ chữ M hoa sang chữ u và chữ N hoa sang chữ e.
- HS quan sát cách giáo viên viết chữ Mũi Né.
- HS viết chữ Mũi Né vào VTV.
- HS quan sát.
- HS viết b/c, viết vào VTV.
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa từ ứng dụng
- HS xem tranh ảnh, bản đồ.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS viết.
2. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (5phút)
* Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết.
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành 
* Hình thức: Cả lớp, cá nhân
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: 
Ai về Quảng Ngãi quê ta,
Miếng ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn.
Ca dao
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Có mấy dòng thơ?
Câu 2: Mỗi dòng thơ có bao nhiêu tiếng?
Câu 3: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:
+ Viết chữ viết hoa A, M đầu câu. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng từ Quảng Ngãi.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường.
- HD tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng:
Quảng Ngãi là tên một tỉnh ở Nam Trung bộ nước ta. Trước đây, Quảng Ngãi được biết đến là xứ sở của nghề trồng mía, nấu đường. Đến mùa thu hoạch mía, không khí rộn ràng khắp làng. N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_truong_tieu_h.doc