Giáo án điện tử Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 09 - Năm học 2022-2023
PPCT: 9 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 3: “KÍNH YÊU THẦY CÔ THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ”
THAM GIA THÁNG HÀNH ĐỘNG “EM LÀ HỌC SINH THÂN THIỆN”.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đăng kí tham gia, lựa chọn và chuẩn bị, biểu diễn các tiết mục văn nghệ của lớp với chủ đề “ Em là HS thân thiện” để tham gia vào chương trình văn nghệ của nhà trường.
- Ghi nhớ những nội dung mà mình cần phải thực hiện trong tháng hành động để trở thành HS thân thiện.
Qua tiết sinh hoạt dưới cờ này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè.
2. Năng lực:
*Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chuẩn bị và tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ cùng các bạn.
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực thẩm mĩ: Thể hiện được tiết mục văn nghệ đúng chủ đề.
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được những việc làm để thể hiện tình cảm với bạn bè.
- Năng thiết kế và tổ chức hoạt động: Phối hợp với các bạn để thực hiện các tiết mục văn nghệ và những việc cần làm để thực hiện trong tháng hành động trở thành HS thân thiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
– SGK Hoạt động trải nghiệm 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3
2. Đối với học sinh
- SGK Hoạt động trải nghiệm 3, Vở bài tập hoạt động trải nghiệm 3.
- Các tiết mục văn nghệ.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐDDH Hai Chào cờ 9 Tham gia tháng hành động “Em là học sinh thân thiện”. 31/10 Tiếng việt 57 Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 1) – Đọc: Ôn tập các văn bản truyện đã học – Ôn viết chữ hoa Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B Tranh Sáng Tiếng việt 58 Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 2)– Đọc: Ôn tập các văn bản thông tin đã học – Viết: Nghe – viết Con tàu của em+ Ôn viết hoa tên người Việt Nam + Phân biệt ay/ ây, iêc/ iêt Tranh Toán 41 Em làm được những gì? ( tiết 1) VBT GDTC 17 Ôn động tác đi đều Còi Chiều HĐTN 9 Kính yêu thầy cô – Thân thiện với bạn bè Tranh Âm nhạc 9 Kiểm tra, đánh giá GKI Đàn Ba Tiếng việt 59 Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 3) – Đọc: Ôn tập các văn bản thơ đã học – Luyện từ và câu: MRVT Măng non; đặt câu có từ ngữ tìm được 01/11 Tiếng việt 60 Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 4) – Đọc: Ôn tập các văn bản miêu tả đã học – Viết sáng tạo: Tả một món đồ chơi em thích Sáng Toán 42 Em làm được những gì? ( tiết 2) VBT Đạo Đức 9 Tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà ( t2) Tranh TC Tiếng việt 33 – Đọc: Ôn tập các văn bản truyện đã học Tranh Chiều TC Tiếng việt 34 Luyện từ và câu: MRVT Măng non; đặt câu có từ ngữ tìm được Bảng phụ TC Toán 25 Em làm được những gì? Tư GDTC 18 Ôn động tác đi đều Còi 02/11 Mĩ thuật 9 Bài 3: Phong cảnh mùa thu ( tiết 1) Màu vẽ Sáng Tiếng anh 33 Revision Tiếng anh 34 Everyday English Tiếng việt 61 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1( Tiết 5) Đọc: Ôn đọc hiểu văn bản Cô Hiệu trưởng Chiều Toán 43 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 VBT TNXH 17 Bài 8: Thực hành Giữ an toàn và vệ sinh trường học T3,4(Gộp 1) Tranh Năm Tiếng việt 62 Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 6) – Luyện từ và câu: Ôn tập về so sánh + Ôn tập về câu kể và mở rộng câu Khi nào, Ở đâu? VBT 03/11 Tiếng việt 63 Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 7) Viết sáng tạo: Viết đoạn văn giới thiệu một người bạn Phiếu BT Sáng Toán 44 Nhân với số cỏ một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) ( tiết 1) VBT Công nghệ 9 Bài 3. Sử dụng quạt điện (t3) Tranh TC Tiếng việt 35 – Luyện từ và câu: Ôn tập về so sánh + Ôn tập về câu kể và mở rộng câu Khi nào, Ở đâu? VBT Chiều TC Toán 26 Nhân với số cỏ một chữ số trong phạm vi 1000 TNXH 18 Bài 9: Ôn tập chủ đề Trường học ( Tiết 1) Tranh Sáu Tiếng anh 35 CLIL 04/11 Tiếng anh 36 Lesson 1 Sáng Tin 9 Bài 5: Tập gõ bàn phím Máy tính Toán 45 Nhân với số cỏ một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) ( tiết 2) VBT TC Tiếng việt 36 Viết sáng tạo: Viết đoạn văn giới thiệu một người bạn VBT chiều TC Toán 27 Nhân với số cỏ một chữ số trong phạm vi 1000 SHTT 9 Chia sẻ cảm nghĩ, mong muốn của em với thầy, cô giáo. Ngày soạn: 30 / 10 / 2022 Ngày dạy: Từ ngày 31 / 10 / 2022 đến 04 / 11 / 2022 PPCT: 9 SINH HOẠT DƯỚI CỜ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 3: “KÍNH YÊU THẦY CÔ THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ” THAM GIA THÁNG HÀNH ĐỘNG “EM LÀ HỌC SINH THÂN THIỆN”. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đăng kí tham gia, lựa chọn và chuẩn bị, biểu diễn các tiết mục văn nghệ của lớp với chủ đề “ Em là HS thân thiện” để tham gia vào chương trình văn nghệ của nhà trường. - Ghi nhớ những nội dung mà mình cần phải thực hiện trong tháng hành động để trở thành HS thân thiện. Qua tiết sinh hoạt dưới cờ này góp phần hình thành và phát triển cho HS: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: chuẩn bị và tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ cùng các bạn. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thẩm mĩ: Thể hiện được tiết mục văn nghệ đúng chủ đề. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được những việc làm để thể hiện tình cảm với bạn bè. - Năng thiết kế và tổ chức hoạt động: Phối hợp với các bạn để thực hiện các tiết mục văn nghệ và những việc cần làm để thực hiện trong tháng hành động trở thành HS thân thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3, Vở bài tập hoạt động trải nghiệm 3. - Các tiết mục văn nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tổ chức cho HS đăng kí tham gia và lựa chọn các tiết mục văn nghệ của lớp với chủ đề “ Em là HS thân thiện” để tham gia vào chương trình văn nghệ của nhà trường. - GV tổ chức cho HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ để tham gia tháng hành động “ Em là HS thân thiện” theo đăng kí. - GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn các tiết mục đã đăng kí; nhắc nhở HS khác giữ gìn trật tự và theo dõi, cổ vũ cho các tiết mục trong chương trình. - Gv yêu cầu HS lắng nghe và ghi nhớ những nội dung mà mình cần phải thực hiện trong tháng hành động để trở thành HS thân thiện. - HS đăng kí tham gia các tiết mục văn nghệ. - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ như đăng kí. - HS tham gia biểu diễn các tiết mục đăng kí. - HS khác ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi nhớ những nội dung mà mình cần phải thực hiện trong tháng hành động để trở thành HS thân thiện. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 3: “KÍNH YÊU THẦY CÔ THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ” PPCT: 9 KÍNH YÊU THẦY CÔ – THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau chủ đề này, HS: - Kể lại được điều ấn tượng nhất và thầy giáo, cô giáo. - Thể hiện được tình cảm với thầy cô bằng sản phẩm tự làm. Qua tiết hoạt động trải nghiệm góp phần hình thành và phát triển cho HS: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Làm được những việc thể hiện sự kính yêu thầy cô. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ được những việc làm thể hiện tình cảm, suy nghĩ mong muốn của em với các thầy cô giáo. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thẩm mĩ: Làm được sản phẩm thể hiện tình cảm với thầy, cô giáo. - Năng lực thích ứng với cuộc sống:Thực hiện được những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy, cô giáo. - Năng thiết kế và tổ chức hoạt động: Phối hợp với mọi người để tìm hiểu thông tin làm bảng thông tin thầy cô thực hiện các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3 - Giấy A4, A0, màu vẽ, bút viết bảng; Bộ mảnh ghép cho trò chơi “ Đuổi hình bắt chữ” hoặc thiết kế trò chơi trên power point;. - Phiếu thảo luận; Phiếu thông tin. 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3, Vở bài tập hoạt động trải nghiệm 3. - Cuốn sổ hoặc giấy A4, giấy bìa khổ A4, bút màu, bút chì, kéo, hồ dán, - Ảnh/ tranh vẽ; thông tin về thầy /giáo em yêu quý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Đuổi hình bắt chữ” Mục tiêu: HS nêu được nội dung của tranh chủ đề “ Người thầy trong trái tim em”, hiểu ý nghĩa từ khóa và chia sẻ cảm nhận sau khi chơi. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đuổi hình bắt chữ” trên Power Point. - GV hướng dẫn cách chơi: + GV chia lớp thành 2 nhóm. - HS chơi “ oản tù tì” để chọn nhóm chơi trước. Các nhóm tự chọn mảnh ghép và đoán từ tương ứng với mảnh ghép đó. - Đoán đúng từ của mỗi mảnh ghép thì một phần hình ảnh của tranh chủ đề sẽ mở ra. Các nhóm được phán đoán luôn nội dung tranh chủ đề sau khi mở được mảnh ghép đầu tiên. Nhóm nào đoán được nhiều mảnh ghép hoặc đoán đúng tranh chủ đề sẽ chiến thức. Trò chơi kết thúc khi nội tranh chủ đề được đoán đúng. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết trò chơi . - Gv cho HS trao đổi về ý nghĩa của cụm từ “ Người thầy trong trái tim em.” - Cho HS chia sẻ cảm nhận sau khi tham gia trò chơi. - GV tổng hợp các ý kiến, nhận xét chung qua phần trò chơi. Hoạt động 2: Chia sẻ kỉ niệm về thầy, cô giáo của em. Mục tiêu: Em biết chia sẻ kỉ niệm về thầy, cô giáo của mình. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đã chia sẻ kỉ niệm về thầy, cô giáo như thế nào? - GV theo dõi HS . - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, rút ra kết luận: Khi chia sẻ kỉ niệm về thầy, cô giáo, em cần chú ý: + Tên thầy hoặc cô của em muốn giới thiệu là gì? Thầy/cô dạy em môn gì? Thầy/ cô dạy em năm lớp mấy? + Kỉ niệm của em với thầy hoặc cô giáo là gì? + Thầy/ cô đã ảnh hưởngtới em như thế nào? Ngoài ra, em có thể nói thêm về sở thích, nghề nghiệp của người được giới thiệu. - GV tiếp tục cho HS làm việc nhóm đôi và chia sẻ với bạn kỉ niệm về thầy/ cô giáo theo hướng dẫn. - Theo dõi HS các nhóm làm việc. - GV tổ chức cho HS chơi “ Chuyền hoa” mời một số HS lên chia sẻ kỉ niệm về thầy/ cô giáo mà em yêu quý. - GV nhận xét, khen ngợi HS biết chia sẻ kỉ niệm về thầy/ cô giáo, tổng kết hoạt động. Hoạt động 3: Làm bảng thông tin về thầy/ cô giáo của em. Mục tiêu: HS biết làm bảng thông tin về thầy/ cô giáo của mình. Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động. - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thông tin trong SGK và trả lời theo gợi ý: + Bảng thông tin trong SGK đã được bạn Quỳnh Anh trình bày theo cách nào? +Theo em có thể trình bày thông tin bằng cách nào khác? - GV nhận xét, bổ sung thêm cách trình bày theo sơ đồ tư duy trên bảng. hoặc phiếu thông tin. + GV gợi ý HS có thể trình bày theo thứ tự như một trang danh bạ ghi thông tin thông thường hoặc có thể trang trí và sắp xếp thể hiện thông tin theo ý thích. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 về những nội dung ghi trong bảng thông tin và cách trình bày bảng thông tin. - GV quan sát và gợi ý các nhóm làm việc. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, đưa ra ý kiến tổng hợp về nội dung và cách trình bày của bảng thông tin. *Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị phiếu hình bông hóa hoặc trái tim để tiết sau ghi những chia sẻ cảm nghĩ mong muốn của em với thầy cô giáo. - HS nghe trò chơi. - HS lắng nghe luật chơi. - HS tham gia trò chơi. + Hình 1: Số học +Hình 2: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây +Hình 3: Trống trường. +Hình 4: Người lái đò - HS nêu nghĩa ý nghĩa của từ khóa: Thầy cô là người dạy dỗ chúng em nên chúng em luôn ghi nhớ công ơn của thầy cô giáo. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS nghe. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu: Các bạn HS chia sẻ về : + Tên thầy hoặc cô của bạn. + Kỉ niệm của mình với thầy hoặc cô giáo. +Ảnh hưởng của thầy hoặc cô giáo. - Một số HS trả lời trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe . - HS làm việc nhóm đôi và chia sẻ với bạn kỉ niệm về thầy/ cô giáo theo hướng dẫn. - Một số HS lên chia sẻ kỉ niệm về thầy/ cô giáo mà em yêu quý theo trò chơi. Ví dụ: Cô Thanh là cô giáo chủ nhiệm lớp hai của em. Ngày đầu tiên cô bước vào lớp, em rất nhớ và ấn tượng với dáng vẻ rất hiền hậu, dịu dàng của cô. Cô còn trẻ lắm, dáng người thanh mảnh, nhỏ nhắn nhưng cũng rất uy nghiêm. Em nhớ có một hôm, khi học xong tiết cuối bỗng nhiên em bị sốt, người nóng ran. Cô đã không ngại đường xa chở em về nhà, báo cho mẹ biết và cho em nghỉ mấy ngày để hồi phục. Dù không đi học nhưng cô thường xuyên đến thăm em và phân công các bạn thay phiên chép bài cho em. Chỗ nào không hiểu cô sẽ giảng lại tường tận. Tuy giờ cô không còn là giáo viên chủ nhiệm của em nữa nhưng em vẫn nhớ mãi từng nụ cười, ánh mắt, giọng nói dịu dàng của cô. Cô đã truyền cho em một tấm lòng nhân hậu, dạy em biết cách yêu thương và quan tâm đến mọi người. - HS đọc yêu cầu của hoạt động. - HS trả lời. + Bạn trình bày thông tin kết hợp với các hình vẽ, biểu tượng. + Có thể trình bày bảng thông tin dưới dạng sơ đồ tư duy. - HS quan sát. - HS ngồi theo nhóm 4 thực hiện làm bảng thông tin về thầy cô giáo theo hướng dẫn trên giấy A4 hoặc Ao. - Đại diện nhóm trình bày bảng thông tin trước lớp. - HS khác nhận xét. - HS nghe. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I PPCT: 57 ÔN TẬP TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản truyện đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. 2. Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ, tên người, tên địa danh Việt Nam và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B (cỡ nhỏ). + Bản đồ hành chính Việt Nam và tranh ảnh về Nà Mạ, Đồng Tháp Mười (nếu có). + Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có). - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. - Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. - HS lắng nghe bạn trả lời. - GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. - HS xác định yêu cầu của BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - Một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. Chiếc nhãn vở đặc biệt: Ngắm những quyển vở mặc áo mới, dán chiếc nhãn xinh như một đám mây nhỏ, bạn nhỏ thích quá! Cậu học sinh mới: Ngoài giờ học, Lu-I và các bạn thường chơi những ván bi quyết liệt, những “pha" bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê, Lu-i thường rủ Véc-xen, người bạn thân nhất của mình câu cá ở dưới chân cầu. Gió sông Hương: Cách tự giới thiệu của bạn Nhã Uyên thật đặc biệt khi Uyên đọc bài thơ về Huế với dòng sông Hương, lớp học hôm ấy như có gió sông Hương thổi tới. Vì Uyên đã mang giọng nói quê hương sâu lắng ra Thủ đô thân thương... Phần thưởng: Ngày đầu vào lớp Một, nhìn chiếc khăn quàng đỏ trên vai các anh chị lớp lớn, Nhi thích mê. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa (cỡ nhỏ). 2. 1. Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa - GV giới thiệu mẫu chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ, xác định chiều cao, độ rộng các chữ, cấu tạo nét của các chữ cái (theo nhóm chữ). - GV viết mẫu hoặc quan sát qua phần mềm viết chữ (có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu) và nêu quy trình viết 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ. - HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ vào vở tập viết. 2.2. Ôn luyện viết từ ứng dụng (tên người, tên địa danh) - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về tên địa danh Nà Mạ. - GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của tỉnh Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam, vị trí thôn Nà Mạ trên bản đồ hành chính Cao Bằng. - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết về tên riêng Đức Thanh, Thanh Minh. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng: Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh. - GV lưu ý HS trước khi viết bài: + Khi viết tên riêng cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. + Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm + Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút. + Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt. - Yêu cầu HS xác định độ cao của các con chữ, vị trí đặt dấu, khoảng cách giữa các tiếng, - GV viết từ Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh hoặc có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu. - Yêu cầu HS viết các tên riêng Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh vào vở tập viết. 2.3. Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao: Ai đi Châu Đốc, Nam Vang, Ghé qua Đồng Tháp bạt ngàn bông sen. Ca dao - Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng: + Cách trình bày. + Viết hoa những chữ nào? - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. 2.4. Luyện viết thêm - Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ và câu ca dao vào vở tập viết. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của các từ Đinh Bộ Lĩnh, Trần Phú, Bình Dương. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.5. Đánh giá bài viết - Yêu cầu HS tự đánh giá phần viết vủa mình và của bạn. - GV nhận xét một số bài viết và tổng kết. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tên một thôn ở xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, quê hương của anh Kim Đồng và cũng là nơi Đội Nhi đồng cứu quốc được thành lập. - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đức Thanh: Tên người phụ trách đầu tiên của Đội Nhi đồng Cứu quốc khi mới thành lập, nay là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Thanh Minh: Tên thật là Lý Văn Tình, là một trong năm đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS trình bày. - HS quan sát. - HS thực hiện yêu cầu. - HS trả lời: Ca ngợi vẻ đẹp trù phú cảu vùng Đồng Tháp Mười – một vùng đất ngập nước của đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là sản vật nơi đây vô cùng phong phú với nhiều tôm và trồng rất nhiều hoa sen, hoa súng, - HS trả lời: + Dòng thơ thứ nhất thụt đầu dòng 2 ôli, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ôli. + Viết hoa các chữ cái đầu dòng và viết hoa chữ cái đầu các tên riêng: Châu Đốc, Nam Vang, Đồng Tháp. - HS viết bài. - HS thực hiện yêu cầu. - HS trình bày. + Đinh Bộ Lĩnh (924 – 979, là người có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn. Ông là vị hoàng đế đầu tiên của Việt Nam và đặt tên nước là Đại Cồ Việt) + Trần Phú (1904 – 1931, là một nhà cách mạng của Việt Nam, là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam – lúc đó có tên là Đảng Cộng Sản Đông Dương – khi mới 26 tuổi). + Bình Dương (tên một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ) và của câu ứng dụng: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - HS thực hiện tự đánh giá. - HS lắng nghe. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - Học bài, chuẩn bị bài mới. - Nêu lại nội dung bài học. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I PPCT: 58 ÔN TẬP TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản thông tin đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. 2. Nghe – viết được bài thơ “Con tàu của em”, ôn luyện cách viết hoa tên người; phân biệt ay/ây hoặc iêc/iêt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi. Thẻ từ để tổ chức hoạt động chính tả. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. - Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. - HS lắng nghe bạn trả lời. - GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. - HS xác định yêu cầu của BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - Một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. Lắng nghe những ước mơ: Chi tiết cho thấy Hà Thu muốn trở thành một cô giáo Mĩ thuật là: Từ khi còn bé xíu, em đã ước mơ được làm cô giáo. Những lúc rảnh rỗi, em thường vẽ tranh hoặc chơi gấp giấy cùng các bạn. Em mong lớn lên sẽ trở thành giáo viên dạy Mĩ thuật. Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy: Việc Bác Hồ dành phòng khách cho thiếu nhi tổ chức triển lãm cho thấy Bác Hồ là người rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn muốn dành mọi sự quan tâm và giáo dục tốt nhất cho thiếu niên nhi đồng. Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí: Số lượng người tham gia ngày hội cho thấy ngày hội rất hấp dẫn, thu hút được đông đảo người tham gia. Đơn xin vào Đội: Bạn nhỏ nhận thấy Đội là tổ chức tốt nhất giúp bạn học tập, rèn luyện, trở thành người có ích cho đất nước. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chính tả 2. 1. Nghe – viết - Yêu cầu HS đọc bài thơ “Con tàu của em”, trả lời câu hỏi về nội dung bài viết: Trường, lớp được bạn nhỏ so sánh với những gì? - Yêu cầu HS đánh vần một số tiếng/từ ngữ khó đọc, dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Ví dụ: tàu, mỗi, chuyển rung, - GV đọc từng dòng và viết bài thơ vào vở chính tả. - GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. - GV nhận xét một số bài viết. 2.2. Ôn luyện cách viết hoa tên riêng - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa tên riêng và thực hiện vào vở bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét bài làm. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Phân biệt ay/ ây hoặc iêc/ iêt - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT4, lựa chọn BT phương ngữ cần thực hiện. - Yêu cầu HS tìm trong nhóm đôi tiếng phù hợp với mỗi ngôi sao và thực hiện BT vào VBT. - HS chơi trò chơi Tiếp xức để chữa BT. - Yêu cầu HS giải nghĩa và đặt câu với từ ngữ vừa điền. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết. - HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi: Trường được bạn nhr so ánh với con tàu, lớp học được so sánh như một toa tàu nhỏ. - HS thực hiện yêu cầu. - HS viết bài vào vở chính tả. - HS thực hiện theo yêu cầu của HS. - HS lắng nghe. - HS trả lời: Viết các tên sau vào vở cho đúng. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên riêng và thực hiện yêu cầu của GV. - HS trình bày: Lâm Thanh Yên Đan; Nguyễn Khánh Linh; Lê Đình Huy; Trần Phúc Nguyên. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS xác định yêu cầu BT4. - HS thực hiện yêu cầu. - HS tham gia trò chơi. a. + Chiếc máy bay đang lướt nhanh trên những tầng mây xanh. + Các thầy cô đều khen bài trình bày của nhóm em. + Những chiếc thuyền máy chở đầy hàng hóa đã cập bến. b. + Làm việc nhà xong, em ngồi viết bài. + Họ mải miết làm cỏ, bón phân trên cánh đồng lúa xanh biếc. + Những tiết mục xiếc và ảo thuật luôn cuốn hút các khán giả nhí. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - Học bài, chuẩn bị bài mới. - Nêu lại nội dung bài học. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I PPCT: 59 ÔN TẬP TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản thơ đã học từ đầu học kì I: đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ em thích và chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài. 2. Ôn luyện MRVT Măng non; đặt câu với từ ngữ tìm được về hoạt động của trẻ em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu cho HS bắt thăm đoạn thơ và câu hỏi. + Hình ảnh cảu huy hiệu Đội, 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng, hình ảnh trẻ em, hình ảnh chào cờ. + Tranh ảnh các phong trào, các hoạt động, việc làm của thiếu nhi. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thuộc lòng (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - Nhóm 4 HS thi đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ em thích và chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài. - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS lắng nghe bạn đọc bài và nghe cảm xúc của bạn. - GV nhận xét phần đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. - HS xác định yêu cầu của BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - Một số HS đọc bài trước lớp. + Mùa thu của em: Đọc đoạn thơ, em cảm thấy trong lòng rộn ràng và phấn khởi. Em không chỉ được nhớ về những đêm trăng rằm tháng Tám rước đèn vui vẻ cùng các bạn mà còn nhớ về cảm xúc hân hoan khi em bắt đầu năm học mới. + Em vui tới trường: Đọc đoạn thơ, em cảm thấy vui và hạnh phúc. Em vui vì mỗi ngày được đến trường, được nghe thầy cô giảng bài, được học tập và chơi đùa cùng các bạn. Mỗi ngày đến lớp với em sẽ đều là những niềm vui và những tiếng cười. + Hai bàn tay em: Đọc đoạn thơ, em lại thêm yêu đôi bàn tay của mình. Đôi bàn tay nhỏ xinh như hoa luôn luôn ở bên cạnh em, giúp em làm mọi việc. + Ngày em vào Đội: Đọc đoạn thơ, em cảm thấy vô cùng tự hào và tràn đầy hi vọng. Em tự hào khi được vào Đội từ đó sẽ có thật nhiều điều mới, thật nhiều khát khao mới lại mở ra trước mắt em. Và các em được khoác trên vai mình chiếc khăn quàng đỏ thắm. 2. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ Măng non - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan sát ô chữ và đọc các gợi ý. - HS thi giải ô chữ trong nhóm hoặc trước lớp, GV có thể tổ chức thành các đội thi. - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về một số từ ngữ tìm được ở hàng ngang, hàng dọc bằng hình ảnh, vật thật. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tham gia thi đua. + Búp măng + Chăm chỉ + Nhi đồng + Dũng cảm + Khiêm tốn + Chào cờ + Kế hoạch nhỏ Từ khóa: Măng non - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. 3. Hoạt động 3: Đặt câu về hoạt động của trẻ em - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ tìm được ở BT2 và quan sát hình gợi ý. - Yêu cầu HS đặt câu trong nhóm đôi và viết vào vở VBT. - 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết. - HS xác định yêu cầu cảu bài tập: Đặt câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS đặt câu trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp: + Nhi đồng như những búp măng non. + Em chăm chỉ học bài và giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. + Một đội viên cần rèn luyện tinh thần dũng cảm. + Đầu tuần, chúng em được tham gia dự lễ chào cờ. + Chúng em tham gia phong trào kế hoạch nhỏ. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - Học bài, chuẩn bị bài mới. - Nêu lại nội dung bài học. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I PPCT: 60 ÔN TẬP TIẾT 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản miêu tả đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và nói về một hình ảnh đẹp trong bài. 2. Ôn luyện viết đoạn văn ngắn miêu tả đồ vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu cho HS bắt thăm đoạn đọc. + Tranh ảnh, vật thật một số loại đồ chơi trẻ em. + Hình ảnh phóng to của sơ đồ tư duy tả đồ chơi. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - Nhóm 4 HS thi đọc thành tiếng một đoạn trong bài văn em thích và nói về một hình ảnh đẹp trong bài. - GV đưa ra một số gợi ý: + Hình ảnh đẹp trong bài là hình ảnh nào? + Vì sao đó lại là hình ảnh đẹp? + Em cảm thấy nhưu thế nào trước hình ảnh đó? - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS lắng nghe bạn đọc bài. - GV nhận xét phần đọc và nói về hình ảnh đẹp của HS bằng bông hoa cảm xúc. - HS xác định yêu cầu của BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe, tham khảo. - Một số HS đọc bài trước lớp. Nhớ lại buổi đầu đi học. Hình ảnh đẹp: Hoa và cỏ đứng bên nha hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi. Gió qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành. Nhìn sâu dưới chân có thấy được cả những mầm non nhỏ như những
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_09_nam_ho.doc