Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 26, Bài 10: Em nhận biết bất hòa với bạn (Tiết 2)
BÀI 10 :EM NHẬN BIẾT BẤT HÒA VỚI BẠN
(Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè.
-Nhận biết được lợi ích của việc xử líbất hòa với bạn bè.
* Năng lực:
* Năng lực chung :
- Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được một số lời nói, hành động để xác định biểu hiện bất hòa với bạn bè và lợi ích của việc xử líbất hòa với bạn bè.
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận được biểu hiện của bất hòa để tìm cách xử lí phù hợp.
* Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi : Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè.
-Nhận biết được lợi ích của việc xử lí bất hòa với bạn bè.
+ Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những quan điểm phù hợp về việcxử líbất hòa, không đồng tình với những quan điểm không phù hợp với việc xử lí bất hòa.
+ Năng lực điều chỉnh hành vi : Thực hiện được một số hành động cần thiết, phù hợp để nhận biết biểu hiện bất hòa.
* Phẩm chất :
-Trách nhiệm :Có ý thức nhận biết một số biểu hiện bất hòa với bạn để chủ động xử lí bất hòa.
- Nhân ái :Có thái độ yêu thương, tôn trọng bạn bè trong quá trình nhận biết và xử lí bất hòa với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Giáo viên : SGK đạo đức lớp 3, vở BT đọa đức lớp 3
-Máy tính, bài giảng điện tử, máy chiếu( nếu có), giấy A3/A0, các hình ảnh trong SGK.
- Học sinh : SGK đạo đức lớp 3, vở BT đạo đức lớp 3, kéo, giấy bìa màu, bút chì, bút màu.
Ngày soạn : Ngày dạy : BÀI 10 :EM NHẬN BIẾT BẤT HÒA VỚI BẠN (Tiết 2 ) YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè. -Nhận biết được lợi ích của việc xử líbất hòa với bạn bè. * Năng lực: * Năng lực chung : - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được một số lời nói, hành động để xác định biểu hiện bất hòa với bạn bè và lợi ích của việc xử líbất hòa với bạn bè. -Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận được biểu hiện của bất hòa để tìm cách xử lí phù hợp. * Năng lực đặc thù: + Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi : Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè. -Nhận biết được lợi ích của việc xử lí bất hòa với bạn bè. + Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những quan điểm phù hợp về việcxử líbất hòa, không đồng tình với những quan điểm không phù hợp với việc xử lí bất hòa. + Năng lực điều chỉnh hành vi : Thực hiện được một số hành động cần thiết, phù hợp để nhận biết biểu hiện bất hòa. * Phẩm chất : -Trách nhiệm :Có ý thức nhận biết một số biểu hiện bất hòa với bạn để chủ động xử lí bất hòa. - Nhân ái :Có thái độ yêu thương, tôn trọng bạn bè trong quá trình nhận biết và xử lí bất hòa với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : SGK đạo đức lớp 3, vở BT đọa đức lớp 3 -Máy tính, bài giảng điện tử, máy chiếu( nếu có), giấy A3/A0, các hình ảnh trong SGK. - Học sinh : SGK đạo đức lớp 3, vở BT đạo đức lớp 3, kéo, giấy bìa màu, bút chì, bút màu. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. -Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai,giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: -Mục tiêu :Tạo cảm hứng học tập cho hoc sinh. - Cách tiến hành : Trò chơi “ Xì điện” + Bạn hãy kể một số lợi ích của việc xử lí bất hòa. 2. Luyện tập 2.1/ Hoạt động 1: Nêu những lời nói, việc làm của bạn nào có thể dẫn đến bất hoà. Giải thích lí do. - Mục tiêu : HS thực hiện được một số hành động cần thiết, phù hợp để nhận biết biểu hiện bất hòa. - Cách tiến hành. 1. GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm đôi với yêu cầu: Cho biết lời nói, việc làm của bạn nào có thể dẫn đến bất hoà? Vì sao? Gợi ý: – Tranh 1: Bin trêu chọc Cốm. – Tranh 2: Na trách bạn nam vì làm gãy thước. Bạn nam nhận lỗi và xin lỗi Na. – Tranh 3: Bin hát trong thư viện làm ảnh hưởng đến Cốm. – Tranh 4: Tin xin lỗi bạn nữ vì đã va chạm vào bạn ấy. – Tranh 5: Bin giật quyển sách và nói lời khiêu khích Tin. – Tranh 6: Na và Cốm đùn đẩy việc đổ rác trong giờ trực nhật. - GV quan sát HS làm việc và hỗ trợ khi cần thiết, đồng thời ghi lại những HS tích cực/chưa tích cực để điều chỉnh. 3. GV mời HS trả lời. 4. GV nhận xét, khen ngợi HS và tổng kết hoạt động, dẫn dắt sang hoạt động sau. - HS nêu - HS trả lời: Giúp bạn bè hiểu nhau hơn, thân thiết với nhau hơn hoặc đoàn kết với nhau. - HS quan sát tranh - HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm HS đọc thông tin theo nhóm HS trả lời. Hs nhận xét lẫn nhau. 2.2 / Hoạt động 2: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây về lợi íchcủa việc xử lí bất hoà? Vì sao? - Mục tiêu: HS đồng tình với những quan điểm phù hợp về việc xử lí bất hoà, không đồng tình -Cách tiến hành. - GV nêu yêu cầu và phỏng vấn nhanh 5 – 7 HS về câu hỏi Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây về lợi ích của việc xử lí bất hoà? Vì sao? Gợi ý: Ý kiến của bạn nam: Không đồng tình. Ý kiến của bạn nữ: Đồng tình. Trong quá trình HS trình bày, GV hỗ trợ HS để tránh lạc đề. GV chú ý nhấn mạnh vàolợi ích của việc xử lí bất hoà, đồng thời khuyến khích HS chia sẻ thêm một số lợi ích khác. GV nhận xét, tổng kết hoạt động. 3. Vận dụng: 3.1 Hoạt động 1: Suy ngẫm và chia sẻ - Mục tiêu: HS tự rút ra bài học cho bản thân về việc nhận biết biểu hiện bất hoà với bạn và lợi ích của việc xử lí bất hoà với bạn bè. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: “Kể lại một tình huống bất hoà của em với bạn. Cho biết tình bạn giữa em và bạn sẽ thế nào nếu không xử lí bất hoà”. - GV theo dõi và giải đáp cho HS khi cần thiết. - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ. - GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau. 3.2: Hoạt động 2: Tìm cách ứng xử phù hợp Mục tiêu: HS rèn luyện việc nhận biết các biểu hiện bất hoà với bạn để đề xuất cách ứng xử phù hợp. Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS suy nghĩ và liệt kê một số biểu hiện bất hoà thường gặp của bản thân với bạn bè. GV có thể tổ chức theo nhóm 4 – 6 HS. 2. Nhóm HS chọn đại diện viết những biểu hiện ra giấy A2 hoặc A1. 3. GV mời HS đại diện các nhóm chia sẻ và đề xuất cách ứng xử phù hợp. 4. GV tổng hợp nội dung HS trình bày và kết luận, đánh giá hoạt động. Hoạt động 4. Củng cố- Vận dụng : Mục tiêu : HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh được suy nghĩ, việc làm của bản thân để nhận biết biểu hiện bất hoà với bạn bè. Cách thực hiện : 1. GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ: – Em đã học được gì qua bài học này? – Em có thể nhận biết bất hoà thông qua những biểu hiện nào? – Theo em, vì sao cần phải xử lí bất hoà với bạn bè? 2. GV tổ chức cho HS cùng đọc Ghi nhớ, tổng kết về kĩ năng nhận biết bất hoà với bạn. GV dặn dò HS về nhà hoàn thành các yêu cầu trong hoạt động Vận dụng (nếu chưa kịp hoàn thành tại lớp) và chia sẻ với người thân trong gia đình về cách nhận biết bất hoà với bạn. Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh GV sử dụng Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh để cùng phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau: 1. Cha mẹ cung cấp thông tin và hướng dẫn con nhận biết các biểu hiện của bất hoà. 2. Cha mẹ thường xuyên nhắc nhở con khi bất hoà xảy ra, cần giữ bình tĩnh và xác định nguyên nhân gây bất hoà. 3. Cha mẹ quan sát và điều chỉnh con trong việc rèn luyện giữ bình tĩnh và xác định nguyên nhân gây bất hoà. - HS theo dõi. - HS nêu ý kiến. - HS giải thích vì sao. HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu. - HS viết câu trả lời ra giấy. - HS chia sẻ ý kiến. Mỗi nhóm thảo luận và đại diện các HS trong nhóm nêu từ 2 đến 3 biểu hiện - Mỗi nhóm viết câu trả lời ra giấy. - Sau khi các nhóm ghi hết câu trả lời ra giấy, đính xung quanh lớp. - Các nhóm đi vòng tròn xung quanh lớp đển quan sát câu trả lời. HS chia sẻ ý kiến của mình. HS giải thích vì sao lại chọn ý kiến đó. HS cùng đọc ghi nhớ cùa bài : Mỗi khi bất hoà xảy ra Tranh cãi, hờn giận làm ta buồn rầu. Muốn cho tình bạn bền lâu, Tìm cách xử lí, mau mau làm hoà. -Hs lắng nghe -HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_3_tuan_26_bai_10_em_nhan_biet_bat_hoa_vo.docx