Đề ôn thi học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt lớp 3

Đề ôn thi học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt lớp 3

*Môn Toán :

Phần trắc nghiệm :Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 : Số lớn nhất có hai chữ số là : A. 10 B. 90 C. 89 D. 99

Câu 2 :Năm 2020 có 365 ngày, 1 tuần lễ có 7 ngày. Vậy năm 2020 có:

A. 52 tuần lễ B. 5 tuần lễ và 15 ngày

C. 52 tuần lễ và 1ngày D. 52 tuần lễ và 15 ngày

Câu 3 :Một hình vuông có chu vi là 36m. Cạnh của hình vuông đó là:

A. 18m B. 12m C. 8m D. 9m

Câu 4 :Cha 45 tuổi ,con 9 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?

A. 1/ 5

B. 1/ 6

C. 1/ 9

Câu 5 :Viết tiếp vào chỗ chấm : 16 , 22 , 28, ., là:

A. 34,40 B. 35,41 C. 35,40 D.36, 42

Câu 6 :Một số chia cho 8 được thương là 6 và số dư là 4 . Số đó là.

A. 51 B. 52 C. 53 D. 54

Câu 7: Số gồm bảy trăm, năm đơn vị và hai chục là:

A. 752 B. 725 C. 700520 D. 7520

Câu 8: Dấu cần điền vào chỗ .là: 4m 3 cm 430 cm

A. < b.=""> C. =

Câu 10: 4 giờ = .phút. Số cần điền vào chỗ là:

A. 60 B. 30 C. 20 D. 15

 

docx 7 trang thanhloc80 7960
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
*Môn Toán :
Phần trắc nghiệm :Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Số lớn nhất có hai chữ số là :	A. 10	B. 90	C. 89	D. 99
Câu 2 :Năm 2020 có 365 ngày, 1 tuần lễ có 7 ngày. Vậy năm 2020 có:
A. 52 tuần lễ	B. 5 tuần lễ và 15 ngày
C. 52 tuần lễ và 1ngày	D. 52 tuần lễ và 15 ngày
Câu 3 :Một hình vuông có chu vi là 36m. Cạnh của hình vuông đó là:
A. 18m	B. 12m	C. 8m	D. 9m
Câu 4 :Cha 45 tuổi ,con 9 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?
1/ 5
1/ 6
1/ 9 
Câu 5 :Viết tiếp vào chỗ chấm : 16 , 22 , 28, ., là:
A. 34,40	B. 35,41	C. 35,40	D.36, 42
Câu 6 :Một số chia cho 8 được thương là 6 và số dư là 4 . Số đó là.
A. 51	 B. 52 	C. 53 	D. 54
Câu 7: Số gồm bảy trăm, năm đơn vị và hai chục là:
A. 752	 B. 725	 C. 700520	 D. 7520
Câu 8: Dấu cần điền vào chỗ ....là: 4m 3 cm	430 cm
A. 	C. =
Câu 10: 4 giờ = ......phút. Số cần điền vào chỗ	là:
A. 60 B. 30 	C. 20 	D. 15
Câu 13:Con lợn nặng 100 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Hỏi con lợn nặng gấp bao nhiêu lần con ngỗng?
A. 50 lần
B. 20 lần
C. 10 lần
D. 5 lần
Câu 14:Một hình chữ nhật có chiều rộng là 4 cm, chiều dài 12 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Vậy cạnh của hình vuông là:
A. 32 cm
B. 16 cm
C. 8 cm
D. 7 cm
Câu 15:Dấu cần điền vào chỗ	là:2 kg 3 m	32 m
A. <
B. >
C. =
D. Không điền được
Câu 16:Giá trị của biểu thức 65 - 12 x 3 là:
A. 159
B. 39
C. 29
Câu 17:7m 5cm =	cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 70	B. 12	C. 705	D. 750
Câu 18: Một phép chia có số dư lớn nhất là 8. Số chia là:
A. 7	B. 9	C. 12	D. 18
Câu 19 : Một hình chữ nhật có chiều dài 7mét, chiều rộng 5 mét. Chu vi là: A. 12 m	;B. 24 m ;	C. 35 m 
Câu 20: 1kg bằng:
A . 1000g	B. 100g	C. 10000g	D. 10g
Câu 23 : Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:
A. 5 cm	B. 10 cm	C. 20 cm	D. 15 cm
Câu 26 : 7m 3 cm =	cm:
A. 73	B. 703	C. 10	D. 4
Câu 27 :Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 1dm. chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 52dm	B.70cm	C.7dm	D. 70 dm
Câu 29:8 x 7 < 5 x 8
A. 7	B. 5	C. 8	D. 6
Câu 30 :Giá trị của biểu thức: 81 : 9 + 10 là:
A. 39;	B. 19;	C. 91;	D. 20;
Câu 31 : Giá trị của chữ số 3 trong số 132 là:
a. 300	b. 30	c. 3	d. Cả a, b, c đều sai
Câu 33:Số dư trong phép chia 27 : 5 là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
	d. 4
Câu 34 :Hình bên có:
A. 3 góc vuông	B. 4 góc vuông
C. 5 góc vuông	D. 6 góc vuông
Phần tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 276 + 319 ; 756 – 392 ; 208 x 3 ; 536 : 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
321 + 83
634 - 307
102 x 6
764 : 4
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a, 709 + 195	b, 659 – 92	c, 165 x 4	d, 285 : 7
Bài 4: Đặt tính rồi tính:	487 + 302	660 – 251	124 x 3	845 : 7
Bài 5: Tìm x biết:	
a. 90 : x = 6	b. x : 5 = 83	c,x : 7 = 9	d,5 x x = 85
e. x : 6 = 144	f.5 x x = 375	g,x : 7 = 100 + 8	h,x x 7 = 357
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức :	169 – 24 : 2	123 x ( 83 – 80 )
Bài 7: Tính giá trị của biểu thức : 456 - 34 + 56	84 + 645 : 5	175 - (104 : 8)
450 - 45 : 9
34 x (56 : 8)
471 + 83 - 71
Bài 8: Hải có 24 viên bi, Minh có số bi bằng 1/4
số bi của Hải . Hỏi Hải có nhiều hơn Minh bao nhiêu viên bi?
Bài 9: Có 52 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m. Hỏi có thể may được nhiều nhất mấy bộ và thừa bao nhiêu mét vải?
Bài 10: Một giá sách có 5 ngăn, mỗi ngăn người ta xếp 35 quyển sách. Hỏi giá sách đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ?
Bài 11: Số bò nhiều hơn số trâu là 28 con. Biết rằng số trâu là 7 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò ?
Bài 12: Tổ một trồng được 25 cây, tổ hai trồng được gấp 3 lần tổ một. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
Bài 13: Khối 3 của một trường Tiểu học có 72 học sinh được phân đều thành 3 lớp. Mỗi lớp được chia đều thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
Bài 14 Hùng cao 142 cm. Tuấn cao 136 cm. Hỏi Hùng cao hơn Tuấn bao nhiêu xăng - ti – mét?
Bài 15: Một kho thóc có 180 bao thóc. Người ta đã bánhết 1/3số bao thóc trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bao thóc ?
Bài 16: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng . Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
1Bài 17: Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang truyện nữa mà An
chưa đọc?
Bài 18: Số bò nhiều hơn số trâu là 28 con. Biết rằng số trâu là 7 con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con bò và con trâu?
 Bài 19:Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được 1/3 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
 Bài 20: Tổ một trồng được 25 cây, tổ hai trồng được gấp 3 lần tổ một. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
	TIẾNG VIỆT
CỬA TÙNG
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 
 (Theo Thuỵ Chương)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1. Bài văn tả cảnh vùng nào? (0.5đ)
A. Vùng biển. B. Vùng núi. C. Vùng đồng bằng.
Câu 2. Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển? (0.5đ)
A. 1 sắc màu.	B. 2 sắc màu.	C. 3 sắc màu.	D. 4 sắc màu
 Câu 3. Trong câu"Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục" từ nào là từ chỉ đặc điểm? (0.5đ)
A. Xanh lơ, xanh lục B. Nước biển 	 C. Chiều tà
Câu 4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? (0,5đ)
A. Đôi bờ thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. 
 B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 C. Nơi dòng bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. 
Câu 5. Em cần làm gì để các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn? 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 6. Câu “Khi chiều tà, nước biển chuyển sang màu xanh lục.” thuộc mẫu câu nào đã học? (1đ)
A. Ai là gì?	B. Ai làm gì?	C. Ai thế nào?
Câu 7. Em đặt dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào trong các câu văn sau: 
Mi-sút-ca Xta-xích I-go cả ba bạn đều bịa chuyện Nhưng chỉ có I-go bị gọi là kẻ nói dối xấu xa 
Câu 8. Đặt 2 câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. (1đ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 2
BA ĐIỀU ƯỚC
 Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. 
 Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kế, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. 
 Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
 Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước.
(TRUYỆN CỔ TÍCH BA- NA)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1. Chàng Rít được tiên ông tặng cho những gì? (0,5 đ)
A. Vàng bạc B. Lò rèn mới. C. Ba điều ước
Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Rít khi chàng có của? (0,5 đ)
A. Chán cảnh ăn không ngồi rồi B. Luôn bị bọn cướp rình rập
C. Làm chàng vui
Câu 3:Trong bài có mấy hình ảnh so sánh? Là những hình ảnh nào? (1đ)
A. 1 hình ảnh là: .
B. 2 hình ảnh là : 
C. 3 hình ảnh là: .
Câu 4: Câu chuyện trên muốn nói với ta điều gì? (1 đ)
Câu 5. Gạch chân dưới 2 từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (0,5 đ)
Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển.
Câu 6. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: (0,5 đ)
a) Điều gì mới là quan trọng đối với chàng Rít
b) Ba điều ước của chàng Rít không làm chàng vui
Câu 7: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài. (1đ)
 ......................................................
Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước nhóm từ có từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1đ)
A. dòng sông, mái đình, cây đa, chân thật
B. Bố mẹ, ông bà, anh chị, chú bác
C. trẻ em, trẻ thơ, trẻ con, em bé
Câu 9: Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh theo kiểu so sánh ngang bằng (1đ)
 .........................................
ĐỀ SỐ 3
ĐƯỜNG VÀO BẢN
 Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
 Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
 Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng . Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác 
 Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
(Theo Vi Hồng - Hồ Thủy Giang)
Câu 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
A. Núi B. Biển C. Đồng bằng 
Câu 2. Đoạn văn trên tả cảnh gì?
A. Suối B. Con đường C. Suối và con đường 
Câu 3. Vật gì năm ngang đường vào bản?
A. Ngọn núi B. Rừng vầu C. Con suối 
Câu 4. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn thấy gì?
A. Cá, lợn và gà
B. cá, núi, rừng vầu, cây trám trắng, trám đen, lợn và gà
C. những cây cổ thụ
Câu 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
B. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.
C. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác 
Câu 6. Điền dấu phẩy vào câu “Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.”
A. Đường vào bản tôi, phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.
B. Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối, nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.
C. Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo, bọt tung trắng xóa.
Câu 7. Em hiểu gì về câu “Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.”
 . 
Câu 8. Đặt một câu có hình ảnh so sánh:
 . 
ĐỀ SỐ 5
CHIẾC ÁO RÁCH
 Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.
 Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan.
 Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường.
Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc viết vào chỗ chấm
Câu 1. Vì sao các bạn trêu chọc Lan?
A. Vì Lan bị điểm kém. B. Vì Lan mặc áo rách đi học.
 C. Vì Lan không chơi với các bạn.
Câu 2. Khi các bạn đến thăm Lan thì thấy bạn Lan đang làm gì?
A. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh.
B. Lan đang học bài.
C. Lan đi chơi bên hàng xóm.
Câu 3. Khi đã hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô và các bạn đã làm gì?
A. Mua bánh giúp gia đình Lan.
B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh.
C. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới.
Câu 4. Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu: "Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước." trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Là gì?
Câu 6 : Hãy đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì ?
.....................................................................................................................................
Dạng III: Tập làm văn :
HS ôn cái bài văn:
- Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) về gia đình em.
Viết một đoạn văn ngắn (5- 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em yêu mến.
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
-Viết một bức thư ngắn cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn .
-Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu kể về một người mà em yêu quý.
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) giới thiệu về tổ em

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_3.docx