Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 29 - Đặng Văn Tỉnh
Đọc 10 lần bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” SGK TV tập 2- trang 94 và trả lời câu hỏi cuối bài.
1. Tính diện tích hình chữ nhật biết:
a) Chiều dài là 36 cm, chiều rộng là 8cm.
b) Chiều dài là 2dm 6cm, chiều rộng 7cm.
c) Chiều dài là 3dm 2m, chiều rộng 60cm.
2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 4dm 8cm, chiều rộng bằng 1/6 chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
3. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 9cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 29 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai: * Đọc 10 lần bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” SGK TV tập 2- trang 94 và trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Tính diện tích hình chữ nhật biết: a) Chiều dài là 36 cm, chiều rộng là 8cm. b) Chiều dài là 2dm 6cm, chiều rộng 7cm. c) Chiều dài là 3dm 2m, chiều rộng 60cm. 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 4dm 8cm, chiều rộng bằng 16 chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. 3. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 9cm, chiều rộng bằng 14 chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Thứ ba: * Đọc 10 lần bài “Bé thành phi công” SGK TV tập 2- trang 91 và trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Lấy số 6000 cộng với 13 của số lớn nhất có bốn chữ số thì được số: A. 15999 B. 6033 C. 6333 D. 9333 b) Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số là: A. 1100 B. 1109 C. 1099 D. 10009 c) Thứ ba tuần này là ngày 15. Thứ hai tuần sau là ngày mấy ? A. ngày 20 B. ngày 21 C. ngày 22 D. ngày 23 d) 5 km 4m = . m . Số thích hợp vào chỗ có dấu chấm là: A. 54 B. 504 C. 540 D. 5004 2. Một hình chữ nhật có diện tích là 48 cm2, chiều dài là 8 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. 3. Một hình chữ nhật có diện tích là 72 cm2, chiều rộng là 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. 4.Tính nhanh : a) 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 b) 24 x 5 + 24 x 4 + 24 c) 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 d) 456 x 36 + 456 x 61 + 4 x 456 - 456 Thứ tư 1. Luyện viết bài : Bé thành phi công 2. Tính Chu vi và diện tích của hình vuông biết: a) Cạnh là 9cm. b) Cạnh là 8cm. 3. Một hình vuông có diện tích là 36 cm2. Tính chu vi hình vuông đó. 4. Một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng một hình chữ nhật có diện tích là 63cm2 và chiều dài là 9cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó Thứ năm 1. Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu chấm. Em chép đoạn văn vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu. Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm, Thảo rủ Trang ra công viên chơi. Trang đồng ý ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp Trang thích nhất là cây hoa thọ tây nó nhiều cánh, nhuỵ tụm ở giữa, dưới nắng xuân càng tăng thêm vẻ lộng lẫy còn Thảo lại thích hoa tóc tiên màu hoa mượt như nhung. Theo Phạm Hồ Cẩm Nhi 2. Với mỗi trường hợp dưới đây, hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá: a) Tả một đồ vật. b) Tả một con vật. 3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a) Nhờ có nghị lực phi thường Am - xtơ - rông đã đoạt giải vô địch vòng đua nước Pháp. b) Muốn đạt huy chương vàng môn điền kinh Nguyễn Thị Tĩnh đã luyện tập rất miệt mài. Thứ sáu * Đọc 10 lần bài “ Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua ” SGK TV tập 2- trang 98 và trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Một hình vuông có chu vi là 32cm. Tính diện tích hình vuông đó. 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 48cm, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. 3. Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó, biết chu vi là 42 cm. 4. Một nền nhà lát hết 100 viên gạch hoa, mỗi viên gạch hoa có cạnh dài là 3 dm. Hỏi diện tích nền nhà đó là bao nhiêu mét vuông? 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8cm, chiều rộng bằng 12 chiều dài. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó. 6. Một hình vuông có cạnh là 8cm. Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông, chiều rộng 4cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. 7. Lớp 3A có 35 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm học, cô giáo mua một số vở để thưởng cho tất cả các bạn. Biết rằng nếu cô thưởng cho mỗi bạn 3 quyển thì sẽ thừa 20 quyển. Hỏi nếu thưởng cho mỗi bạn 4 quyển thì sẽ thừa hay thiếu bao nhiêu quyển. 8. Viết một đoạn văn kể về một người lao động trí óc mà em biết ( Viết ít nhất 10 câu)
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_29_dang_van_tinh.docx