Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 2 - Đặng Văn Tỉnh
Đọc 10 lần bài : Khi mẹ vắng nhà và trả lời miệng các câu hỏi trong SGK - TV tập 1 trang 15.
1. Thực hiện phép tính:
a) 347 + 215 - 438 b) 936 - 517 + 99
c) 465 + 326 - 518 d) 835 - 671 + 319
2. Phân xưởng thứ nhất nhận 530 m vải, phân xưởng thứ hai nhận ít hơn phân xưởng thứ nhất 118 m vải. Hỏi cả hai phân xưởng nhận bao nhiêu mét vải?
3. Bình có 38 con tem, nếu An có thêm 6 con tem thì nhiều hơn Bình 2 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 2 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai: * Đọc 10 lần bài “ Cô giáo tí hon” SGK TV tập 1- trang 17 và trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Đặt tính rồi tính: 357 + 462 439 +236 149 + 347 564 + 36 643 + 92 927 - 546 873 - 649 915 - 764 647 - 639 318 - 246 2. Tìm x a) X - 345 = 728 b) 637 - X = 183 c) 347 - X + 159 = 263 d) 129 + X - 345 = 239 3. Tổng của hai số là 666. Số thứ nhất là 271. Số thứ hai là bao nhiêu? 4. An có 346 viên bi và nhiều hơn Bình 19 viên bi. Hỏi a) Bình có bao nhiêu viên bi? b) Cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? Thứ ba * Đọc 10 lần bài : Khi mẹ vắng nhà và trả lời miệng các câu hỏi trong SGK - TV tập 1 trang 15. 1. Thực hiện phép tính: a) 347 + 215 - 438 b) 936 - 517 + 99 c) 465 + 326 - 518 d) 835 - 671 + 319 2. Phân xưởng thứ nhất nhận 530 m vải, phân xưởng thứ hai nhận ít hơn phân xưởng thứ nhất 118 m vải. Hỏi cả hai phân xưởng nhận bao nhiêu mét vải? 3. Bình có 38 con tem, nếu An có thêm 6 con tem thì nhiều hơn Bình 2 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem? Thứ tư 1. Luyện viết bài : Khi mẹ vắng nhà 2. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp trong bảng dưới đây: thật thà, nâng niu, trẻ em, thương yêu, nhi đồng, hiền lành, quan tâm, lo lắng, ngoan ngoãn, thiếu nhi, trẻ nhỏ, trung thực, quý mến, chăm chút, thiếu niên, trẻ con, ngây thơ. Chỉ trẻ em Chỉ tính nết của trẻ em Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em ........................................................... ........................................................... .......................................................... .......................................................... ........................................................ ...................................................................... ..................................................................... ...................................................................... ....................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ....................................................................... 3. - Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì)? - Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? a) Cô giáo em là người Hải Dương. b) Người Đội trưởng đầu tiên của Đội ta là Kim Đồng. c) Hải là người bạn thân nhất của em. d) Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. 4. Viết tiếp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh: a) Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như ............................................................ b) Những giọt sương sớm long lanh như .................................................................... c) Giờ ra sân các bạn học sinh ùa ra sân trường như. ...................................................... Thứ năm 1. Thực hiện phép tính: 4 x 6 : 3 2 x 9 : 3 24 : 4 x 5 32 : 4 x 3 138 + 4 x 7 394 - 36 : 4 5 x 8 + 60 28 : 7 + 399 2. Tìm X a) X x 3 = 27 b) X : 4 = 9 c) X x 5 = 45 d) 4 x X : 2 = 8 e) 36 : X x 2 = 18 g) 35 : X x 3 = 15 3. Lớp 3A có một số học sinh. Biết rằng nếu chia thành 4 tổ, mỗi tổ 10 bạn thì thừa ra 2 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn học sinh? 4. Có 48 cái bánh. Người ta gói 7 gói, mỗi gói có 5 cái bánh. Hỏi còn lại mấy cái bánh? Thứ sáu * Đọc 10 lần bài “ Chiếc áo len” SGK TV tập 1- trang 20 và trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Tìm X: a) X - 413 = 125 + 290 b) X + 237 = 648 - 24 c) ( X - 5 ) X 4 = 800 d) ( X + 10 ) : 2 = 100 2. Tìm một số tự nhiên, biết rằng lấy số đó cộng với 105 thì được số lớn nhất có ba chữ số khác nhau. 3. Cho các số vừa lớn hơn 900 vừa bé hơn 1000. Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số đó. 4. Cho ba chữ số: 2; 0; 4 a) Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau. b)Tìm tổng và hiệu của số lớn nhất và số bé nhất. 5. Ngày tết, Nam giúp mẹ bày cam lên bàn thờ. Nam xếp 6 đĩa, mỗi đĩa có 4 quả. Xếp xong vẫn còn 16 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam? 6. Có một thùng dầu chứa 65 lít. Người ta lấy ra từ thùng dầu đó rót đầy vào 6 can, mỗi can 5 lít. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu? 7. Một tủ sách có hai ngăn. Ngăn trên có 275 quyển sách. Ngăn dưới có 170 quyển sách. Người ta lấy ra mỗi ngăn 70 quyển sách để cho mượn. Hỏi bây giờ ở tủ có bao nhiêu quyển sách. 8. Mai cho Hòa 5 bông hoa, Hòa lại cho Đào 3 bông hoa. Lúc này mỗi bạn đều có 15 bông hoa. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_2_dang_van_tinh.docx